Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHAN VĂN TIÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG

NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHAN VĂN TIÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN THANH HẢI



Đà Nẵng - Năm 2020

LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Phan Thanh Hải trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy cơ giáo
Trường Đại học Duy Tân đã tận tình dạy bảo truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm
trong suốt thời gian học tập tại trường và nhờ đó có được những kiến thức để thực
hiện luận văn.

Xin cảm ơn những đồng nghiệp, bạn bè tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi đã hỗ trợ, cung cấp, chia sẻ thông tin, số
liệu cho luận văn.

Do kiến thức, kinh nghiệm cịn hạn chế, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn
thiện luận văn nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự
đóng góp q báu của thầy cô và các bạn.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học
của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Phan Thanh Hải.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích
dẫn có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu đã được công bố.

Tác giả

Phan Văn Tiên


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
5. Bố cục của luận văn................................................................................................2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....6
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.........................................................................................................6
1.1.1. Khách hàng cá nhân của NHTM.......................................................................6
1.1.2. Tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân...............................................6
1.1.3. Quản trị rủi to tín dụng đối với khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng
thương mại..................................................................................................................9
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN...................................................................................18
1.2.1. Nhận dạng rủi ro..............................................................................................18
1.2.2. Đo lường rủi ro...............................................................................................21
1.2.3. Kiểm soát rủi ro..............................................................................................25
1.2.4. Tài trợ rủi ro....................................................................................................26
1.3. ỨNG DỤNG NGUYÊN TẮC BASEL VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG
XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ RRTD HIỆN ĐẠI......................................30
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RRTD KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC NHTM
VIỆT NAM..............................................................................................................32
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị RRTD của một số quốc gia...........................................32


1.4.2. Một số bài học trong quản trị RRTD khách hàng cá nhân cho các NHTM Việt
Nam........................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI..............................40
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI.......................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................40
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................................41
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018.................................42
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN QUẢNG NGÃI..............................50
2.2.1. Mơ hình cấp tín dụng KHCN tại BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi:...................50
2.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN:.........................52
2.3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI..........................................67
2.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................67
2.3.2. Hạn chế...........................................................................................................68
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...............................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI......74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
NGÃI........................................................................................................................ 74
3.1.1. Định hướng phát triển.....................................................................................74
3.1.2. Mục tiêu phát triển..........................................................................................75


3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI..............................75
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân........75
3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng cá nhân..........77
3.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng cá nhân.........79
3.2.4. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác tài trợ ro tín dụng cá nhân....................85
3.2.5. Giải pháp khác................................................................................................87
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................91
3.3.1. Kiến nghị với NHNN, Chính phủ...................................................................91
3.3.2. Kiến nghị với BIDV........................................................................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................96
KẾT LUẬN..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên văn

BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Ngãi
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NH Ngân hàng

NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
QTRR Quản trị rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TDKHCN Tín dụng khách hàng cá nhân
TSCĐ Tài sản cố định.
TSĐB Tài sản đảm bảo
VND Việt Nam Đồng
XHTD Xếp hạng tín dụng
XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu Tên bảng Trang
bảng
Mơ hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & 25
1.2. POOR’S
Quy mô huy động TGTK qua các năm 2016 - 2018 42
2.1. Tình hình dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế 43
2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo kỳ hạn 44
2.3. Tình hình dư nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm 45
2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm 46
2.5. Tình hình nợ xấu cho vay KHCN 47
2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN 47
2.7. Tình hình lợi nhuận 49
2.8. Thang xếp hạng tín dụng nội bộ Khách hàng BIDV 56
2.9.


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu Tên hình Trang
hình
1.1. Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân 9
2.1. Cơ cấu tổ chức BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi 41

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu Tên biểu đồ Trang
biểu đồ 44
Cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Quảng Ngãi giai
2.1. đoạn 2016-2018

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng giữ một vai trị quan trọng trong hoạt động của ngân hàng,
nó là nền tảng và đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng luôn chiếm trên 70-90%
tổng thu nhập trong hoạt động của Ngân hàng. Nhưng quan trọng hơn và đáng quan
tâm hơn cả là mặt trái của hoạt động này đó chính là rủi ro tín dụng. Những rủi ro
này khơng những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà hơn nữa nó làm
cho NHTM mất đi tính thanh khoản và gây ra những tổn thất lớn thậm chí là sự phá
sản đối với một NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề luôn được các ngân hàng
thương mại quan tâm và ngày một hồn thiện nó. Tuy nhiên cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng ở các ngân hàng thường có sự khơng đồng nhất về cách thức thực hiện
cũng như cơ cấu tổ chức. Chính vì lẽ đó việc nghiên cứu cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng là đề tài được đề cập đến nhiều nhất hiện nay đối với các NHTM.

