Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước tư nghĩa, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.31 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VĨNH LỘC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TƯ NGHĨA, TỈNH

QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG - 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VĨNH LỘC

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TƯ NGHĨA,

TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Đức Toàn



ĐÀ NẴNG - 2021

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, trước tiên tôi xin cảm ơn
Thầy giáo đã hướng dẫn luận văn trực tiếp cho tôi - PGS. TS Lê Đức Toàn
Trường Đại học Duy Tân. Cảm ơn Thầy vì lúc nào cũng tận tình, chu đáo và
thấu hiểu khi tơi gặp rắc rối hoặc có câu hỏi về vấn đề nghiên cứu của mình.
Thầy vẫn ln lắng nghe ý kiến của tôi đồng thời đưa ra những nhận xét, góp
ý, dẫn dắt tơi đi đúng hướng trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài
luận văn thạc sĩ.

Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng
Trưởng Đại học Duy Tân đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên sâu
về chuyên ngành trong suốt thời gian học tập để tơi có được nền tảng kiến
thức, giúp ích cho tơi rất nhiều trong quá trình làm luận văn thạc sĩ.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè vì
đã ln động viên, hỗ trợ và khuyến khích tơi trong suốt những năm học tập
và qua quá trình nghiên cứu viết luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn!

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
không trùng lặp với đề tài khác.


Học viên

Nguyễn Vĩnh Lộc

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn................................................................................4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.................................................................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN.............................7

1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN............................................7
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN.............................................9
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN.........................................10
1.2. KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN............11
1.2.1. Sự cần thiết phải KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KBNN..............................................................................................................11
1.2.2. Nguyên tắc KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.....................14
1.2.3. Đối tượng KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN.....17
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác KSC đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN............................................................................................17
1.3. NỘI DUNG KSC ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN..............20

1.3.1. Kiểm tra hồ sơ.................................................................................21
1.3.2. Kiểm soát tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng.....................................22
1.3.3. Kiểm soát thanh tốn khối lượng hồn thành..................................24

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN..............................29

1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................29
1.4.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................31
Tóm tắt Chương 1...........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TƯ NGHĨA..................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KBNN TƯ NGHĨA.....................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển KBNN Tư Nghĩa......................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Tư Nghĩa....................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của KBNN Tư Nghĩa.............................38
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN TƯ NGHĨA............................................39
2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư Nghĩa..........................................42
2.2.2. Tình hình KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư
Nghĩa giai đoạn 2017 – 2019..........................................................................44
2.2.3. Tình hình từ chối thanh tốn thơng qua cơng tác KSC đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư Nghĩa......................................................51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN TƯ NGHĨA..........................52
2.3.1. Kết quả đạt được..............................................................................52
2.3.2. Hạn chế............................................................................................54
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong KSC đầu tư XDCB từ

nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư Nghĩa..........................................................58
Tóm tắt Chương 2...........................................................................................62

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TƯ NGHĨA...........................64
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN TƯ NGHĨA.............................................64

3.1.1. Mục tiêu và định hướng KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KBNN..............................................................................................................64

3.1.2. Định hướng hoạt động KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của
KBNN Tư Nghĩa trong thời gian tới...............................................................66
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN QUA KBNN TƯ NGHĨA..........................................67

3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm sốt TTVĐT.........................................68
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý, KSC đầu tư XDCB, thực hiện tốt việc
phân cấp và phối hợp trong kiểm sốt TTVĐT...............................................77
3.2.3. Hồn thiện cơ chế kiểm soát tạm ứng vốn và thu hồi vốn tạm ứng,
khắc phục nợ đọng trong thanh toán vốn đầu tư XDCB.................................81
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm tra chi phí tư vấn giám sát của dự án.....83
3.2.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức cán bộ.................................................84
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị với KBNN Quảng Ngãi..................................................86
3.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Tư Nghĩa............................................86
3.3.3. Kiến nghị với Phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Tư Nghĩa.........87
3.3.4. Kiến nghị với Chủ đầu tư................................................................88
Tóm tắt Chương 3..........................................................................................89

KẾT LUẬN....................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

