Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện tân hiệp, chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.97 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ TUYẾT LAN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HUYỆN TÂN HIỆP, CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ TUYẾT LAN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HUYỆN TÂN HIỆP, CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THANH HẢI


Đà Nẵng - Năm 2022

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được cơng
bố dưới bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ
ràng. Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyết Lan

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên học viên xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan
Thanh Hải đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn học viên thực hiện hoàn thành
luận văn.

Xin cảm ơn sự chia sẻ và đóng góp ý kiến hết sức quý báu và kinh
nghiệm cần thiết vào nội dung nghiên cứu của học viên từ các lãnh đạo, đồng
nghiệp tại NHCSXH huyện Tân Hiệp và tại chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học Kế tốn, đã
truyền dạy những kiến thức quý báu, hữu ích, rất cần thiết cho học viên trong
q trình nghiên cứu và cơng tác, đồng thời làm nền tảng giúp cho học viên
hoàn thành nghiên cứu.

Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã ủng hộ, động
viên giúp đỡ học viên trong quá trình học tập và thực hiện hoàn thành luận
văn. Xin chân thành cảm ơn!


Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyết Lan

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Kết cấu của Luận văn....................................................................................5
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu..................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI......9
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH.................................................................................................9
1.1.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng trong ngân hàng chính sách......9
1.1.2. Khái qt chung về kiểm sốt hoạt động tín dụng trong ngân hàng
chính sách........................................................................................................14
1.2. NỘI DUNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI......................................23
1.2.1. Kiểm soát trước khi cho vay.................................................................23
1.2.2. Kiểm soát trong khi cho vay.................................................................26
1.2.3. Kiểm soát sau khi cho vay.....................................................................27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH.......30
1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng................................................................30

1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................35

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG.....................................................................................36
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................38
2.1.4. Kết quả hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Hiệp
giai đoạn 2018-2020........................................................................................42
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH
KIÊN GIANG................................................................................................48
2.2.1. Kiểm soát trước khi cho vay.................................................................48
2.2.2. Kiểm soát giai đoạn trong khi cho vay..................................................57
2.2.3. Kiểm soát giai đoạn sau khi cho vay.....................................................65
2.3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH
KIÊN GIANG................................................................................................73
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................73
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................76
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG................................................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP..................77


3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Tân Hiệp.........................................................................................77
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội
Huyện Tân Hiệp..............................................................................................78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN
HIỆP...............................................................................................................79
3.2.1. Hồn thiện kiểm sốt giai đoạn trước khi cho vay................................79
3.2.2. Hồn thiện kiểm sốt giai đoạn trong khi cho vay................................81
3.2.3. Hồn thiện kiểm sốt giai đoạn sau khi cho vay..................................82
3.2.4. Một số giải pháp bổ trợ.........................................................................84
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ..................................................................................91
3.3.1. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kiên Giang.........................91
3.3.2. Đối với chính quyền địa phương...........................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................96
KẾT LUẬN....................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban Giám đốc
BGN Ban giảm nghèo
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
COSO Committee of Sponsoring Organization
GDV Giao dịch viên
GDX Giao dịch xã
GQVL Giải quyết việc làm

HĐQT Hội đồng quản trị
HĐT Hội đoàn thể
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KH Khách hàng
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ
NH Ngân hàng
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NQ Ngân quỹ
NS&VSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
PGD Phòng giao dịch
QĐ Quyết định
QLN Quản lý nợ
SXKD Sản xuất kinh doanh

TCCT-XH Tổ chức chính trị, xã hội
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn
TSĐB Tài sản đảm bảo
TT Thông tư
UBND Ủy ban nhân dân
Vietnam Bank for Social Policy (Ngân hàng Chính sách xã
VBSP hội)
Xuất khẩu lao động
XKLĐ

