Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở công ty TNHH tư vấn đầu tư công nghệ và thiết bị an toàn thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.07 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CSH : Chủ sở hữu
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là nhiệm vụ của mỗi sinh viên khi hoàn thành chương
trình lý thuyết của khó học. Thời gian đi thực tập là thời gian rất cần thiết để cho
sinh viên tiếp cận được với thực tế. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long em đã học hỏi thêm
được nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tế. Ngoài ra em cũng thu nhận được
một cách khái quát nhất tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nói chung,
công tác kế toán tại công ty nói riêng. Có thể nói công ty phát triển được như
ngày nay không thể không nhắc đến vai trò của công tác kế toán. Công tác kế
toán là một công cụ quan trọng để quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty. Trong bài báo cáo thực tập của em ngoài phần mở đầu và
phần kết luận thì bố cục bài gồm 3 phần:
Phần I: Dặc điểm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toà Thăng long.
Phần II:Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở công


ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long.
Phần III: Một số ý kiến đề xuất góp phần năg cao công tác kế toán tại
Công ty
Để kế hoạch thực tập của mỗi sinh viên đạt hiệu quả tốt nhất không chỉ có sự
nỗ lực học hỏi của sinh viên mà còn phụ thuộc rất nhiều và sự tận tình giúp đỡ của
cán bộ, giáo viên hưỡng dẫn và cơ quan tiếp nhận sinh viên thực tập.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Th.S Phan Thị
Thanh, là giáo viên hướng dẫn, đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an
toàn Thăng Long - cơ sở trực tiếp tiếp nhận em vào thực tập. Cảm ơn công ty đã
tận tình giúp đỡ giao nhiệm vụ công tác và giúp em hoàn thành nhiệm vụ của
mình.
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
1
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ - CÔNG
NGHỆ VÀ THIẾT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
- Tân Cụng ty: Cụng ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an
toàn Thăng Long
- Tên giao dịch tiếng Anh : Thang Long Security ( TLS Co.,Ltd)
- Trụ sở chính: 14-Trần Bình Trọng – Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Điện thoại: 04.35378570
- Fax: 04.35148666
- Email:
- Website :
www.tls.net.
- Mã số thuế : 0101230458

Cụng ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng
Long được thành lập năm 2002
- Chức năng và nhiệm vụ:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng
Long luơn là giải pháp tối ưu nhất cho cỏc doanh nghiệp trong việc đưa cỏc ứng
dụng của Cụng nghệ vào quản lý và kinh doanh.
Công ty TLS là một trong những cụng ty cung cấp thiết bị an toàn lớn và cú
uy tín, là nhà cung cấp cỏc giải pháp công nghệ trong nước cho cỏc loại hình
doanh nghiệp lớn nhỏ ở Việt Nam, cung cấp dịch vụ thương mại: hệ thống
phòng cháy,chữa cháy lớn nhất hiện nay
Cơng ty chuyân buơn bán và lắp đặt các thiết bị an toàn. Cung cấp, bảo
hành, bảo trì cỏc thiết bị điện, điện tử, đào tạo tin học kinh doanh thương mại
điện tử, đại lý kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế. Xúc tiến thương mại và tư vấn
xây dựng (khụng bao gồm dịch vụ thiết kế cụng trình).
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
2
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Với xu thế phát triển như vũ bão của ngành cụng nghệ an toàn thế giới nói
chung và cụng nghệ an toàn của Việt Nam nói riêng, Cụng ty TLS luơn cú
những giải pháp nâng cao trình độ của đội ngũ lập trình cũng như thiết kế của
mình để luơn luơn là doanh nghiệp đón đầu trong lĩnh vực thiết bị an toàn.
Tính đến thời điểm hiện nay, số lượng cỏc chương trình mà Công ty TLS
đã triển khai ở cỏc doanh nghiệp quốc doanh cũng như tư nhân trân nhiều lĩnh
vực khác nhau đã đạt đến con số hơn 100 tổ chức hành chính và doanh nghiệp
với cỏc chương trình chúng tơi đã triển khai đã nhận được sự hưởng ứng và tiếp
nhận của cỏc đơn vị.
Sự ra đời của Cơng ty TLS đã mở ra thêm một cơ hội lựa chọn cho các doanh
nghiệp Việt Nam trong việc triển khai và trang bị thiết bị an toàn cho đơn vị mình.
1.2 Đặc điểm quy tình sản xuất và thực hiện hợp đồng
Toàn bộ cỏc sản phẩm do Công ty TLS thiết kế và xây dựng khi tiến hành