1. BQLDA Ban quản lý dự án
2. CBCC Cán bộ công chức
3. CĐT Chủ đầu tư
4. ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách
5. GDV Giao dịch viên
6. GPMB
7. KBNN Giải phóng mặt bằng
8. KSC Kho bạc Nhà nước
9. KTT Kiểm soát chi
10. MTQG Kế toán trưởng
11. NSNN Mục tiêu quốc gia
12. ODA Ngân sách Nhà nước
13. TTVĐT Hỗ trợ phát triển chính thức
14. UBND Thanh toán vốn đầu tư
15. XDCB Uỷ ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu Tên bảng Tran
Bảng 2.1 g
Bảng 2.2 Chi đầu tư XDCB tại KBNN Tư Nghĩa giai đoạn 2017 45
Bảng 2.3 – 2019
Bảng 2.4 Chi đầu tư XDCB chi tiết theo các nguồn vốn tại 47

KBNN Tư Nghĩa giai đoạn 2017 – 2019
Vốn tạm ứng đầu tư XDCB tại KBNN Tư Nghĩa giai 49
đoạn 2017 - 2019
Hồ sơ từ chối thanh toán tại KBNN Tư Nghĩa giai đoạn 51
2017 - 2019

DANH MỤC HÌNH

Số hiệu Tên bảng Trang
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Tư Nghĩa giai đoạn 38
2017 - 2019

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho
nền kinh tế - xã hội, là nhân tố quan trọng đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của mỗi quốc gia. Đầu tư XDCB được thực hiện bằng nhiều nguồn lực
khác nhau, chủ yếu là vốn đầu tư từ NSNN.
Vốn đầu tư XDCB được Nhà nước đầu tư hàng năm với tỷ trọng lớn trong
tổng chi ngân sách Nhà nước, nguồn vốn này đã thúc đẩy sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy, công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt, nhiều nội dung quản lý nguồn
vốn này đã được hình thành; từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực
hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục KSC đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.
Tư Nghĩa là một huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi, đây là một tỉnh duyên hải
miền Trung nên nhu cầu đầu tư vốn cho phát triển ngày càng tăng ở hầu hết

các lĩnh vực. Căn cứ vào Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 của Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX, Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn
2017 - 2020 và định hướng đến 2025. Nội dung cơ cấu lại đầu tư công giai
đoạn 2017 - 2020 và một số định hướng đến năm 2025 nhằm chuyển đổi và
hình thành cơ cấu đầu tư hợp lý, nâng cao hiệu quả đầu tư công; thu hút tối đa
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển; đầu tư xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh. Vì
vậy, KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có vai trị rất quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và của huyện Tư

2

Nghĩa nói riêng, nhằm thực hiện giải ngân đúng tiến độ, kiểm soát nguồn vốn
đầu tư có hiệu quả. Tình hình KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong
thực tế nói chung cịn nhiều bất cập như cơ chế chính sách chưa đồng bộ;
công tác kiểm tra, giám sát đầu tư chưa đáp ứng được u cầu, tình trạng lãng
phí, thất thốt ngày càng tăng, chất lượng ở một số cơng trình cịn thấp, hiệu
quả đầu tư kém… làm giảm hiệu quả vốn đầu tư từ NSNN.

Trong hoạt động của KBNN, cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB là một
trong những nhiệm vụ cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đến chất
lượng và hiệu quả của công tác quản lý NSNN; giúp hạn chế các thất thốt,
lãng phí, sai phạm trong q trình sử dụng ngân sách, tài sản Nhà nước của
các đơn vị có sử dụng NSNN. Đối với thực tiễn hoạt động của các kho bạc
Nhà nước nói chung và KBNN Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi nói riêng trong
những năm qua, cơng tác KSC đầu tư XDCB mặc dù đã có nhiều cải tiến, áp
dụng khoa học, cơng nghệ, cụ thể hóa các bước, các khâu trong q trình
kiểm tra, kiểm sốt nhưng vẫn cịn những bất cập cần phải tiếp tục nghiên cứu

hồn thiện.

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, học viên đã chọn đề tài nghiên cứu
“Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi” để làm luận
văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản lý tài chính, KSC đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- Tìm ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt TTVĐT qua
KBNN huyện để góp phần giảm thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB cho
NSNN.

3

Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Tư Nghĩa giai đoạn 2017 - 2019, chỉ ra những kết quả đạt được,
những mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong KSC đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN trong những năm qua.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác KSC đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư Nghĩa trong những năm đến.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung về

công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KNNN Tư Nghĩa.
Thời gian nghiên cứu: Công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KNNN Tư Nghĩa giai đoạn 2017-2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thực hiện đề tài, học viên sử dụng các phương pháp như: tổng hợp, phân
tích, thống kê, so sánh, khảo sát để làm rõ đối tượng nghiên cứu đáp ứng mục
tiêu đề ra.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhằm trang bị cơ
sở khoa học và phân tích thực tiễn cho đề tài đồng thời làm phong phú cho
luận văn, bao gồm:
Nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập thơng qua sách, báo, tạp chí, internet
và các văn bản Pháp luật có liên quan đến cơng tác KSC đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN.