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2018-2020...........................43
Bảng 2.2. Dư nợ theo chương trình qua các năm............................................44
Bảng 2.3. Dư nợ theo tính chất,thời gian, hình thức vay................................46
Bảng 2.4. Một số lỗi rủi ro phổ biến ở giai đoạn trước khi cho vay tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp..............................................................................49
Bảng 2.5. Các cơng việc kiểm sốt chủ yếu ở giai đoạn trước khi cho vay tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp..............................................................................53
Bảng 2.6. Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2018-2020.....................56
Bảng 2.7. Tình hình kiểm tra, kiểm sốt hồ sơ khách hàng, Tổ TK&VV......57
Bảng 2.8. Một số rủi ro phổ biến ở giai đoạn trong khi cho vay tại NHCSXH
huyện Tân Hiệp...............................................................................................58
Bảng 2.9. Các cơng việc kiểm sốt chủ yếu q ở giai đoạn trong khi cho vay
tại NHCSXH huyện Tân Hiệp.........................................................................60
Bảng 2.10. Tình hình doanh số thu nợ qua các năm.......................................63
Bảng 2.11. Tình hình nợ xấu qua các năm......................................................64
Bảng 2.12. Một số rủi ro phổ biến ở giai đoạn sau khi cho vay tại NHCSXH
huyện Tân Hiệp...............................................................................................65
Bảng 2.13. Các công việc kiểm soát chủ yếu ở giai đoạn sau khi cho vay tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp..............................................................................68
Bảng 2.14. Tình hình kiểm tra, kiểm soát các tổ TK&VV theo địa bàn.........70
Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra, kiểm soát thu nợ cho vay.................................71
Bảng 2.16. Kết quả kiểm tra, kiểm soát thu nợ quá hạn.................................72
Bảng 2.17. Kết quả chỉnh sửa, bổ sung những tồn tại, sai sót qua kiểm tra
hàng năm.........................................................................................................72

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHCSXH huyện Tân Hiệp......................38
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn qua các năm.......................................................42

Hình 2.3. Dư nợ theo tính chất qua các năm...................................................45
Hình 2.4. Dư nợ theo hình thức qua các năm..................................................46
Hình 2.5. Dư nợ ủy thác qua Tổ chức Chính trị - Xã hội................................48
Hình 2.6. Quy trình cho vay tại NHCSXH.....................................................51
Hình 2.7. Tổng nợ nợ xấu qua các năm..........................................................64

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ chốt, đem lại nguồn thu chính cho

NH và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Chất lượng tín dụng
khơng tốt và quản lý tín dụng yếu kém là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
những khủng hoảng và thất bại của hoạt động các Ngân hàng. Hoạt động tín
dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống NH. Tuy nhiên, trong
bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu NH gia tăng nhanh, chất lượng tín dụng thấp
và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt động kém an toàn và
kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu khơng được xử lý kịp thời có thể tác
động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia. Để hoạt
động được an tồn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng tín dụng là
một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm sốt hoạt
động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa,
phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong q
trình hoạt động; Bảo đảm tn thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy
trình nghiệp vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu
quả; Bảo đảm hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin quản lý trung thực,
hợp lý, đầy đủ và kịp thời.


Hiện nay hệ thống KSNB ở NHCSXH mới dừng lại ở việc kiểm tra
tính tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa chú trọng vào việc kiểm tra
đánh giá rủi ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời
về những điểm yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiến nghị
sửa đổi, khắc phục sớm. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác KTKSNB tại
các đơn vị là yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng NH. Để ngăn ngừa

2

những rủi ro và tổn thất có thể xảy ra, trong q trình hoạt động thì trước hết
NH phải có “sức đề kháng” mạnh. Ngoài sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của
NHNN và các cơ quan quản lý Nhà nước, NH phải thiết lập được một hệ
thống KSNB đầy đủ và hoạt động hiệu quả.

