Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty tnhh tư vấn và xây lắp 504

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.85 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

------------------------------------

ĐINH THỊ HỒNG TH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng -Năm 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

------------------------------------

ĐINH THỊ HỒNG TH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 8.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU PHÚ


Đà Nẵng - Năm 2023

LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn TS
Nguyễn Hữu Phú đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết luận văn. Em xin
chân thành cảm ơn các Thầy, Cô khoa Kế tốn – Tài chính trường Đại học Duy Tân
đã tận tình truyền đạt những kiến thức trong thời gian học tập. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu
luận văn mà cịn là hành trang q báu trong q trình cơng tác tại đơn vị một cách
vững chắc và tự tin.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Anh chị đồng nghiệp Công
ty TNHH Tư Vấn & Xây Lắp 504 đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị.

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Anh, Chị đồng nghiệp trong Công ty TNHH
Tư Vấn & Xây Lắp 504 luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc và cuộc sống.

Em xin chân thành cám ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Học viên thực hiện

Đinh Thị Hồng Thúy

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không
trùng lặp với các đề tài khác.

Học viên thực hiện

Đinh Thị Hồng Thúy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CPXL Chi phí xây lắp
ĐĐH Đơn đặt hàng
DN Doanh nghiệp
GĐN Giấy đề nghị
GĐNNVT Giấy đề nghị nhận vật tư
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
HTTT Hệ thống thơng tin
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KSNB Kiểm sốt nội bộ
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
SDMTC Sử dụng máy thi công

SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XLTC Xây lắp thi công

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu đề tài.........................................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................................6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP........6
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ........................................................................6
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ.........................................................................7
1.1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................7
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP..........16
1.2.1. Khái niệm chi phí..........................................................................................16
1.2.2. Phân loại chi phí.............................................................................................16
1.2.3. Nội dung chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng....................................20
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP
................................................................................................................................ 21
1.3.1. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................21
1.3.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................................24
1.3.3. Kiểm sốt chi phí máy thi cơng.....................................................................26

1.3.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung..................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504..............................................................30
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504...........30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................30
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................30
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty...............................32
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................32
2.1.5. Tổ chức công tác kế tốn...............................................................................34
2.1.6. Tình hình hoạt động của cơng ty...................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504.................................................................................41
2.2.1. Thực trạng kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................41
2.2.2. Thực trạng kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................51
2.2.3. Thực trạng kiểm sốt chi phí máy thi cơng ...................................................56
2.2.4. Thực trạng kiểm sốt chi phí sản xuất chung ................................................59
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504.................................................60
2.3.1. Uu điểm.........................................................................................................60
2.3.2. Các hạn chế còn tồn tại..................................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504.......................66
3.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI
PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504...............66
3.1.1. Mục tiêu.........................................................................................................66
3.1.2. Phương hướng...............................................................................................66
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP

TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP 504.........................................67
3.2.1. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................67
3.2.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp..........................74
3.2.3. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi phí máy thi cơng....................................78
3.2.4. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi phí sản xuất chung.................................82

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................86
KẾT LUẬN............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động.......................................................................39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty................................................40
Bảng 3.1. Bảng phân tích chi phí NVLTT..............................................................70
Bảng 3.2. Bảng phân tích CPNCTT........................................................................77
Bảng 3.3. Phiếu theo dõi ca máy thi cơng..............................................................80
Bảng 3.4. Bảng phân tích chi tiết CPMTC..............................................................81
Bảng 3.5. Bảng so sánh chi phí sản xuất chung.......................................................84
Bảng 3.6. Bảng phân tích chi phí sản xuất chung....................................................85

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn & Xây lắp 504..........33
Hình 2.2. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504..................35
Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ.................................................................37
Hình 2.4. Quy trình mua và nhập kho NVL............................................................46
Hình 2.5. Quy trình xuất kho NVL..........................................................................50