chuyển giao cho khách hàng đều được hỗ trợ về mặt kỹ thuật để sản phẩm cú thể
hoạt động hiệu quả và phát huy được hết tính năng.
1.3 Đặc điểm và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Sơ đồ 1).
Bộ máy của công ty được tổ chức khoa học gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm
kinh doanh và điều lệ của công ty. Mỗi phòng đều có chức năng và nhiệm vụ
nhất định song luôn hỗ trợ nhau vì sự phát triển của công ty.
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám đốc:
Là người đại diện của Công ty chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của
công ty, là người chỉ đạo toàn Cơng ty.
- Phó giám đốc:
Giúp việc cho Giám đốc, điều hành,quản lý và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc điều hành về quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Cụng ty.
- Phòng khai thác thị trường:
Tổ chức và quản lý mọi hoạt động về thị trường. Theo dõi nắm bắt thị
trường để đề xuất cỏc phương án kinh doanh cụ thể.
- Phòng kinh doanh:
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
3
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Chức năng của phòng là giúp giám đốc về hoạt động kinh doanh của Cụng
ty trờn tất cả cỏc mặt: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ trân cơ
sở định hướng sản xuất kinh doanh của Cụng ty hàng năm. Thực hiện cỏc hoạt
động nghiệp vụ phát sinh trong kinh doanh như: giao dịch, xây dựng hợp đồng,
giao nhận, lập chứng từ, thanh lý hợp đồng.
- Phòng kỹ thuật:
Tổ chức và quản lý hoạt động của cỏc cụng trình.
- Phòng dự ỏn:
Lập dự án tổ chức thi cơng làm hồ sơ dự thầu, bóc tách khối lượng thi

cơng, lập tiền lương, tiến độ và biện pháp thi cụng cho cỏc hạng mục cụng trình.
- Phòng kế toán:
Là bộ phận tham mưu cho Ban giám đốc về quản lý và chỉ đạo cụng tác kế
toán, thống kê theo chế độ hiện hành của nhà nước và của Cụng ty.
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cú thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của Cụng ty qua một
số chỉ tiâu cơ bản trong 2 năm 2009, 2010 (xem phụ lục 1)
Nhận xét:
- Tình hình phát triển:
Mặc dự thời gian hoạt động chưa lõu nhưng những gỡ Công ty TLS đúng
góp trong lĩnh vực cơng nghệ thiết bị an toàn của Việt Nam là khơng nhỏ.
Trong vòng gần 10 năm Công ty TLS đã cung cấp cỏc thiết bị an toàn cho
một số trường học trờn địa bàn cả nước, các đơn vị cơ quan nhà nước.Và đã
triển khai và hỗ trợ đắc lực cho cỏc doanh nghiệp trong vịêc kinh doanh.
Cỏc sản phẩm thiết bị an toàn luơn là niềm tự hào của doanh nghiệp bởi
cỏc sản phẩm của Công ty TLS luơn nhận được sự hưởng ứng nhiệt tình của cỏc
doanh nghiệp cú quy mĩ kinh doanh lớn trong cả nước.
- Hiệu quả kinh doanh:
Xét về tổng thể, so với năm 2009 tổng doanh thu (tức doanh thu thuần) của
năm 2010 đã tăng 912.649.592 đồng với tỷ lệ tăng là 11,43 % ta thấy lợi nhuận
trên một đồng vốn năm 2010 tăng so với năm 2009. Và lợi nhuận sau thuế của công
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
4
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
ty năm 2010 cũng tăng lên 1.245.567.447 tương ứng tỉ lệ là 34,7% cho thấy trong
năm 2010 công ty kinh doanh khá thành công hiệu quả kinh doanh cao hơn năm 2009
PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp

2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Sơ đồ 03)
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Có thể nói bộ máy kế toán của Công ty là cánh tay phải đắc lực giúp
Giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra trong
đơn vị. Nó cung cấp thông tin một cách thường xuyên, lien tục, đầy đủ và kịp
thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
* Phòng kế toán của Cụng ty gồm 5 thành viên, mỗi người chịu trách
nhiệm một cụng việc cụ thể:
- Kế toán trưởng của Công ty: Phụ trách cụng việc chung toàn phòng,
phân cụng, đôn đốc cỏc thành viân thực hiện cỏc cơng vịêc đựơc giao, quan hệ
giao dịch với Ngân hàng, cơ quan thuế, trực tiếp phụ trách mảng doanh thu,
nghiệm thu thanh toán với cỏc chủ đầu tư.
- Kế toán tiền lương: Thực hiện cỏc cụng vịêc liên quan đến tiền lương và
cỏc khoản trích theo lương gồm: lập, ghi chép, kiểm tra và theo dõi cơng tác
chấm cơng và bảng thanh toán lương cho cơng nhân viân trong cơng ty, tính tiền
lương, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Kế toán tổng hợp: theo dõi khối lượng cụng trình, tổng hợp số liệu kế
toán để lập báo cáo tài chính, đưa ra cỏc thông tin kế toán do cỏc phần hành kế
toán cung cấp.
- Kế toán thuế: theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của cụng ty đối với
nhà nước về cỏc khoản thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN.
- Thủ quỹ: cú trách nhiệm bảo quản và quản lý két tiền mặt tại doanh
nghiệp, thực hiện cỏc nghiệp vụ nhập, xuất tiền mặtvà phát hành cỏc phiếu thu,
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
5
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
phiếu chi tiền mặt, đồng thời thủ quỹ cũn cú nhiệm vụ kiểm kê số dư tiền mặt tại
két mỗi ngày.
2.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng tại cụng ty:
- Năm tài chính: năm tài chính của Cụng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết

thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Báo cáo tài chính lập theo quý, năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Chế độ kế toán: Cụng ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quy định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Hình thức kế toán áp dụng:
Để phù hợp với tổ chức kế toán hiện nay cụng ty sử dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung(xem Sơ đồ 3) và sử dụng phần mềm kế toán phù hợp với quy
định của Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán tồn kho: kê khai thường xuyân
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất: nhập trước xuất trước.
- Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ: tỷ giỏ thực tế theo quyết định
của liên Ngân hàng.
2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt
- Tiền mặt tại quỹ của Công ty bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, ngân
phiếu, tín phiếu, đá quý…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, Bảng kê vàng bạc, đá quý, Bảng
kiểm kê quỹ.
- TK sử dụng: TK 111: tiền mặt
TK 111 có 3 Tk cấp 2 : TK 111(1) : Tiền Việt Nam
TK 111(2) : Ngoại tệ
TK 111(3) : Vàng bạc, đá, quỹ
-Phương pháp kế toán:
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
6
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Vớ dụ:Ngày 15/01/2010,căn cứ vào phiếu thu số 0025 (phụ lục 2) Công ty

rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 300.000.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 111: 300.000.000đ
Cú TK 112: 300.000.000đ
2.3.1.2 Tiền gửi ngân hàng
- Cỏc khoản tiền gửi của Cụng ty tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam,
vàng bạc trờn cỏc tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyân dựng cho cỏc hình
thức thanh toán khơng dựng tiền mặt như tiền lưu ký séc bản chi, séc chuyển
tiền tín dụng.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, Giấy báo có, Bản sao kê của ngân hàng,
Và các chứng từ gốc khác
- Tk sử dụng: TK112 : Tiền gửi ngân hàng.
-Phương pháp kế toán:
Vớ dụ: Khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty là 200.000.000đ gửi
vào tài khoản tại Ngân hàng. Căn cứ giấy báo có của ngân hàng
Kế toán ghi: Nợ TK 112: 200.000.000đ
Cú TK 111: 200.000.000đ
2.3.2 Kế toán tài sản cố định
2.3.2.1 Các TSCĐ hiện có ở công ty.
- TSCĐ hữu hình như: Văn phòng làm việc, cửa hàng, Ôtĩ, Điều hoà, Máy
tính, máy in, máy photo…
- TSCĐ vô hình như: Quyền Sử dụng đất, nhãn hiệu, bản quyền sáng chế,
phần mềm máy móc thiết bị
2.3.2.2 Đánh giá TSCĐ
TSCĐ của Cụng ty bao gồm rất nhiều loại khác nhau, được hình thành chủ
yếu do mua sắm và vịêc đánh giái lại TSCĐ của Cơng ty đựơc tiến hành theo
nguyân tắc chung của chế độ kế toán.
Xác định nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá = giá mua
ghi trên
- Các khoản giảm