Đối với NHCSXH hoạt động tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu
cho vay bằng hình thức tín chấp, ủy thác bán phần qua các TCCT-XH một số
khâu trong quy trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
thông qua việc ký kết Văn bản thỏa thuận, Liên tịch đối với cấp Trung ương,
huyện, Hợp đồng ủy thác đối với cấp xã, Hợp đồng ủy nhiệm đối với Tổ
TK&VV thì việc kiểm sốt hoạt động tín dụng để giảm thiểu rủi ro, phát huy
hiệu quả, bảo toàn đồng vốn cực kỳ khó khăn và cần thiết. Trong những năm
qua, hoạt động của NHCSXH huyện Tân Hiệp đã góp phần quan trọng trong
việc thực hiện chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước, chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho
nhân dân, được cấp Ủy, chính quyền địa phương ủng hộ và đánh giá cao. Tuy
nhiên, từ khi thành lập NHCSXH huyện Tân Hiệp chỉ triển khai thực hiện 03
chương trình cho vay đến nay đã quản lý trên 12 chương trình tín dụng ưu đãi,
tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và quy mơ tín dụng ngày càng tăng, hoạt động
tín dụng đang cịn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho đơn vị một thách

thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời phát
hiện những tồn tại, điểm yếu trong hoạt động tín dụng nhằm quản lý nguồn
vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an tồn, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro đồng
thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động.

Xuất phát từ thực tế nói trên và nhận thức được tầm quan trọng trong
công việc, với mong muốn đóng góp vào sự phát triển của hệ thống
NHCSXH, việc chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động

3

tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Hiệp, chi nhánh
Kiên Giang” là hết sức khách quan, cần thiết đối với hoạt động chung của hệ
thống NHCSXH hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp, từ đó đưa ra đặc điểm, đánh giá điểm mạnh, hạn
chế trong KSNB hoạt động tín dụng. Phân tích nguyên nhân gây nên các hạn
chế trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp để hoàn thiện, cải tiến hệ thống
kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Tân Hiệp.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng trong ngân hàng
- Mô tả và đánh giá thực trạng công tác KSNB hoạt động tín dụng tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp, nhận biết những hạn chế và nguyên nhân hạn chế
của KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
- Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác KSNB hoạt động

tín dụng tại NHCSXH huyện Tân Hiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là cơng tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: tại NHCSXH huyện Tân Hiệp
+ Về mặt thời gian: Số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập
trong giao đoạn 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua việc thu thập và nghiên cứu hệ thống lý luận từ các văn bản

4

quy phạm pháp luật, từ các nguồn tài liệu khác về kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng và các lĩnh vực có liên quan. Trên cơ sở nắm bắt tình hình thực hiện
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng nói chung và thực trạng một cách cụ thể
nhất tình hình thực hiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại NHCSXH
huyện Tân Hiệp. Từ đó phân tích, đánh giá, so sánh để đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại tại
NHCSXH huyện Tân Hiệp. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao
gồm:
4.1. Phương pháp phân tích thống kê

Trên cơ sở các số liệu thu thập được qua các năm 2018, 2019, 2020, từ
nguồn báo cáo của tại NHCSXH huyện Tân Hiệp, tác giả sẽ sử dụng phương
pháp thống kê mơ tả để phân tích cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng tại tại NHCSXH huyện Tân Hiệp.
4.2. Phương pháp so sánh

Phương pháp này được dùng để đánh giá sự biến động của số liệu về

kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại tại NHCSXH huyện Tân Hiệp qua
các năm đã thu thập được, từ đó tìm ngun nhân của sự biến động.
4.3. Phương pháp mơ hình hóa

Các qui trình về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng như: quy trình
kiểm sốt giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, giải ngân và sau giải ngân đều được mơ
hình hóa để người đọc có thể dễ dàng nắm bắt các bước của từng công tác.
4.4. Phương pháp suy diễn quy nạp

Từ các lý luận chung về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng, kết hợp
với thực trạng công tác này tại tại NHCSXH huyện Tân Hiệp, tham chiếu với
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để rút ra những điểm cịn bất
cập trong các quy định về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại tại

5

NHCSXH huyện Tân Hiệp. Trên cơ sở đó có những đề xuất giải pháp và kiến
nghị thích hợp.
5. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm có 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
ngân hàng chính sách xã hội

- Chương 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Tân Hiệp, tình Kiên Giang

- Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng

tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu

Có nhiều nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ nói chung và kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại nói riêng, cụ thể như:

+ Nghiên cứu của tác các tác giả Trần Hồng Nam (2014), “Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng VP Bank ”

Nghiên cứu của các tác giả đã trình bày được các bước kiểm sốt quy
tình tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp có quy mơ lớn tại ngân
hàng VPbank và đề xuất để cải thiện kiểm sốt hoạt động tín dụng tại ngân
hàng này.