Rủi ro tín dụng là một rủi ro tất yếu mà các ngân hàng thương mại không thể
loại bỏ được trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Các ngân hàng thương
mại chỉ hạn chế nó nhờ vào cơng tác quản trị rủi ro tín dụng. Sau thời gian làm việc
tại BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi, em nhận thấy tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân là một mảng kinh doanh quan trọng đối với ngân hàng. Gần đây, cả nước đã
xảy ra hàng loạt vụ tuyên bố vỡ nợ gây thất thoát rất lớn cho ngành ngân hàng. Tuy
BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi chưa có thiệt hại nào đáng kể xảy ra, nhưng cũng cho
thấy công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay vẫn còn rất nhiều bất
cập như còn chưa khách quan trong công tác thẩm định khách hàng, kiểm soát trước
trong và sau khoản vay còn chưa chặt chẽ nên cần phải quan tâm nghiên cứu hơn
nữa nhằm giảm thất thoát tới thiểu cho Ngân hàng . Do đó, cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của ngân
hàng. Vì vậy việc chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi”
làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn hồn thiện lý luận chun mơn của bản

2

thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt đợng cho vay
khách hàng cá nhân và bước đầu đề xuất một số giải pháp hồn thiện chính sách
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Quảng
Ngãi.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân trong cho vay cá nhân tại BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Quảng Ngãi.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng
Ngãi từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp,
phương pháp so sánh, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng
tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Vận dụng cơ sở lý luận đồng thời tiếp thu ý
kiến phản biện của các chuyên gia, cán bộ quản lý điều hành để đưa ra các giải
pháp. Cụ thể như:
- Phương pháp so sánh: So sánh sự tăng giảm, tổng dư nợ, nợ xấu, doanh số..
qua 3 năm 2016-2018
- Phương pháp hệ số: Tính tốn hệ số nợ, tỷ lệ nợ quá hạn...
- Phương pháp tỷ lệ: Tính tỷ lệ các nhóm nợ trên tổng dự nợ cho vay...
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương cụ
thể như sau:

3

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại bidv chi nhánh quảng ngãi

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại bidv chi nhánh quảng ngãi.


6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Rủi ro là yếu tố gắn liền với tất cả hoạt động đầu tư nói chung và RRTD trong
cho vay khách hàng cá nhân khơng thể loại trừ và có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
hoạt động của hầu hết các NHTM phải đối mặt. Vì vậy, để giảm thiểu RRTD trong
cho vay nhưng vẫn đảm bảo được mức sinh lời luôn là một vấn đề khiến các nhà
quản trị ngân hàng phải suy nghĩ nhằm đưa ra quan niệm về hạn chế RRTD.
Xuất phát từ lý do đó nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp hạn
chế RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM, với mục tiêu là nâng cao chất lượng tín
dụng, hạn chế thấp nhất các RRTD khách hàng cá nhân nhằm đạt được kết quả tốt
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Do vậy, để phục vụ cho việc nghiên cứu và soạn thảo đề tài “Quản trị rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi”, tác giả đã tham khảo một số đề tài nghiên cứu,
cơng trình khoa học, luận văn thạc sĩ đã được công bố về lĩnh vực quản trị rủi ro tín
dụng và các giải pháp về phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng như:
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Hữu Phước - Đại học Duy Tân năm 2012 “Nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam”.Tác giả đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng và rủi
ro tín dụng Ngân hàng. Tác giả cũng đã tìm hiểu rõ về thực trạng rủi ro tín dụng từ
đó phân tích ngun nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay và đề xuất các giải pháp
phịng ngừa rủi ro tín dụng tại tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh Lương Khắc Trung - Đại học Đà Nẵng
năm 2012 “Giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại

4

Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đà Nẵng”. Đề tài đã đi
sâu nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng nói chung, kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín
dụng nói riêng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đã tìm
hiểu, phân tích đánh giá về thực trạng kiểm sốt và tài trợ rủi ro cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi
nhánh Đà Nẵng và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện việc kiểm sốt và tài trợ
rủi ro đối với cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh
Đà Nẵng.

- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Phạm Văn Khánh - Đại học Duy
Tân năm 2013 “ Nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương”. Tác giả
luận văn đã nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại, cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng. Nghiên cứu
kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Tìm hiểu phân
tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, từ
đó đưa ra những đánh giá mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của cơng tác
quản trị này. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín
dụng để nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập
khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.

- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh Hồ Đình Hà - Đại học Duy Tân năm
2012 “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại CN
Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”. Luận văn nêu lên cơ sở lý
luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng Thương Mại
và đưa ra những hậu quả khi rủi ro tín dụng xảy ra. Đề tài nghiên cứu làm rõ thêm
nhận dạng, đo lường rủi ro tín dụng thơng qua mơ hình định tính về rủi ro tín dụng
(mơ hình 5C) và các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng khác.

Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thu thập, xử lý số liệu,
thống kê, tổng hợp, so sánh. Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng RRTD và quản

5


lý RRTD của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ngãi, nêu lên những tồn tại trong hoạt động hạn chế RRTD và những nguyên nhân
gây ra RRTD từ đó tác giả đã đưa ra một số kiến nghị trong hoạt động phòng ngừa,
hạn chế RRTD tại ngân hàng.

Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực rủi ro tín dụng tại
ngân hàng đều nhằm mục đích đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng quản trị rủi
ro tín dụng ngân hàng. Việc nghiên cứu sẽ là hữu ích cho các ngân hàng trong việc
lành mạnh hóa tài chính của mình. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
trong luận văn chủ yếu là phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
đồng thời kết hợp với một số phương pháp như phân tích, tổng hợp, giải thích, so
sánh để thu thập số liệu và phân tích số liệu…

Mặc dù quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là đề tài đã được
nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt khơng gian và thời gian thì đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi” là một đề tài hoàn toàn mới
so với các cơng trình nghiên cứu trước đây.

6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khách hàng cá nhân của NHTM

1.1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật. Khách hàng cá nhân của NHTM là
tập hợp các cá nhân có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng như: gửi
tiền tiết kiệm, vay vốn, chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn… để phục vụ cho mục đích
cá nhân hoặc của gia đình họ.
1.1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân của NHTM
- Số lượng khách hàng lớn nhưng quy mô mỗi khách hàng nhỏ
- KHCN bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về nghề nghiệp, uy
tín, thu nhập, khả năng tài chính, độ tuổi, trình độ học vấn, mức độ hiểu biết về các
dịch vụ Ngân hàng.
- KHCN thường mong muốn sự công bằng và ổn định khi sử dụng dịch vụ
Ngân hàng, mong muốn được đảm bảo quyền lợi, được đối xử công bằng khi giao
dịch tại các kênh phân phối khác nhau của cùng một Ngân hàng và được tư vấn, giải
đáp ngay các thắc mắc một cách đầy đủ và nhiệt tình.
- Nhu cầu của KHCN thường xuyên thay đổi và ngày càng gia tăng.
1.1.2. Tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Khái quát về tín dụng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng
vai trị là người chuyển nhượng quyện sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định, phải hồn trả cả gốc và
lãi với mục đích tiêu dùng phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới

7

hình thức hộ kinh doanh cá thể.
a. Đặc điểm tín dụng cá nhân:
- Quy mô khoản vay: Ngoại trừ những khoản vay bất động sản, vay sản xuất

kinh doanh, hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều có giá trị nhỏ nhưng số lượng các

khoản vay thì lớn, mỗi cán bộ tín dụng quản lý một lượng khách hàng khá lớn: 100-
150 khách hàng.

- Lãi suất cho vay phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: tăng lên khi nền kinh tế mở
rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái.

- Đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân có thể là những người bn bán
nhỏ, công nhân viên chức, công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ, người sản xuất
nhỏ… hoặc là đại diện của hộ gia đình người mà được các thành viên có đủ năng
lực pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền thay mặt hộ gia đình ký
hợp đồng tín dụng. Hiện nay, những người có thu nhập cao có nhu cầu vay nhiều
hơn so với người có thu nhập thấp, và họ thường vay với nhu cầu cao hơn thu nhập
hàng năm của mình để đạt được mức sống như mong muốn hơn là một sự lựa chọn
chỉ được dùng trong tình trạng khẩn cấp.

-Nguồn trả nợ: thường được lấy từ lương, các khoản thu nhập định kỳ hàng
tháng hoặc thu nhập từ hoạt động kinh doanh cá nhân khác.

- Chi phí quản lý khoản vay cá nhân lớn do ngân hàng thường phải tốn nhiều
thời gian và nhân lực để diều tra, thu thập các thông tin người vay trước khi đưa ra
quyết định cho vay. Hơn nữa việc quản lý những khoản tín dụng có giá tri thường
nhỏ, số lượng các khoản tín dụng thì lớn khơng hề đơn giản đối với ngân hàng. Do
đó chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cá nhân thường cao hơn so với việc
cho vay theo loại hình khác.