trừ (nếu có)
+ Các khoản
thuế không
+ Chi phí liên quan
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
7
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
hóa đơn được hoàn lại
Vớ dụ: Tháng 12, Cụng ty mua một máy in, giỏ mua thực tế là
16.520.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 250.000đ
Nguyên giá = 16.520.000đ + 250.000đ = 16.770.000đ
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao luỹ kế.
2.3.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty
Với từng đối tượng ghi TSCĐ đã xỏc định kế toán tổ chức theo dõi chi tiết
từng đối tượng cả về hiện vật và giỏ trị ở cả nơi bảo quản, sử dụng và ở bộ phận
kế toán đồng thời quy định cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ một số hiệu riêng
Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng
Để quản lý theo dõi TSCĐ người ta mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng”
cho từng đơn vị, bộ phận, đối tượng cụ thể.
Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán
Ở phòng kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ của Cụng ty, tình hình thay đổi nguyân giỏ và giỏ trị hao mìn đã
trích hàng năm của TSCĐ.
2.3.2.4 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Các chứng từ sử dụng:
-Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản đánh giỏ lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Cỏc tài liệu khác cú liên quan.

2.3.2.5 Tài khoản sử dụng
TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK213 : TSCĐ vô hình
TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
- TSCĐ của cụng ty tăng chủ yếu do mua sắm.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Hoá đơn thuế GTGT, Phiếu thanh
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
8
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
toán tạm ứng, Giấy đề nghị tạm ứng.
Vớ dụ: Ngày 31/10/2010, Cụng ty mua 1 dàn máy tính dùng cho cụng vịêc
tại phòng kế toán. Tổng giỏ thanh toán là 17.600.000đ (trong đó thuế GTGT
10%). Cơng ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, phiếu chi (Xem phụ lục 3)
Kế toán ghi: Nợ TK 211: 16.000.000đ
Nợ TK 133 (2): 1.600.000đ
Cú TK 111: 17.600.000đ
Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Cụng ty giảm TSCĐ chủ yếu do nhượng bán, thanh lý.
Chứng từ sử dụng gồm: Biên bản xin thanh lý TSCĐ, Hoá đơn GTGT
Khấu hao TSCĐ: Phương pháp tính khấu hao: khấu hao theo đường thẳng
TK sử dụng: TK 214 hao mòn TSCĐ
Vớ dụ: Ngày 15/11, Cơng ty thanh lý ụtụ tải chở hàng cú nguyân giỏ
300.000.000đ, đã khấu hao được 250.000.000đ. Cụng ty bán xe ụtô với giỏ
80.000.000đ, thuế GTGT 10% cơng ty đã thu bằng TGNH.
Kế toán ghi: BT1: Nợ TK 214: 250.000.000đ
Nợ TK 811: 50.000.000đ
Cú TK 211: 300.000.000đ
BT2: Nợ TK 112: 88.000.000đ