+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Ánh Hồng (2016) với đề tài
“Tăng cường kiểm soát chi phí tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn tỉnh Quảng Nam”. Sau khi trình bày một số vấn đề về kiểm sốt trong
quản lý, kiểm sốt chi phí ngân hàng, tác giả đã đánh giá về thực trạng kiểm
sốt chi phí tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Nam. Tác giả đã nêu ra những đặc trưng cơ bản, thực tế hoạt động kiểm sốt
nội bộ tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Nam, từ
đó đánh giá thực trạng, nêu rõ ưu điểm, hạn chế trong quá trình kiểm soát chi

6

phí từ đó đề xuất ra các giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí tại đơn vị
nghiên cứu.

+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị Liên (2017) với đề tài “Hồn
thiện cơng tác quản lý chi phí tại ngân hàng TMCP Liên Việt- Chi nhánh

Thăng Long”. Tác giả đã đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí tại ngân
hàng TMCP Liên Việt- Chi nhánh Thăng Long để từ đó đưa ra nhóm giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng TMCP Liên
Việt- Chi nhánh Thăng Long.

Đề tài nghiên cứu khoa học của TS. Phạm Thanh Thủy “Đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại Việt Nam và một số
khuyến nghị”. Đề tài đã đưa ra những lý luận chung nhất về hệ thống KSNB
trong NHTM bao gồm: lịch sử phát triển, lý luận về KSNB, việc thiết kế và
vận hành của hệ thống KSNB tại NHTM, đánh giá vai trò của hệ thống này
cung như kinh nghiệm quốc tế của một số nước trên thế giới trong việc xây
dựng hệ thống KSNB của NHTM. Mô tả thực trạng và phân tích hệ thống
KSNB của các NHTM tại Việt Nam từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện
theo hướng hoàn thiện cơ sơ pháp lý phải dựa trên các quy định của Ngân
hàng Nhà nước, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán
quốc tế và các nguyên tắc kế toán, kiểm toán đã được chấp nhận rộng rãi;
hoàn thiện trước hết phải xuất phát từ nhận thức đúng đắn, rõ ràng của nhà
quản lý về KSNB; hoàn thiện KSNB phải toàn diện, đầy đủ các bộ phận cấu
thành bao gồm môi trường kiểm sốt, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống
thơng tin và trao đổi thơng tin, các hoạt động kiểm sốt và giám sát các kiểm
sốt; việc hồn thiện phải mang tính chặt che, khơng phức tạp, dễ vận dụng;
đảm bảo mục tiêu tiết kiệm, hiệu quả và hiệu lực; hoàn thiện đáp ứng những
yêu cầu về hội nhập quốc tế; hoàn thiện nguồn nhân lực.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Huỳnh Tấn Phi (2015) “Giải pháp hồn
thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

7

Việt NamBIDV”. Bằng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp cùng

với phương pháp nghiên cứu lý thuyết đề tài đã nghiên cứu thực trạng kiểm
soát nội bộ ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, đánh giá những
ưu và nhược điểm tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và đưa ra giải pháp
hồn thiện cho cả hệ thống BIDV nói chung tập trung các giải pháp hồn
thiện tại Hội sơ chính.

