Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Thiết kế Mail Server trên Ubuntu sử dụng SquirrelMail và Postfix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 43 trang )

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MAIL SERVER TRÊN UBUNTU SỬ
DỤNG SQUIRRELMAIL VÀ POSTFIX

HÀ NỘI, …/2024

MỤC LỤC

MỤC LỤC 2

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4

DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH 5

LỜI MỞ ĐẦU 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MAILSERVER 7

1.1. Mail Server là gì? 7

1.3. Chức năng của Mail Server 8

1.4. Một số thuật ngữ thường được sử dụng trong Mail Server 9

1.4.1. TLS Mail Server 9

1.4.2. SASL Mail Server 10

1.4.3. Webmail 10

1.4.4. SMTP-IN Queue 10


1.4.5. Local Queue 11

1.4.6. Local MailBoxes 11

1.4.7. Email Authentication 11

1.4.8. Mail Exchanger Record (MX) 12

1.5. Cách thức hoạt động của Mail Server 12

1.5.1. Outgoing Mail Server 12

1.5.2. Incoming Mail Server 12

1.6. Ưu điểm của Mail Server 14

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ POSTFIX, DOVECOT VÀ SQUIRRELMAIL 14

2.1. Tìm hiểu về Postfix 14

2.1.1. Quá trình xử lý email của Postfix 15

2.1.2. Các thành phần trong Postfix 15

2.1.3. Quá trình nhận thư điện tử trong Postfix 16

2.2. Tìm hiểu về Dovecot 18

2.3. Tìm hiểu về SquirrelMail 18


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MAILSERVER 19

3.1. Mô hình thiết kế cơ bản của doanh nghiệp 19

3.1.1. Thông tin doanh nghiệp 19

2

3.1.2 Yêu cầu 19

3.1.3 Mơ hình thiết kế 19

3.2. Cài đặt MailServer 20

3.2. Thiết lập thêm một số tính năng 29

3.2.1 Cài đặt Ngrok 29

3.2.2 Lọc SPAM dùng DNS-base blocklist 33

3.2.3 Lọc SPAM dùng Spamassassin 35

3.2.4 Cài đặt Pflogsumm xem và phân tích nhật kí Mail 37

KẾT LUẬN 40

DANH MỤC, TÀI LIỆU THAM KHẢO 41

3


Viết tắt BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
MTA
MDA Tên đầy đủ
ATTT Mail Tranfer Agent
TLS Mail Delivery Agent
IMAP An tồn thơng tin
POP Transport Layer Security
SMTP Internet Message Access Protocol
SHL Post Office Protocol
SASL Simple Mail Transfer Protocol
Secure Sockets Layer
Simple Authentication and Security Layer

4

DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Hình 1 TLS Mail Server......................................................................................9
Hình 2 SMTP-IN Queue...................................................................................10
Hình 3 Email Authentication.............................................................................11
Hình 4 Sơ đồ thể hiện quá trình xử lý email của Postfix..................................15
Hình 5 Cấu trúc hoạt động của postfix..............................................................16
Hình 6 Các thành phần chính liên quan đến thư mới đến.................................16

5

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, dưới sự tác động của các cuộc cách mạng khoa học thì mạng
Internet ngày càng phát triển mang những đặc điểm nổi trội mà chúng ta không
thể phủ nhận từ khả năng lưu trữ lượng lớn thông tin khổng lồ cũng như khả
năng trao đổi, liên kết mạnh mẽ các nguồn thông tin. Song, bên cạnh những ưu