Cú TK 711: 80.000.000đ
Cú TK 333(1): 8.000.000đ
( Xem Sổ nhật ký chung : phụ lục 4)
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.3.1 Hình thức trả lương:
Công ty trả lương theo hai hình thức là: Trả lương theo thời gian và trả
lương theo sản phẩm.
2.3.3.2 Chứng từ và tài khoản trong kế toán tiền lương:
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
9
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn giao thông…v.v
2.3.3.3 Kế toán tiền lương:
* Quỹ tiền lương của Cụng ty bao gồm: Tiền lương theo sản phẩm, tiền
lương theo thời gian. Ngoài ra cũn cú cỏc khoản như: ăn ca, khen thưởng……
* Chứng tứ kế toán sử dụng: Bảng tính lương theo sản phẩm, Bảng thanh
toán tiền lương, thưởng, Bảng chấm cụng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ…
* TK kế toán sử dụng:
TK 334 : Phải trả người lao động
Và các TK khác liên quan: …

* Phương pháp kế toán:
Vớ dụ: Căn cứ bảng thanh toán tiền lương T10/2010 của phòng kinh doanh
(xem phụ lục 5) kế toán ghi.
Nợ TK 641 : 15.950.000 đ
Cú TK 334: 15.950.000 đ
2.3.3.4 Kế toán các khoản trích theo lương
* Nội dung các khoản trích theo lương
- BHXH: Trích 22% trân lương cơ bản, trong đú 16% trích vào chi phí, 6%
khấu trừ vào lương của người lao động.
- BHYT: trích 4,5% lương cơ bản, trong đú 3% tính vào chi phí, 1,5% khấu
trừ vào lương của người lao đồng.
- KPCĐ: trích 2% lương thực tế tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.
- BHTN: 2%:trong đó 1% tính vào chi phí,1%tính vào tiền lương.
* Tài khoản sử dụng: TK 338 - phải trả, phải nộp khác.
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
10
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
TK 338 Có 6 TK cấp 2
* Phương pháp kế toán:
Vớ dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2010 phìng kinh
doanh. Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
Kế toán ghi: Nợ TK 642(1): 3.509.000 đ
Nợ TK 334 : 1.355.750 đ
Cú TK 338: 4.864.750 đ
2.3.4 Kế toán mua hàng hóa
- Hàng hoá: phần mềm, máy tính……
- Nguyân tắc ghi nhận hàng tồn kho: giỏ gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Kế toán chi tiết: kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song.
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm

nghiệm, Hoá đơn GTGT…
+ TK kế toán sử dụng: TK 156 – hàng hoá. Ngoài ra kế toán cũn sử dụng
cỏc TK liên quan khác như TK 331, 111, 112, 133, 141, 311……
Vớ dụ 1: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 840 ngày 8/12/2010 nhập mua lĩ
hàng trị giỏ mua chưa thuế là 4.950.000đ, thuế GTGT 10%. Cơng ty đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi: Nợ TK 156 (1): 4.950.000đ
Nợ TK 133(1): ): 495.000đ
Cú TK 111: 5.445.000đ
Vớ dụ 2: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 127 (phụ lục 6) ngày 26/12/2010,
xuất bán cho Viện văn hoá thông tin lĩ hàng linh kiện thiết bị chống cháy, trị giỏ
mua của hàng xuất kho là 12.020.000đ, giá bán chưa cú thuế là 12.475.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%. Toàn bộ hàng đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán ghi: BT1: Nợ TK 632: 12.020.000đ
Cú TK 156(1): 12.020.000đ
BT2: Nợ TK 111: 13.722.500 đ
Có TK 511: 12.475.000đ
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
11
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Cú TK 333(1): 1.247.500đ
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.3.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng
* Phương thức bán hàng : Cụng ty chủ yếu áp dụng hình thức bán hàng
theo đơn đặt hàng qua điện thoại và bán hàng trực tiếp, hạch toán vào doanh thu
bán hàng.
* Doanh thu bán hàng : Doanh thu bán hàng từ cụng ty gồm thu từ bán
linh kiện điện tử, thiết bị chống cháy, camera , phần mềm.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho,
phiếu thu,…

* Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Phương pháp kế toán:
Vớ dụ: Ngày 27/12/2010, Cụng ty bán 10 tủ đựng phương tiện chống cháy
cho khách sạn Bảo Sơn với số tiền là 92.000.000đ, thuế GTGT 10% khách hàng
thành toán bằng TGNH.
Kế toán ghi: Nợ TK 112: 101.200.000đ
Cú TK 511: 92.000.000đ
Cú TK 333(1): 9.200.000đ
2.3.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 – giỏ vốn bán hàng
- Phương pháp tính giỏ vốn hàng bán: là giỏ thành thành phẩm thực tế.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 632 để hạch toán giỏ vốn hàng bán (xem
phụ lục 7)
- Phương pháp kế toán:
Vớ dụ: ngày 10/12, Cụng ty bán cho Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
máy Camera giám sát trị giỏ vốn là 15.320.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 632: 15.320.000đ
Cú TK 156: 15.320.000đ
2.3.5.3 Kế toán chi phí bán hàng
* Nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng tại Cụng ty là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
12
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
và chi phí phục vụ cho việc bán hàng nhanh và hiệu quả.
Chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí quảng cáo, tiếp thị và cỏc chi phí khác.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Hoá đơn GTGT…
* TK kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
* Phương pháp kế toán:

Trong tháng 12/2010 Cụng ty phát sinh nghiệp vụ:
Vớ dụ: Phiếu chi tiền mặt số 187 thanh toán tiền điện cho khu vực cửa
hàng bán sản phẩm là 7.368.531đ. Cơng ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi: Nợ TK 641 : 6.698.665đ
Nợ TK 133(1): 669.866đ
Cú TK 111 : 7.368.531đ
2.3.5.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí về lương và cỏc khoản trích
theo lương cho nhân viân quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ,
chi phí bằng tiền khác.
* TK kế toán sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra
cũn cỏc TK khác liên quan: TK111, TK112, TK331, TK338.
* Phương pháp kế toán:
Trong tháng 1, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Căn cứ vào bảng lương kế toán ghi:
Nợ TK 642: 12.600.860đ
Cú TK 334: 10.500.360đ
Cú TK 338: 2.100.500đ
+ Căn cứ vào Phiếu chi…………. kế toán ghi:
Nợ TK 642: 1.102.011đ
Nợ TK 133: 110.201đ
Cú TK 111: 1.212.211đ
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
13
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
2.3.5.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng
* Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả
bán hàng

=
DTT về
bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản
lý DN
Trong đú:
DTT về bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
* TK kế toán sử dụng: TK 911 – xỏc định kết qủa kinh doanh
Ngoài ra, kế toán cũn sử dụng TK 421 “lói chưa phân phối” để xỏc định kết
quả lói tại Cụng ty và một số tài khoản khác cú liên quan như: TK 511, TK 641,
TK 642…
* Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642, TK 911….
Sổ Cái TK 911 (xem phụ lục 8)
* Phương pháp kế toán:
Cuối tháng 1/2010 kế toán xỏc định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là : 121.421.520,81đ ; giá vốn hàng bán là 22.580.662đ ; chi phí bán
hàng phát sinh trong tháng : 7.368.632đ; chi phí quản lý doanh nghiệp :
13.702.871đ . Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển ghi :
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 121.421.520,81đ
Cú TK911: 121.421.520,81đ
- Kết chuyển giỏ vốn hàng bán

Nợ TK 911: 22.580.662đ
Cú TK 632: 22.580.662đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 7.368.632đ
Cú TK 642: 7.368.632đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 13.702.871đ
Cú TK 642: 13.702.871đ
Kết quả bán hàng = 121.421.520,81đ - 22.580.662đ - 7.368.632đ -
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
14
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
13.702.871đ
= 77.769.455,81đ
Qua đó ta thấy trong tháng 1/2010 doanh nghiệp kinh doanh lói nân ta định
khoản như sau:
Nợ TK 911: 77.769.455,81đ
Cú TK 421: 77.769.455,81đ
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
15
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN NÂNG CAO
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ –
CÔNG NGHỆ VÀ THIÉT BỊ AN TOÀN THĂNG LONG
3.1 Thu hoạch
Trong thời gian thực tập tại Cụng ty Tư vấn đầu tư – công nghệ và thiết bị
an toàn Thăng Long đã giúp em hiểu rị hơn về những nội dung nghiệp vụ, về
cỏc hạch toán, cỏc nghiệp vụ. Qua đó em cũng đã hiểu được yêu cầu cơng tác kế
toán cú vai trị quan trọng như thế nào đối với việc điều hành Cơng ty, việc cung