4

Nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo, tài liệu, tạp
chí đã cơng bố của KBNN, KBNN Quảng Ngãi, KBNN Tư Nghĩa và các
ngành có liên quan.

5. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại KBNN.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại KBNN Tư Nghĩa.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN tại KBNN Tư Nghĩa.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trong những năm gần đây, có nhiều nhà khoa học, nhà quản lý kinh tế
quan tâm nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát TTVĐT XDCB từ NSNN qua
KBNN, có thể tham khảo các đề tài sau đây:
1/ Lê Hoằng Bá Tuyền - Luận văn thạc sĩ Kinh tế với đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Bá Thước tỉnh Thanh
Hóa” năm 2008. Luận văn đã đưa ra được các cơ sở lý luận về quản lý chi
NSNN cho đầu tư XDCB; chỉ ra được những kết quả, hạn chế và đề xuất các
giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB.
2/ Nguyễn Thị Huyền - Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý với đề
tài: “Tăng cường cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước tại KBNN Phúc Thọ - Hà Nội” bảo vệ tại Đại học
Thăng Long năm 2015. Trong nghiên cứu này tác giả chú trọng phân tích,
đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt TTVĐT từ NSNN tại KBNN Phúc
Thọ - TP Hà Nội, những kết quả đã đạt được và tồn tại, hạn chế cần khắc
phục để từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác

5

kiểm soát TTVĐT XDCB từ NSNN tại KBNN, đảm bảo được kiểm soát
một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.

3/ Võ Văn Tuấn - Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế với đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt thanh tốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
tại KBNN Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình” bảo vệ tại Đại học Kinh tế Huế năm
2018. Trong luận văn này tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn của cơng tác kiểm sốt thanh tốn đầu tư XDCB tại KBNN huyện
Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình; phân tích thực trạng về cơng tác kiểm sốt thanh
tốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN trong thời gian từ 2014-2016, qua đó
đánh giá những kết quả đạt được, chỉ rõ những hạn chế và tìm ra những
nguyên nhân chủ yếu; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới,

hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
của các nguồn vốn NSNN.

4/ Đoàn Kim Hoàng Anh - Luận văn thạc sĩ Kế toán với đề tài: “Hồn
thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ODA tại KBNN Đà Nẵng” bảo vệ tại Đại học Duy Tân năm 2018. Đề tài
này đã nêu lên những nỗ lực và tồn tại trong cơng tác kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ODA tại KBNN Đà Nẵng giai đoạn 2015
– 2017; những vấn đề có tính lý luận cũng như thực trạng cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ODA hiện nay và đưa ra những
kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ODA của KBNN Đà Nẵng.

Qua tìm hiểu các luận văn đã được công bố cho thấy các tác giả rất quan
tâm, chú trọng, hào hứng với đề tài kiểm soát TTVĐT XDCB từ NSNN qua
KBNN, từ góc độ kiểm sốt thanh tốn vốn trong nước đến vốn ngồi nước,
từ kiểm sốt thanh toán vốn ở KBNN cấp tỉnh, thành phố đến KBNN cấp
huyện. Qua đó, học viên nhận thấy đến thời điểm hiện nay chưa có cơng trình

6

nào nghiên cứu về công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KNNN Tư Nghĩa.

7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH


NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Một số khái niệm về lĩnh vực đầu tư XDCB được hiểu như sau:
“Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong

hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài
sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai.

Hay Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải,
công nghệ, đội ngũ lao động , trí tuệ, bí quyết cơng nghệ, …), để tiến hành một
hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai” [30].

“Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo
sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động
Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất
định” [30].

“Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tư phát triển. Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài
sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và
của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt
động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế -
xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây
dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thơng qua nhiều hình thức xây


8

dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố định cho
nền kinh tế” [30].

“Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phần
vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ
sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế” [30].

Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 thì chi
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được hiểu là:

“Chi đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà
nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội” [25].

“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước” [25].