điểm vượt trội đó thì mạng Internet cũng chứa đựng nhiều hiểm họa khôn
lường đặc biệt trong việc các thông tin dễ dàng bị đánh cắp, lộ lọt ra ngoài bên
ngoài ảnh hưởng đến cá nhân, tổ chức.
Các tổ chức/doanh nghiệp vốn chứa đựng rất nhiều thơng tin và trong đó
có những thơng tin mang tính chiến lược cho sự phát triển của công ty, vấn đề
về quản lý và bảo mật thông tin được đặt lên hàng đầu trong quá trình giao
tiếp, trao đổi dữ liệu. Vì vậy để có thể tạo dựng một hệ thống trao đổi thông tin
nội bộ dễ dàng cho nhân viên sử dụng thuận tiện thì việc xây dựng hệ thống
Mail Server là rất cần thiết. Mail server đóng vai trị quan trọng là một phần
thiết yếu của mơi trường doanh nghiệp hiện đại và là giải pháp hữu ích trước
tình trạng spam email hay email gửi kèm những phần mềm, liên kết độc hại để
lấy cắp thông tin, …
Dựa trên tình hình thực tế, trong bài báo cáo này, nhóm chúng em đã tìm
hiểu và thực hiện "Thiết kế Mail Server trên Ubuntu sử dụng SquirrelMail và
Postfix cho một doanh nghiệp". Trong quá trình tìm hiểu, thực hiện khơng
tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự góp ý từ thầy cũng như các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

6

7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MAILSERVER

1.1. Mail Server là gì?

Mail Server (hay còn gọi là Email Server) là hệ thống máy chủ được cấu
hình riêng dựa trên tên miền của doanh nghiệp hay tổ chức dùng để gửi và
nhận thư điện tử, nó chịu trách nhiệm xử lí, lưu trữ và chuyển tiếp các email
giữa các người dùng. Ngồi ra, nó cịn được doanh nghiệp sử dụng như một

giao thức trong việc quản lý truyền thông nội bộ, giao tiếp thư tin hay giao dịch
thương mại,.. một cách chuyên nghiệp.

Mail Server được cấu hình theo tên miền của doanh nghiệp, có đầy đủ
thông số như một máy chủ thông thường như CPU, RAM, Storage… Bởi vì
bản chất Mail Server cũng được cấu hình giống Delicated Server (Server riêng
lẻ) hay Cloud Server (Server điện tốn đám mây). Bên cạnh đó thì Mail Server
cũng cung cấp những chi tiết liên quan đến email như: lượng tài khoản email,
mail list,..

1.2. Phân loại Mail Server
Thơng thường có 2 loại Mail Server chính là: Mail Server của các nền
tảng lớn và Mail Server độc lập.
Mail Server của các nền tảng lớn: Là Mail Server được xây dựng, thiết kế
bởi Google, Microsoft, yahoo,... Những hệ thống này có quy mơ rất lớn, được
quản lý bởi các công ty công nghệ hàng đầu đảm bảo tính ổn định và tính bảo
mật cao, đồng thời cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ quản lý, dễ dàng triển khai
quản lý, không yêu cầu kiến thức kỹ thuật sâu. Cũng bởi vậy mà chúng thường
có chi phí tương đối cao, phụ thuộc vào nhà cung cấp nên doanh nghiệp khơng
có quyền kiểm sốt hồn toàn hạ tầng mail server và bị giới hạn về tùy chỉnh,
mức độ linh hoạt.
Mail Server độc lập: Là các hệ thống được thiết kế để xử lý lượng email
lớn, có ưu thế về dung lượng lưu trữ, khả năng độc lập về dữ liệu và bảo mật.
Loại Mail Server này được bổ sung nhiều tính năng như đồng bộ hóa Outlook,
Webmail, hợp tác, quản trị từ xa, quản trị web,... và có giá thành thấp hơn của

8

các nền tảng lớn. Mail server độc lập cho phép doanh nghiệp tự quản lý và
kiểm sốt tồn bộ hạ tầng mail. Một số phần mềm mail server độc lập phổ biến

là: Postfix, Sendmail và Zimbra. Về ưu điểm: doanh nghiệp có quyền tùy chỉnh
và điều chỉnh theo nhu cầu, tính linh hoạt cao có thể đáp ứng u cầu đặc thù
của tổ chức. Về nhược điểm: yêu cầu kinh nghiệm và kiến thức kỹ thuật cao để
triển khai, quản lý; cần đầu tư thời gian, nguồn lực để duy trì và cập nhật mail
server độc lập.