- Rủi ro: các khoản tín dụng cá nhân thường tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối với
ngân hàng do: thông tin cá nhân thường không được cung cấp đầy đủ gây khó khăn
cho việc thẩm định và quyết định cho vay đối với khoản tín dụng cá nhân. Mặt
khác, tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng
thùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của họ. Các thơng tin tài chính của cá


8

nhân thường không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính được kiểm tốn
của doanh nghiệp.

- Lợi nhuận: đối với ngân hàng thì khoản mục cho vay cá nhân là khoản mục
cho vay mang lại lợi nhuận cao do rủi ro và chi phí cho vay cá nhân lớn nên ngân
hàng thường đặt ra mức lãi suất cao đối với khoản mục cho vay này. Mức lãi suất
này phải đáp ứng được phần lợi nhuận mong đợi dự kiến và phần bù rủi ro.

b. Phân loại tín dụng cá nhân
Căn cứ theo phương thức cho vay thì tín dụng cá nhân được chia thành các
loại sau:
- Cho vay từng lần: Hình thức này áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu
vay khơng thường xuyên, thời hạn ngắn (tối đa 1 năm);
- Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận trước số
tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian
vay. Hình thức cho vay này thường áp dụng cho những khách hàng có nguồn thu ổn
định, thời hạn cho vay trung hoặc dài hạn (từ 1 năm trở lên);
- Cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được
bằng tiền do các tổ chức tín dụng khác phát hành đối với những khách hàng là chủ
sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó;
- Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vốn cho các khách
hàng cá nhân thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có nhu cầu vốn thường
xuyên;
- Các loại hình cho vay bán lẻ khác.
1.1.2.2. Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng cá nhân là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho
Ngân hàng do khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình khơng trả đúng hạn, khơng trả

hoặc khơng trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng cá nhân nói riêng xảy ra khi người
vay khơng trả được nợ lãi và gốc đúng hạn, đầy đủ. Dựa trên phương thức quản lý
rủi ro tín dụng hiện nay, ta cũng có thể phân tích chia rủi ro tín dụng KHCN thành

9

bốn cấp độ theo mức độ rủi ro.
Rủi ro tín dụng cá nhân

Khơng thu Không thu Không thu Không thu
được lãi được vốn đủ lãi đủ vốn
đúng hạn đúng hạn (mất vốn)

Lãi treo phát Nợ quá hạn 1. Lãi treo 1. Nợ không
sinh phát sinh đóng băng có khả năng

2. Miễn thu hồi
giảm lãi 2. Xóa nợ

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân

1.1.3. Quản trị rủi to tín dụng đối với khách hàng cá nhân trong các Ngân

hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm
Quản trị rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của mỗi

NHTM. Đây là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và
kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình để

giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất, thiệt
hại cho ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín ngân hàng
trên thương trường. Quản trị rủi ro là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương
pháp quản trị riêng.

Quản trị rủi ro tín dụng là q trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ
chức, triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra tồn bộ hoạt động cấp tín dụng,
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận
được.

10

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một bộ phận
của quản trị rủi ro tín dụng nằm trong khuôn khổ quản trị rủi ro chung của ngân
hàng thương mại. Ban lãnh đạo NHTM có trách nhiệm xây dựng mục tiêu, chiến
lược, nhiệm vụ kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, trong đó xác định những rủi
ro và lợi nhuận của ngân hàng, để thiết lập một hệ thống kiểm sốt và quản trị rủi ro
tín dụng đối với khách hàng cá nhân hiệu quả. Bên cạnh đó phải tổ chức, giám sát
các hoạt động tín dụng theo đúng quy định, đánh giá mức độ rủi ro của hoạt động
tín dụng, đưa ra các biện pháp tổ chức để hạn chế rủi ro, đặt a các hạn mức và giám
sát rủi ro.

Như vậy có thể hiểu: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là
một quá trình khởi đầu từ khi nhân hàng gặp gỡ khách hàng cá nhân, thẩm định, phê
duyệt cho vay đến khi tất toán hợp đồng nhằm đảm bảo thu hồi đầy đủ gốc và lãi
theo cam kết trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng cá nhân và ngân hàng. Vậy
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là q trình nhận dạng, đo

lường, kiểm sốt và tài trợ những nguy cơ rủi ro về tài sản và thu nhập trong hoạt
động tín dụng cá nhân.

Đặc điểm rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân:
- Rủi ro mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn
thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho ngân hàng.
- Rủi ro có tính đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng ngừa
và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp. RRTD
ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM: tình trạng thơng tin bất cân
xứng đã làm cho ngân hàng không thể năm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách
toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi
ro. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi


×