Lâm Nhật Tiến (2017), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Kiên Giang"

Dựa trên những cơ sở lý luận của rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng D, luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng, các biện
pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng đang được thực hiện tại Agribank Kiên
Giang, phân tích những rủi ro đã xảy ra, tìm ra nguyên nhân của rủi ro tín
dụng và đề xuất những biện pháp hữu hiệu nhất, có thể áp dụng ngay trong
thực tế hoạt động hàng ngày của hệ thống nhằm giúp nâng cao chất lượng tín
dụng. So với một số đề tài cùng nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại thì đề tài nghiên cứu tại Agribank Kiên Giang có một
số điểm mới nổi bật là tác giả đã phân tích một số chỉ số rủi ro tín dụng để xác
định đâu là phân khúc khách hàng nhiều rủi ro, đâu là phân khúc khách hàng
quan trọng để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng
cao hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này. Tuy
nhiên, bên cạnh đó đề tài còn một hạn chế chưa khắc phục được là chưa thể
phân khúc khách hàng doanh nghiệp theo khách hàng doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp nhỏ và vừa do số liệu tại Agribank Kiên Giang không đủ đáp
ứng việc phân khúc khác hàng như mong muốn của tác giả.

+ Nghiên cứu của các tác giả tác giả Nguyễn Thị Minh Lan (2017): "
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các


8

ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương"; tác giả Đồn Văn
Phú (2018): “Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội”; tác giả Nguyễn
Thị Hoài Thu (2017), “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng cá
nhân tại ngân hàng Vietinbank”. Nhìn chung các đề tài đã khái quát được hệ
thống KSNB cũng như hoạt động KSNB tại đơn vị nghiên cứu. Tác giả đã
nêu lên được những ưu, nhược điểm của hệ thống KSNB hay hoạt động
kiểm soát một cách rõ ràng và từ đó đưa ra ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm soát tại đơn vị. Tuy nhiên, các đề tài chưa đưa ra ví dụ thực
tế để minh họa cho các giai đoạn kiểm sốt quy trình cho vay để đề tài có
sức thuyết phục hơn và giúp người đọc hiểu rõ hơn thực trạng cơng tác kiểm
sốt tại các NHTM. Hay một số đề tài chưa làm rõ được mục tiêu, vai trò
của hệ thống KSNB, chưa chỉ rõ được các rủi ro có thể xảy ra trong quy
trình, giai đoạn kiểm sốt và thủ tục kiểm sốt để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro
đó. Một số đề tài cịn đưa ra những giải pháp chung chung, khơng đi sâu vào
thực trạng cụ thể tại đơn vị nghiên cứu. Tóm lại, tất cả các nghiên cứu nói
trên đều thể hiện được việc nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ nói
chung, kiểm sốt nội bộ trong một đơn vị cụ thể nói riêng. Tuy nhiên, chưa
có một nghiên cứu nào tìm hiểu sâu về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Hiệp, chi nhánh Kiên Giang.

9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI


1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH
1.1.1. Khái qt chung về hoạt động tín dụng trong ngân hàng chính sách
1.1.1.1.Khái niệm và phân loại hoạt động tín dụng

a. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng ra đời từ rất lâu nhưng đến nay, định nghĩa về tín
dụng vẫn chưa được thống nhất và có nhiều cách hiểu.Về nguồn gốc, khái
niệm "Tín dụng" có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh "Creditium" có nghĩa là
sự tin tưởng. Có thể hiểu tín dụng là một sự ứng trước "giá trị hiện tại" để đổi
lấy "giá trị tương lai" với mong muốn rằng "giá trị tương lai" sẽ lớn hơn "giá
trị hiện tại". Theo Nguyễn Văn Nam, Hồng Xn Quyến (2002): “Tín dụng -
dưới hình thức biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến
người này giao cho người khác một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá
được đánh giá thành một số tiền nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải
được trả lại trong một thời gian đã được ấn định”. Như vậy, tín dụng có đặc
điểm cơ bản là:
+ Người sở hữu có một số vốn (biểu hiện bằng hàng hoá hay tiền)
chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Hết thời hạn sử dụng, người sử dụng vốn phải hoàn trả vốn cho người
chủ sở hữu với một giá trị lớn hơn. Phần chênh lệch đó gọi là lãi suất tín
dụng.Như vậy, trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ trao đổi quyền sử
dụng vốn chứ không trao đổi quyền sở hữu vốn cho người đi vay.


×