1.3. Chức năng của Mail Server

Mail Server sở hữu rất nhiều tính năng nổi bật, trong đó phải kể đến khả
năng cho phép trao đổi email trực tiếp đến tên miền cụ thể thơng qua Internet.
Bên cạnh đó, trước vấn đề spam email, email chứa mã độc,.. gây hư hại đến dữ
liệu thì với khả năng đảm bảo an tồn dữ liệu, Mail Server được đánh giá cao
bởi những chức năng sau đây:

- Chuyển tiếp email: chịu trách nhiệm cho việc chuyển tiếp email từ máy
chủ này đến máy chủ khác, sử dụng giao thức SMTP

- Lưu trữ Email: lưu trữ email trong hộp thư của người nhận và quản lý
quá trình giao nhận sử dụng giao thức như POP hoặc IMAP

- Quản lý người dùng và hộp thư: cho phép tạo và quản lý các tài khoản
người dùng, hộp thư và quyền truy cập.

- Xác minh và kiểm soát truy cập: cung cấp cơ chế xác thức người dùng
và kiểm soát quyền truy cập để đảm bảo ATTT email

- Quản lý nhóm và tổ chức: hỗ trợ quản lý nhóm người dùng và tổ chức
thơng qua các tính năng như phân quyền, quản lý nhóm.

- Quản lý giao thức gửi và nhận: hỗ trợ các giao thức gửi và nhận email

như SMTP, POP, IMAP tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng.

- Bảo mật Email: Cung cấp cơ chế bảo mật như TLS để bảo vệ quá trình
truyền tải thông tin qua mạng.

9

- Lọc Spam và An Tồn: cung cấp tính năng lọc spam để ngăn chặn email
khơng mong muốn và có thể tích hợp các giải pháp bảo mật để ngăn chặn các
tấn công.

1.4. Một số thuật ngữ thường được sử dụng trong Mail Server
Một số thuật ngữ liên quan: TLS Mail Server, SASL Mail Server,
Webmail, SMTP-IN Queue, Local Queue, Local MailBoxes, Email
Authentication, Mail Exchanger Record (MX).
1.4.1. TLS Mail Server
TLS (Transport Layer Security) có nghĩa là bảo mật tầng truyền tải. TLS
vận hành kèm với tầng ổ bảo mật SHL (Secure Sockets Layer), với mục đích là
cung cấp cách thức vận chuyển mã hóa dành cho đăng nhập được chứng thực
của SASL (Simple Authentication and Security Layer).

Hình 1 TLS Mail Server

10

1.4.2. SASL Mail Server
SASL (Simple Authentication and Security Layer) là một lớp xác thực và
bảo mật đơn giản dùng để xác thực người dùng. Đầu tiên, SASL sẽ thực hiện
xác thực, tiếp theo là TLS sẽ cung cấp vận chuyển mã hóa dữ liệu đã xác thực.
1.4.3. Webmail

Webmail có nghĩa là email trên nền trang web. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp
Webmail như: Hotmail, Gmail, hay Yahoo Mail. Với Webmail người dùng có
thể truy cập email mọi nơi mọi lúc.

11

1.4.4. SMTP-IN Queue

Trước khi thư được phân tán đến Local Queue hay Remote Queue, giao

thức SMTP sẽ tiến hành sao lưu tất cả thư điện tử gửi đi từ hệ thống Email

Server của doanh nghiệp tại SMTP-IN Queue. Đồng nghĩa với SMTP-IN

Queue cũng giống như một kho lưu trữ thông tin thư từ trước thời điểm thư

được gửi đi.

1.4.5. Local Queue Hình 2 SMTP-IN Queue

Hệ thống sẽ tiến hành phân loại, sắp xếp thư lại theo một thứ tự nhất định
sau khi tiếp nhận được thư. Tiếp đó sẽ là q trình chuyển thư vào hộp thư của
người nhận. Việc sắp xếp và phân phối trên được gọi là Local Queue.

Nhằm nâng cao tính bảo mật và hệ thống Email Server ln được an tồn,
trước khi thư được đến với người dùng, Local Queue và Remote Queue sẽ thực
hiện quét virus, tiếp đến là rà soát spam để chất lượng thư gửi đi luôn tốt và an

12


toàn nhất. Điều này phần nào giúp các Email Server không bị Blacklist cho vào
danh sách IP Spam.