cấp cỏc thông tin kịp thời, đúng lúc, trung thực, khách quan là rất cần thiết đối
với giám đốc Cụng ty.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty cũng đó giúp cho em cú thêm cơ hội
trang bị, củng cố cho mình một số kiến thức thực tế về cách nắm bắt cụng việc,
kỹ năng thu thập và xử lý số hiệu một cỏc nhanh chóng.
3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty
3.2.1 Những ưu điểm
Cơng ty đã xây dựng được mơ hình hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp
với yâu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong việc kinh doanh và tự
tháo gỡ những vướng mắc tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
Cụng ty khụng ngừng nghiên cứu tìm tòi cỏc biện pháp quản lý hiệu quả
nhất phù hợp với điều kiện của Cụng ty. Xuất phát từ sự cần thiết và quan trọng
của kế toán đối với hoạt động tài chính của cỏc doanh nghiệp, cỏc quy trình
hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo. Cụng ty đang sử
dụng đều đúng với quy định của chế độ kế toán hiện hành, hơn thế nữa hàng
năm cỏc chứng từ này đều đã được cơng ty kỉêm toán đánh giỏ là trung thực và
hợp lý.
Do cơng tác kế toán đựơc thực hiện trân máy tính nờn cơng ty đã thiết kế
được một hệ thống báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xỏc cỏc
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
16
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
chỉ tiâu kinh tế, kỹ thuật giúp lãnh đạo Cụng ty đạt hiệu quả cao.
3.2.2 Những vấn đề tồn tại
Thứ nhất : Về dư phòng giảm giá hàng tồn kho
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thực hiện nguyên tắc thận trọng
trong kế toán , giữ cho rủi ro tài chính nằm trong giới hạn cho phép, có thể kiểm
soát. Nhưng hiện nay, Công ty vẫn chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Thứ hai: Về chiết khấu thanh toán
Là một doanh nghiệp thương mại việc thu hồi vốn nhanh chiếm vị trớ quan

trọng trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Nhưng thực tế Cơng ty chưa
thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng để thúc đẩy việc thu nợ nhanh.
Thứ ba: Về hệ thống danh mục nhân viên
Hiện nay danh mục nhân viên của công ty vẫn chưa được mã hoá. Vì vậy,
gây khó khăn trong việc hạch toán chi tiết các tài khoản 334, 338 và 141.
3.2.3 Một số ý kiến đề xuất
Thứ nhất : Về dư phòng giảm giá hàng tồn kho
Để theo dõi tình hình trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử
dụng tài khoản 159 “dự phòng giảm giá hàng tồn kho “ . Việc trích lập này sẽ
giúp công ty giảm được tổn thất trong thời kỳ biến động về giá cả như hiện nay
Khi trích lập dự phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 632 :
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán sau, nếu mức trích lập dự phòng lớn hơn số đã trích còn lại
của kỳ kế toán trước, số chênh lệch được trích thêm
Nợ TK 632
Có TK 159
Ngược lại nếu số trích lập dự phòng nhỏ hơn số đã trích còn lại của kỳ kế
toán trước, số chênh lệch được hoàn nhập:
Nợ TK 159
Có TK 632
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
17
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
(Hoặc Có TK 711)
Thứ hai: Về chiết khấu thanh toán
Để thúc đẩy thu nợ nhanh công ty nên thực hiên chiết khấu thanh toán cho
những khách hàng mua hàng thanh toán ngay trước thời hạn hợp đồng
Khi khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 635 : Chi phi tài chính