Từ các khái niệm trên, ta có khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
“Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân
sách nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ
các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài của chính
phủ và vốn viện trợ của nước ngồi cho chính phủ, các cấp chính quyền và
các cơ quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ
bản” [30].
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được hình thành từ các nguồn sau:

- Một phần tích luỹ trong nước từ thuế, phí, lệ phí;
- Vốn viện trợ theo dự án của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ
chức liên hợp quốc và các tổ chức Quốc Tế khác;
- Vốn ODA của tổ chức Quốc tế và các Chính phủ hỗ trợ cho Chính phủ

9

Việt Nam;
- Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước;
- Vốn vay của Chính phủ dưới các hình thức trái phiếu kho bạc nhà nước

phát hành theo quyết định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
Vốn đầu tư XDCB chi cho các cơng trình, dự án gồm vốn cho các khoản

chi phí gắn liền với hoạt động đầu tư xây dựng như:
- Vốn chi cho xây dựng và lắp đặt: là những chi phí xây dựng cơng

trình, hạng mục cơng trình, chi phí cho lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào
cơng trình, hạng mục cơng trình;

- Vốn mua sắm máy móc thiết bị: là tồn bộ các chi phí cho cơng tác
mua sắm vận chuyển bốc dỡ, bảo quản máy móc thiết bị;

- Vốn chi cho quản lý dự án: là khoản chi phí phục vụ cho CĐT,
BQLDA hoạt động để quản lý dự án;

- Vốn chi cho công tác tư vấn đầu tư xây dựng: là các khoản chi phí
thuê đơn vị tư vấn khảo sát lập dự án, tư vấn giám sát thi công, lập hồ sơ

mời thầu,..

- Vốn chi khác: gồm chi phí bảo hiểm, thẩm định dự án, thẩm tra quyết
toán,…

- Vốn cho cho công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư.
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là các khoản chi NSNN đầu tư cho hoạt động
XDCB có các đặc điểm cơ bản sau:
- Chi đầu tư được thực hiện theo đúng nguyên tắc, quy định của pháp luật
hiện hành, từ huy động nguồn lực chi đầu tư phát triển, điều kiện chi, quy
trình kiểm sốt, thanh tốn...;

10

- Chi đầu tư gắn với hoạt động chi NSNN, quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân
phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ
theo luật định được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt
hàng năm;

- Chi đầu tư là khoản chi lớn của NSNN nhưng khơng có tính ổn định. Chi
đầu tư là yêu cầu tất yếu nhằm đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia. Trước hết chi đầu tư nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng
lực sản xuất của nền kinh tế; đó chính là nền tảng bảo đảm cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đồng thời chi đầu tư cịn có ý nghĩa là vốn
mới để tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm thu hút các nguồn lực trong
nước và ngoài nước vào đầu tư phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội theo
định hướng của nhà nước trong từng thời kỳ. Quy mô và tỷ trọng chi NSNN
cho đầu tư phát triển trong từng thời kỳ phụ thuộc vào chủ trương đường lối

phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước và khả năng nguồn vốn của
NSNN;

- Xét theo mục đích kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chi đầu tư
mang tính chất chi cho tích luỹ. Chi đầu tư là những khoản chi nhằm tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ, tăng tích luỹ tài sản của nền
kinh tế quốc dân. Cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ được tạo
ra thông qua các khoản chi đầu tư là nền tảng vật chất đảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội. Với ý
nghĩa đó, chi đầu tư là chi cho tích luỹ.

1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ
nguồn vốn đầu tư tồn xã hội, có vai trị quyết định đến sự phát triển của đất
nước, thể hiện ở những mặt sau:

11

- Vốn đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: vừa là
yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi
quốc gia. Do vậy, các nhà hoạch định chính sách vĩ mơ cần điều hành sao cho
hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định
của tồn bộ nền kinh tế (đây là vai trị định hướng hoạt động đầu tư trong nền
kinh tế);

- Vốn đầu tư XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, trường học,
trạm y tế… Thơng qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn
đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển
nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất

lao động, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản
phẩm xã hội;

- Vốn đầu tư XDCB quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa
các ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị...của từng vùng lãnh thổ. Theo kinh nghiệm của các nước trên thế
giới, để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh cần phải tăng cường đầu tư ở khu
vực công nghiệp và dịch vụ;

- Vốn đầu tư XDCB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng
cường khả năng công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của cơng nghiệp
hóa. Do vậy, để thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam, chúng ta phải đề ra được một chiến lược đầu tư phát triển công
nghệ nhanh và vững chắc.
1.2. KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN

1.2.1. Sự cần thiết phải KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KBNN


×