1.4.6. Local MailBoxes
Local Mailboxes được gọi là hộp thư của những Account có đăng kí tài
khoản tại Mail Server của doanh nghiệp
1.4.7. Email Authentication
Email Authentication là một tính năng được dùng trong việc xác nhận
danh tính của các users khi họ truy cập vào hộp thư email. Email
Authentication hỗ trợ người dùng bảo mật thông tin cá nhân trên thư của chính
mình

Hình 3 Email Authentication
Nói dễ hiểu, tính năng này giống như một loại email dự phòng. Trong
trường hợp bạn quên mật khẩu của Mail Server, bạn được phép sử dụng email
để lấy lại mật khẩu một cách dễ dàng

13

1.4.8. Mail Exchanger Record (MX)

MX Record thực hiện việc dẫn đường cho email đến với Mail Server của
bạn. Thông thường, MX Record sẽ được đi kèm theo một A record và trỏ đến
địa chỉ IP thuộc Mail Server

Sẽ có một thơng số pref gồm giá trị số dùng để thể hiện mức độ ưu tiên
cho những Mail Server. Theo đó, giá trị pref càng thấp thì mức độ ưu tiên sẽ
càng cao.

1.5. Cách thức hoạt động của Mail Server


Mail Server hoạt động dựa trên các giao thức sau:
1.5.1. Outgoing Mail Server

Outgoing Mail Server còn được gọi là Mail Server gửi đi, chúng sử dụng
giao thức SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). SMTP là một giao thức dịch
chuyển mail khá đơn giản được áp dụng để liên lạc tới Server từ xa. Đặc biệt,
người dùng còn được gửi nhiều thư trong một thời điểm đến những Server
khác nhau

1.5.2. Incoming Mail Server

Incoming Mail Server hoạt động thông qua 2 hình thức như sau:
POP3 (Post Office Protocol phiên bản 3): Mang email đến lưu tại máy
tính có Mail Client, hầu hết là nội bộ máy tính của người dùng bằng những ứng
dụng email tiêu biểu là: Outlook, Mac Mail hoặc Windows Mail…
IMAP (Internet Message Access Protocol): Hình thức này được đánh giá
là phức tạp hơn POP3. Theo đó, chúng có khả năng để nhiều client cùng lúc
kết nối tới một Mailbox. Tại Mailbox, email sẽ được sao chép đến máy client,
bản gốc của email luôn được giữ lại ở Mail Server
* Sự khác nhau giữa IMAP với POP3

IMAP POP3

Lưu trữ Lưu trữ email trên máy chủ. Khi Tải về và thường xóa email

14

Email bạn đọc hoặc quản lý email, bạn khỏi máy chủ. Email được lưu
đang tương tác trực tiếp với trữ trên thiết bị mà bạn sử dụng

email trên máy chủ. Thay đổi để truy cập, và không được
được đồng bộ hóa trên tất cả các đồng bộ hóa trên các thiết bị
thiết bị. khác.

Đồng bộ Hỗ trợ đồng bộ hóa; thay đổi Không hỗ trợ đồng bộ hóa.
hóa giữa (như đánh dấu email là đã đọc, Thay đổi trên một thiết bị
các thiết bị xóa, hoặc phân loại vào thư mục) không được phản ánh trên các
được cập nhật trên tất cả các thiết bị khác.
thiết bị.

Quản lý Vì email được lưu trữ trên máy Email được tải về và lưu trữ
không gian chủ, không gian lưu trữ trên thiết trên thiết bị cá nhân, sử dụng
lưu trữ bị cá nhân ít bị ảnh hưởng. không gian lưu trữ của thiết bị
đó.
Truy cập Cho phép truy cập ngoại tuyến, Là lựa chọn tốt cho truy cập
ngoại nhưng chỉ đối với email đã được ngoại tuyến vì tất cả email đều
tuyến tải trước. được lưu trữ trực tiếp trên thiết
bị của bạn.

Băng thông Có thể u cầu nhiều băng thơng u cầu ít băng thơng hơn vì
và hiệu hơn vì nó thường tải các phần nó tải toàn bộ email về một lần
suất email mới khi người dùng tương và không cần truy cập liên tục
tác với chúng. đến máy chủ.