Hình 2.6. Quy trình kiểm sốt chi phí NCTT tại Cơng ty........................................56
Hình 2.7. Quy trình th máy thi cơng....................................................................58
Hình 3.1. Quy trình kiểm sốt mua NVL................................................................68
Hình 3.2. Quy trình kiểm sốt xuất NVL cho xây lắp.............................................69
Hình 3.3. Quy trình kiểm sốt tuyển dụng nhân cơng.............................................75
Hình 3.4. Quy trình kiểm sốt thời gian lao động và thanh tốn lương...................76
Hình 3.5. Quy trình kiểm sốt chi phí lương nhân viên quản lý cơng trình.............83
Hình 3.6. Quy trình kiểm sốt vật tư sử dụng cho quản lý thi cơng........................83
Hình 3.7. Quy trình kiểm sốt chi phí khấu hao TSCĐ quản lý thi công.................83

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát

triển thì mỗi DN sẽ phải tìm cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định. Tuy nhiên,
việc tìm giải pháp tài chính tối ưu cho chiến lược phát triển bền vững trong thời kỳ
hậu hội nhập luôn là vấn đề nan giải nhất đối với các DN nhỏ và vừa hiện nay. Vì
vậy, theo các chuyên gia, một trong những “nước cờ” mà DN nào cũng phải tính
đến là việc quản lý và tiết kiệm chi phí ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ
của mình ngày càng có chất lượng, giá cả phù hợp hơn với khách hàng. Quản lý và
tiết kiệm chi phí là một cách để kiểm sốt hoạt động của DN hiệu quả nhất. Đối với
các nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì chi phí là một chi
tiêu chất lượng quan trọng phản ánh tập trung kết quả nhiều mặt hoạt động của
doanh nghiệp. Việc kiểm sốt chi phí là vấn đề quan trọng và mang tính sống cịn ở
nước ta hiện nay. Hiểu được các loại chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
có thể kiểm sốt được chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, và sau cùng tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do đó, việc thiết lập một hệ thống kiểm sốt nội bộ chặt

chẽ, hiệu quả là một trong những vấn đề cấp thiết đối với các doanh nghiệp, đặc biệt
là hệ thống KSNB về chi phí. Cơng tác kiểm sốt chi phí thường xuyên, chặt chẽ,
khoa học sẽ giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nó
là cơng cụ hữu hiệu điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp các thơng
tin hữu ích cho nhà quản lý đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ
đó đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn nhằm đảm bảo tăng cường hiệu quả hoạt
động, đảm bảo tăng cường độ tin cậy của các báo cáo tài chính, cũng nhờ sự tuân
thủ pháp luật.

Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504 đã khẳng định thương hiệu của
mình trên thị trường sau nhiều năm thành lập và phát triển. Mặc dù đã có nhiều
thành cơng, nhưng việc kiểm sốt nội bộ chi phí tại Cơng ty TNHH Tư Vấn và Xây
Lắp 504 vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của quản lý. Vì vậy, xây dựng và hoàn

2

thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chi phí xây lắp tại Cơng ty là cơng việc rất hữu ích,
cần thiết nhằm tạo sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong xu thế phát triển và
hội nhập như hiện nay.

Nhận thức được tầm quan trọng này với kiến thức đã được học ở trường kết
hợp với thời gian làm việc tại Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504 cùng với
mong muốn đi sâu nghiên cứu các vấn đề về kiểm sốt chi phí em quyết định chọn
đề tài: “ Hồn thiện kiểm sốt chi phí xây lắp tại cơng ty TNHH Tư Vấn và Xây
Lắp 504 ” là đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa những lý luận chung nhất về kiểm sốt chi phí xây lắp trong
doanh nghiệp.


Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Công ty TNHH Tư
Vấn và Xây Lắp 504

Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí tại Cơng
ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu số liệu dựa trên các thơng tin kế tốn
trong giai đoạn năm 2020 – 2022.

Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504
Nội dung nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty
TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty TNHH Tư Vấn
và Xây Lắp 504, tác giả đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác
nhau để thu thập dữ liệu, nghiên cứu tài liệu và đánh giá vấn đề, cụ thể là:
+ Phương pháp thu thập tài liệu: Tác giả thu thập thông tin từ tài liệu do các
đơn vị trong công ty cung cấp. Các tài liệu đã thu thập được bao gồm tài liệu sơ cấp
và tài liệu thứ cấp. Tài liệu sơ cấp là các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của

3

đơn vị, Báo cáo thường niên, Báo cáo tình hình quản trị, sổ sách kế toán và các tài
liệu khác liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất. Tài liệu thứ cấp là tài
liệu thu thập được từ các nguồn thông tin khác như sách tham khảo, báo, các
website, các báo cáo phân tích...

+ Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Đây là phương pháp tổng hợp

các dữ liệu đã thu thập được qua các công cụ giúp tác giả đưa ra các đánh giá về
thực trạng công tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại cơng ty. Kết quả đánh giá được
thực hiện dựa trên thông tin thu thập đã được sắp xếp, phân loại một cách có hệ
thống.
5. Kết cấu đề tài

Nội dung đề tài gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí xây lắp trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kiểm sốt chi phí xây lắp tại Công ty TNHH Tư Vấn
và Xây Lắp 504
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt chi phí xây lắp tại
Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Lắp 504.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả có tham khảo một số đề tài
nghiên cứu tương tự như:
+ Đề tài “Hồn thiện kiểm sốt chi phí tại cơng ty xăng dầu khu vực V”,
Trần Ngọc Tuyết (2010). Đề tài trình bày khá đầy đủ thực trạng kiểm sốt nội bộ
chi phí trong xăng dầu Khu vực V, và thấy rằng với hệ thống kiểm soát chi phí đó
chưa thật sự phù hợp với đặc điểm kinh doanh xăng dầu và khó có thể đáp ứng
được nhu cầu thông tin cho việc ra các quyết định kinh doanh hợp lý. Chính vì vậu
đề tài đã đề xuất một số giải pháp gồm: Giải pháp hoàn thiện mơi trường kiểm sốt;
Giải pháp hồn thiện KSNB chi phí kinh doanh thơng qua thủ tục kiểm sốt; nhằm
giải quyết những hạn chế của KSNB chi phí kinh doanh tại Cơng ty, góp phần tăng
cường hơn nữa KSNB chi phí kinh doanh tại Cơng ty. Ngồi ra, luận văn cũng đưa

4

ra các điều kiện để có thể thực hiện được mơ hình kiểm sốt chi phí này trong Cơng
ty xăng dầu Khu vực V, đó là cần có sự kết hợp của doanh nghiệp và Nhà nước.


+ Đề tài “Tăng cường kiểm sốt chi phí tại siêu thị Coopmart Quy Nhơn”,
Nguyễn Thị Kim Thoa (2012) đã nghiên cứu và hoàn thiện kiểm sốt chi phí tại
Cơng ty. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích về lý luận và thực tiễn, đề tài đã giải
quyết được các nội dung về hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí trong
các Doanh nghiệp Thương mại, làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng
kiểm sốt chi phí tại Cơng ty. Phản ánh được thực trạng kiểm sốt chi phí tại Cơng
ty, bao gồm: mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và thủ tục kiểm sốt. Từ đó
nêu ra những mặt hạn chế cần hồn thiện về cơng tác kiểm sốt chi phí tại đơn vị.
Bên cạnh đó, đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm sốt chi phí tại
Cơng ty bao gồm: Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch chi phí, tăng cường kiểm sốt
chi phí, giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty. Ngồi ra,
đề tài cịn nêu ra vấn đề kiểm sốt trong mơi trường máy tính và lưu trữ giúp cho
nhà quản trị nắm bắt kịp thời tình hình kinh doanh của đơn vị.