Có TK 111, 112 :
Thứ ba: Về hệ thống danh mục nhân viên
- Với thuận lợi của việc áp dụng phần mềm kế toán, Cơng ty cần mó hoá
danh mục nhân viân trong cơng ty để thuận tiện hơn trong vịêc theo dõi hạch
toán chi tiết trờn máy vi tính. Phân cấp người lao động theo từng mó nhỉm bộ
phận cho phép tạo tổng hợp chi phí nhân cụng theo từng nhỉm là căn cứ để hạch
toán chi phí nhõn cụng.
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
18
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo thực tập của em trong thời gian thực
tập tại công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và thiết bị an toàn Thăng Long.
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển,
chuyển dần từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường
theo định hướng XHCN, đặt dưới sự quản lý vĩ mô của Đảng và nhà nước bằng
các chính sách, pháp luật do Nhà nước ban hành. Bên cạnh đó có những thành
tựu đáng kể về mọi mặt, song đời sống KT - XH vẫn còn không ít những khó
khăn đặt ra cho nền kinh tế quốc dân nói chung và các đơn vị kinh tế nói riêng,
chính sự biến đổi không ngừng của nền kinh tế đã tạo động lực cho công ty tìm
ra hướng đi cho mình và làm ăn có hiệu quả hơn. Để có được kết quả kinh
doanh như hiện nay ngoài việc tổ chức bộ máy quản lý, chú trọng sản xuất kinh
doanh thì công tác kế toán cũng góp phần quan trọng vào sự tồn tại và phát triển
của công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tư vấn đầu tư - công nghệ và
thiết bị an toàn Thăng Long, em thấy rằng công tác kế toán là một công tác khá
phức tạp, cho nên với thời gian nghiên cứu và sự hiểu biết có hạn bài báo cáo
này mới chỉ nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về công tác kế toán ở công ty.
Với trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của công ty, cộng
với sự giúp đỡ đắc lực của các phương tiện kỹ thuật, công ty có đủ điền kiện để

ngày một hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị góp phần quan trọng trong việc
thúc đẩy sự lớn mạnh của công ty.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu khụng cú nhiều, trình độ chuyân mơn
cũn hạn chế nờn Báo cáo thực tập của em khơng tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong sẽ nhận được ý kiến đúng góp của cỏc thầy, cụ trong khoa kế toán để
bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin đựơc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cơ giáo
hướng dẫn ThS. Phan Thị Thanh cùng cỏc anh, cỏc chị trong phòng kế toán
Cụng ty TNHH Tư vấn Đầu tư – Công nghệ và Thiết bị an toàn Thăng Long đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
19
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
Em xin chân thành cảm ơn !
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
20
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
PHỤ LỤC
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
PHỤ LỤC 1
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm……
ĐVT: đồng
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 Chênh lệch
+(-) %
1.DTBH và cung cấp dịch vụ 7.984.373.498 8.897.023.090 912.649.592 11,43
2.Các khoản khấu trừ 79.843.735 88.970.230 9.126.495 11,43

3.Doanh thu thuần 7.804.529.743 8.808.052.860 903.523.097 11,43
4.Giá vốn hàng bán 6.321.941.362 6.772.984.350 451.042.988 7,13
5.Lợi nhuận gộp 1.582.588.401 2.035.068.510 452.480.109 28,6
6.DT hoạt động tài chính 5.090.095 7.253.018 2.162.923 42,5
7.Chi phí tài chính 65.207.196 75.843.143 10.635.947 16,3
8.Chi phí bán hàng 194.198.298 220.536.244 26.337.946 13,6
9.Chi phí quản lý DN 85.185.545 85.185.545 - -
10.LN thuần từ hoạt động KD 1.232.907.267 1.660.756.596 427.849.329 34,7
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14.Tổng LN trước thuế 1.232.907.267 1.660.756.596 427.849.329 34,7
15.Chi phí thuế TNDN 308.226.817 415.189.149 106.962.332 34,7
16.LN sau thuế 924.680.450 1.245.567.447 320.886.997 34,7
Ngày… tháng… năm….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
SƠ ĐỒ 1
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ KINH DOANH
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
Phòng

Khai
thác thị
trường
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Dự
án
Thiết
kế
Lập
trình
Báo cáo thực tập GVHD: Th. S Phan Thị Thanh
SƠ ĐỒ 2
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Lê Thị Hồng Hạnh Lớp: 5LTTDKT16
Kế toán trưởng
Kế toán
Tiền
lương
Kế toán
Thuế
Kế toán

Tổng
hợp
Thủ Quỹ

×