Phù hợp Lý tưởng cho những người sử Phù hợp với những người sử

với nhu dụng nhiều thiết bị hoặc cần truy dụng một thiết bị chính để truy

cầu sử cập email từ xa. cập email và muốn lưu trữ


15

dụng email ngoại tuyến hoặc có hạn
1.6. Ưu điểm của Mail Server chế về không gian lưu trữ trên
máy chủ.

Nâng cao tính chuyên nghiệp và uy tín trong mắt khách hàng từ việc tạo
email dựa trên tên miền doanh nghiệp

Gồm nhiều tính năng nổi trội dành cho email doanh nghiệp và nâng cao
tính bảo mật.

Hỗ trợ đồng bộ hóa dữ liệu, khả năng linh động cao vì người dùng có thể
truy cập mail ở mọi thời điểm và nhiều thiết bị khác nhau

Người dùng dễ dàng tùy chỉnh và cấu hình những tính năng khác nhau
Hỗ trợ ngăn chặn spam hoặc virus rất hiệu quả
Không gian lưu trữ lớn và riêng biệt giúp dữ liệu được an toàn tuyệt đối
Tích hợp giao thức SSL làm gia tăng tính bảo mật
Dùng IP riêng biệt từ đó tránh được tình trạng bị vào Blacklist khơng rõ lý
do

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ POSTFIX, DOVECOT VÀ
SQUIRRELMAIL

2.1. Tìm hiểu về Postfix

Postfix là một loại máy chủ email (MTA – Mail Transfer Agent) được sử
dụng để gửi, nhận và chuyển tiếp email trên mạng. Nó là một phần mềm mã
nguồn mở phổ biến và miễn phí, được sử dụng rộng rãi trong hệ thống email

trên các máy chủ Linux và Unix.

Postfix được thiết kế với mục tiêu chính là cung cấp hiệu suất cao, bảo
mật và tính ổn định trong việc xử lý email. Nó hỗ trợ nhiều tính năng quan
trọng như chứng thực, mã hóa, chuyển tiếp email, quản lý danh bạ, quản lý
hàng đợi thư, và nhiều tính năng bảo mật khác để bảo vệ hệ thống email khỏi
spam, virus và các cuộc tấn công khác.

16

Postfix thường được cài đặt và cấu hình trên máy chủ email để xử lý các
giao dịch email giữa các máy chủ khác nhau trên Internet. Nó là một trong
những MTA phổ biến nhất và thường được sử dụng cùng với các phần mềm
khác như Dovecot để tạo thành một hệ thống email hoàn chỉnh.

2.1.1. Quá trình xử lý email của Postfix
Việc xác thực người dùng được thực hiện bởi Courier Authdaemon. Sơ đồ
sau đây minh họa quá trình này.

Hình 4 Sơ đồ thể hiện quá trình xử lý email của Postfix
2.1.2. Các thành phần trong Postfix
Hình dưới đây cho thấy các thành phần chính của hệ thống Postfix và các
luồng thơng tin chính giữa chúng.

17

Hình 5 Cấu trúc hoạt động của postfix
Trong đó bao gồm:
Elip màu vàng là chương trình thư.
Hộp màu vàng là hàng đợi thư hoặc tệp.

Các ô màu xanh là bảng tra cứu.
Các chương trình trong hộp lớn chạy dưới sự kiểm soát của daemon
Postfix.
Dữ liệu trong hộp lớn là thuộc tính/ chương trình của hệ thống thư
Postfix.
2.1.3. Quá trình nhận thư điện tử trong Postfix

Khi một email đi vào hệ thống Postfix, điểm dừng đầu tiên là hàng đợi
đến. Hình bên dưới cho thấy các thành phần chính liên quan đến thư mới đến

Hình 6 Các thành phần chính liên quan đến thư mới đến

18

1. Thư được đưa đến local. Chương trình gửi mail Postfix ("sendmail")
gọi chương trình postdrop có đặc quyền gửi thư vào thư mục maildrop , nơi thư
nhận được chọn bởi daemon . Daemon này thực hiện một số kiểm tra để bảo vệ
phần còn lại của hệ thống Postfix.

2. Thư đến qua mạng. Máy chủ Postfix SMTP nhận thông báo và thực
hiện một số kiểm tra để bảo vệ phần còn lại của hệ thống Postfix.