+ Đề tài “Kiểm sốt chi phi tại cơng ty cổ phần hóa dầu Mekong” Phan Dỗn
Thị Kim Nga (2013) đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp, làm tiền đề cho việc đánh giá thực trạng và tìm ra
các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty
cổ phần hóa dầu Mekong. Luận văn phản ánh thực trạng công tác kiểm sốt chi phí
sản xuất tại Cơng ty cổ phần hóa dầu Mekong bao gồm: Mục tiêu kiểm sốt, Tổ
chức thơng tin phục vụ cho kiểm sốt chi phí sản xuất và các thủ tục kiểm sốt chi
phí sản xuất. Phân tích chỉ ra những mặt hạn chế cần hồn thiện về kiểm sốt chi
phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần hóa dầu Mekong. Từ đó, xác định một số giải pháp
góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần hóa
dầu Mekong như: Giải pháp hồn thiện thơng tin phục vụ kiểm sốt chi phí tại cơng
ty; giải pháp hồn thiện các thủ tục kiểm sốt chi phí tại cơng ty nhằm hạn chế việc
sử dụng lãng phí chi phí để làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận
hoạt động cho Công ty.

5


+ Đề tài: “Tăng cường kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất trong hoạt động xây
dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Sơng Ba” của tác giả Hồng Hữu Thịnh (2021).
Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt chi phí xây lắp
trong doanh nghiệp, đánh giá thực trạng và tìm ra các giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Sơng Ba. Đề tài phản ánh
thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Sơng Ba bao
gồm: Mục tiêu kiểm sốt, Tổ chức thơng tin phục vụ cho kiểm sốt chi phí xây lắp
và các thủ tục kiểm sốt chi phí xây lắp. Phân tích chỉ ra những mặt hạn chế cần
hồn thiện về kiểm sốt chi phí xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Sơng Ba. Từ đó, xác
định một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí xây lắp tại
Công ty

+ Đề tài “Tăng cường kiểm sốt chi phí các cơng trình xây dựng cầu đường
tại thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Hồng Ân (2022).

Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi phí xây
lắp, đánh giá thực trạng và tìm ra các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chi phí các cơng trình xây dựng. Đề tài phản ánh thực trạng cơng tác kiểm sốt
chi phí các cơng trình xây dựng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí
nhân cơng trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi cơng; chi phí sản xuất chung. Phân tích
chỉ ra những mặt hạn chế cần hoàn thiện về kiểm sốt chi phí các cơng trình xây
dựng tại thành phố Đà Nẵng. Từ đó, xác định một số giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi phí các cơng trình xây dựng trên địa bàn Tp Đà Nẵng.

6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG


DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ

Ngày nay, KSNB đang đóng một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động
kinh tế của các DN và tổ chức. KSNB giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và
hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của cơng ty mình như: con người, tài sản,
vốn…, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, đồng thời giúp DN xây dựng đƣợc một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ
cho quá trình mở rộng và phát triển đi lên của DN.

Viện Kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public
Accountant – AICPA) định nghĩa KSNB như sau: “KSNB bao gồm kế hoạch của tổ
chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong DN để
đảm bảo an tồn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế
toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các
chính sách quản lý lâu dài”. [5, tr 57]

Theo Liên đồn kế tốn quốc tế (The International Federation of Accountant
– IFAC) thì: “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và tồn bộ các phương pháp, các
bước cơng việc mà các nhà quản lý DN tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho các nhà
quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu
quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát
hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời,
đáng tin cậy”. [5, tr 76]

Hiện nay trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về KSNB theo
COSO (Committee of Sponsoring Organization) thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ
về việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992 và được cập nhật

năm 2013 đó là: “KSNB là q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các

7

nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý
nhằm thực hiện ba mục tiêu:

 BCTC đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành cũng đề cập đến khái niệm KSNB
là: “KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho các đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định,
để kiểm tra, kiểm sốt ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập BCTC trung
thực, hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Mục tiêu của KSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý
nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN, đó là:
 Đối với BCTC, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin cậy.
 Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp
hành
luật pháp và các quy định. KSNB còn phải hướng mới thành viên trong đơn
vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị.
 Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp
đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy
tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.
Có thể hiểu một cách ngắn gọn KSNB là toàn bộ các biện pháp của nhà quản
lý nhằm đảm bảo các mục tiêu của đơn vị được thực hiện.
1.1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO một HTKSNB bao gồm 5 yếu tố: mơi trường kiểm sốt; đánh giá

rủi ro; hoạt động kiểm sốt; thơng tin và truyền thông; giám sát [5, tr 90]
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
Là những yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ và là các yếu tố tạo ra mơi trường mà trong đó tồn bộ thành viên của tổ

8

chức nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Ví dụ, nhận
thức của các nhà quản lý về liêm chính và đạo đức nghề nghiệp, về việc cần thiết
phải tổ chức bộ máy hợp lý, về việc phân công, ủy nhiệm rõ ràng, về việc ban hành
bằng văn bản các nội quy, quy chế, quy trình,.v.v., một mơi trường kiểm sốt tốt sẽ
là nền tảng cho sự hoạt động hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ,.v.v., các nhân
tố chính:

Mơi trường kiểm sốt bao gồm các yếu tố sau:
- Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo
đức: Tính hữu hiệu của các kiểm sốt khơng thể cao hơn các giá trị đạo đức và tính
chính trực của những người tạo ra, quản lý và giám sát các kiểm sốt đó. Tính chính
trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi và đạo đức của đơn
vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này trong thực tế. Việc thực
thi tính chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm các nội dung như: biện pháp của
Lãnh đạo để loại bỏ hoặc giảm thiểu các động cơ xúi giục nhân viên tham gia vào
các hành động thiếu trung thực, bất hợp pháp, hoặc phi đạo đức. Việc truyền đạt các
chính sách của đơn vị về tính chính trực và các giá trị đạo đức có thể bao gồm
truyền đạt tới nhân viên các chuẩn mực hành vi thơng qua các chính sách của đơn
vị, các quy tắc đạo đức và bằng tấm gương điển hình.
- Cam kết về năng lực : Năng lực là kiến thức và các kỹ năng cần thiết để hoàn
thành nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc của từng cá nhân.
- Sự tham gia của Ban quản trị:Ban quản trị có trách nhiệm quan trọng và
trách nhiệm đó được đề cập trong các chuẩn mực nghề nghiệp, pháp luật và quy

định khác, hoặc trong các hướng dẫn do Ban quản trị ban hành. Ngồi ra, Ban quản
trị cịn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế và hiệu quả hoạt động của các thủ tục
báo cáo sai phạm và các thủ tục sốt xét tính hiệu quả của KSNB của đơn vị.
- Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc : Triết lý và phong cách
điều hành của Ban Giám đốc có nhiều đặc điểm, như quan điểm, thái độ và hành
động của Ban Giám đốc đối với việc lập và trình bày BCTC có thể được thể hiện
qua việc lựa chọn các ngun tắc, chính sách kế tốn có thận trọng hay khơng khi

9

có nhiều lựa chọn khác nhau về ngun tắc, chính sách kế tốn, hoặc sự kín kẽ và
thận trọng khi xây dựng các ước tính kế tốn.

- Cơ cấu tổ chức : Việc thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp gồm việc xem
xét, cân nhắc các vấn đề chính về quyền hạn, trách nhiệm và các kênh báo cáo phù
hợp. Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm
hoạt động của đơn vị. Cơ cấu tổ chức thực chất đây là sự phân chia trách nhiệm và
quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được
các mục tiêu đề ra. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động. Ngược lại, khi thiết kế khơng đúng, cơ cấu tổ chức
có thể làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng. Cơ cấu tổ chức thường được mô
tả thông qua sơ đồ tổ chức, trong đó phải xác định được các được các vị trí then
chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp. Ngoài ra, cơ
cấu tổ chức cần phù hợp với quy mô và hoạt động của đơn vị.

- Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Việc phân cơng quyền hạn và trách
nhiệm có thể bao gồm các chính sách liên quan đến thơng lệ phổ biến, hiểu biết và
kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, và các nguồn lực được cung cấp để thực
hiện nhiệm vụ. Ngồi ra, việc phân cơng có thể bao gồm các chính sách và trao đổi
thơng tin để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều hiểu được mục tiêu của đơn vị, hiểu

được hành động của mỗi cá nhân có liên quan với nhau và đóng góp như thế nào
vào các mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế
nào và chịu trách nhiệm về cái gì.

- Các chính sách và thơng lệ về nhân sự : Các chính sách và thơng lệ về nhân
sự thường cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận thức về kiểm sốt của
đơn vị. Ví dụ, tiêu chuẩn về tuyển dụng các ứng viên có trình độ cao nhất thể hiện
cam kết của đơn vị đối với những người có năng lực và đáng tin cậy.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

Đánh giá rủi ro là việc xác định và phân tích các rủi ro liên quan đến việc đạt
được các mục tiêu hoạt động hiệu quả, báo cáo tài chính đáng tin cậy và sự tuân thủ
các quy định. Do đó, đánh giá rủi ro là một trong những trách nhiệm của nhà quản
lý cho phép họ hành động để giảm thiểu những biến cố bất ngờ, không mong đợi.

10

Các yếu tố đánh giá rủi ro:
- Cho mục tiêu lập và trình bày BCTC, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
bao gồm việc Ban Giám đốc xác định các rủi ro kinh doanh có liên quan như thế
nào đến việc lập và trình bày BCTC theo khn khổ về lập và trình bày BCTC, ước
tính độ rủi ro, đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và quyết định các hành động nhằm xử
lý, quản trị rủi ro và kết quả thu được.
- Các rủi ro liên quan đến độ tin cậy của BCTC bao gồm các sự kiện trong hay
ngồi đơn vị, các giao dịch hoặc các tình huống có thể phát sinh và có ảnh hưởng
bất lợi đến khả năng tạo lập, ghi chép, xử lý và báo cáo dữ liệu tài chính phù hợp
với các cơ sở dẫn liệu của Ban Giám đốc trong BCTC. Ban Giám đốc có thể lập các
chương trình, kế hoạch hoặc hành động để xử lý những rủi ro cụ thể hoặc quyết
định chấp nhận rủi ro do tính đến hiệu quả kinh tế hay do xem xét các yếu tố khác.
Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như:

+ Những thay đổi trong môi trường hoạt động:Những thay đổi trong mơi
trường pháp lý hoặc mơi trường hoạt động có thể dẫn đến những thay đổi về áp lực
cạnh tranh và các rủi ro khác nhau đáng kể;
+ Nhân sự mới:Những nhân sự mới có thể có hiểu biết và những trọng tâm
khác về KSNB;
+ Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa: Những thay đổi quan trọng và nhanh
chóng trong hệ thống thơng tin có thể làm thay đổi các rủi ro liên quan đến KSNB;
+ Tăng trưởng nhanh:Việc mở rộng đáng kể hoạt động quá nhanh chóng có
thể tạo áp lực đối với các kiểm soát và làm tăng rủi ro kiểm soát bị thất bại;
+ Công nghệ mới:Việc áp dụng các công nghệ mới vào q trình SXKD hoặc
vào hệ thống thơng tin có thể làm thay đổi rủi ro trong KSNB;
+ Các hoạt động, sản phẩm, mơ hình kinh doanh mới:Việc tham gia vào các
khu vực địa lý hoặc lĩnh vực kinh doanh hoặc các giao dịch mà đơn vị có ít kinh
nghiệm có thể dẫn tới những rủi ro mới liên quan đến KSNB;
+ Tái cơ cấu đơn vị:Việc tái cơ cấu có thể dẫn đến giảm biên chế, thay đổi cơ
chế, cách thức quản lý hay thay đổi sự phân công, phân nhiệm làm thay đổi rủi ro


×