3. Thư được tạo nội bộ bởi chính hệ thống Postfix, để trả lại thư khơng
gửi được cho người gửi. Daemon bị trả lại hoặc trì hỗn hay mang lại report
cho email lỗi. (bounce or defer)

4. Thư được chuyển tiếp bởi đại lý phân phối tại local, thông qua một mục
nhập trong cơ sở dữ liệu bí danh (alias) trên tồn hệ thống hoặc thông qua một
mục nhập trong một tệp .forward cho mỗi người dùng. Điều này được chỉ ra
bằng mũi tên không gắn nhãn.


5. Thư được tạo nội bộ bởi chính hệ thống Postfix, để thông báo cho
người quản lý postfix (postmaster) về sự cố (đường dẫn này cũng được biểu thị
bằng mũi tên khơng được gắn nhãn). Hệ thống Postfix có thể được định cấu
hình để thơng báo cho người quản lý postfix về các vấn đề giao thức SMTP, vi
phạm chính sách UCE , ...

6. Daemon dọn dẹp thực hiện giai đoạn xử lý cuối cùng cho thư đến. Nó
bổ sung thơng tin thiếu và cần thiết như các tiêu đề thư bị thiếu, các tiêu đề thư
khác, sắp xếp để ghi lại địa chỉ vào đầy đủ, và tùy chọn
trích xuất địa chỉ người nhận từ tiêu đề thư ...

Daemon dọn dẹp sẽ chèn kết quả dưới dạng một tệp hàng đợi duy nhất
vào hàng đợi đến và thông báo cho người quản lý hàng đợi về sự xuất hiện của
thư mới. Daemon dọn dẹp có thể được cấu hình để chuyển đổi địa chỉ trên cơ
sở tra cứu bảng chuẩn và bảng ảo .(anonical and virtua table lookups)

7. Theo yêu cầu của daemon dọn dẹp, daemon viết lại tầm thường (trivial-
rewrite) sẽ ghi lại các địa chỉ thành dạng đầy đủ.

19

2.2. Tìm hiểu về Dovecot

Dovecot là một MDA (Mail Delivery Agent) hoặc còn được gọi là IMAP/
POP3 server. Nó là một phần mềm mã nguồn mở được sử dụng để lưu trữ và
cung cấp quyền truy cập cho email qua giao thức IMAP và POP3

Dovecot cho phép người dùng truy cập và quản lý email từ xa thơng qua
trình đọc email hoặc ứng dụng email trên máy tính hoặc thiết bị di động. Nó

cung cấp tính năng bảo mật cao, hiệu suất tốt và hỗ trợ các tính năng nâng cao
như xác thực, mã hóa và tìm kiếm nâng cao trong email.

Dovecot thường được sử dụng kết với chương trình mã nguồn mở và miễn
phí để cung cấp một hệ thống email đầy đủ và tin cậy trên các máy chủ Linux
và Unix.

2.3. Tìm hiểu về SquirrelMail

SquirrelMail là một ứng dụng web-based email client, được phát triển
bằng ngơn ngữ lập trình PHP. Nó cung cấp một giao diện web đơn giản để truy
cập và quản lý email mà không cần cài đặt bất kỳ phần mềm email client nào
trên máy tính cá nhân.

Dưới đây là một số điểm chính về SquirrelMail:
- Giao Diện Đơn Giản:
SquirrelMail được thiết kế với giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp
người dùng thao tác với email một cách thuận lợi và nhanh chóng.
- Khả Năng Hoạt Động Trên Nhiều Trình Duyệt:
Do là ứng dụng web, SquirrelMail có khả năng hoạt động trên nhiều trình
duyệt web phổ biến như Chrome, Firefox, và Safari.
- Hỗ Trợ Nhiều Ngôn Ngữ:
SquirrelMail hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp người dùng từ các
khu vực và ngôn ngữ khác nhau sử dụng ứng dụng một cách thuận tiện.
- Tính Năng Cơ Bản của Email Client:
Cung cấp các tính năng cơ bản của một email client như viết, đọc, trả lời,
chuyển tiếp email, và quản lý thư mục.
- Điều Chỉnh và Mở Rộng:

20



×