4
UBND TỈNH THANH HĨA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
S6: 4426/SXD-PTDT Thanh Hoá, ngàyb# tháng 8 năm 2018
BÁO CÁO THẤM ĐỊNH
Nhiệm vụ lập Quy hoạch chỉ tiết xây đựng tỷ lệ 1/500
Khu dân cư mới và Chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ, thành
phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Héa.
Kính gửi: UBND tỉnh Thanh Hóa.
Sở Xây dựng nhận được hồ sơ kèm theo Tờ trình số 15/TTr-QH ngày
25/7/2018 của Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi về việc xin phê duyệt
nhiệm vụ, dự toán Quy hoạch chỉ tiết xây dựng tý lệ 1/500 Khu dân cư mới và
chợ kết hợp thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ.
Sau khi thấm định, Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh Thanh Hóa những
nội dung chính như sau:
A. CAC CAN CU THAM ĐỊNH.
1. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QI113 ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô
thị năm 2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập, thâm dịnh,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đỗ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch dé thi
và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thủ;
- Văn bản số 1863/UBND-Cn ngày 21/02/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc chủ trương lập quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, chợ kết hợp
thương mại tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ,
thành phố Sầm Sơn.
- Văn bản số 5656/UBND-CN ngày 23/5/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc phương án lập quy hoạch chỉ tiết xây dựng tý lệ 1/500 Khu dân cư mới và
chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng
Tâm, thành phố Thanh Hóa;
- Văn bản số 3774/SXD-PTĐT ngày 10/7/2018 của Sở Xây dựng Thanh
Hóa về việc hướng dẫn hồn thiện phương án quy hoạch chỉ tiết xây dựng tý lệ
1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ, thành
phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa.
H. Hồ sơ trình thẫm định:
- Tờ trình số 15/TTr-QH ngày 25/7/2018 của Cơng ty TNHH Thương mại
Thuận Lợi về việc xin phê duyệt nhiệm vụ, dự toán Quy hoạch chỉ tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu đân cư mới và chợ kết hợp thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ;
- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch;
- Biên bản hội nghị và các văn bản pháp lý có liên quan;
- Phương án khảo sát thành lập bản đồ địa hình tý lệ 1/500.
B. KET QUA THAM ĐỊNH.
I. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch đạt được:
1. Pham vi, ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch:
Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Quảng Thọ, thành
phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa. Có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đơng giáp Khu đất quy hoạch TTCN lô 2 (thuộc QHC điều chỉnh
thành phố Sầm Sơn);
- Phía Tây giáp Khu đất DVTH-08 (thuộc QHPK phân khu số 18, thành
phố Thanh Hóa);
- Phía Nam giáp Đại lộ Nam Sông Mã;
- Phía Bắc giáp Sơng huyện và sơng Thống Nhất.
Diện tích lập quy hoạch dự kiến khoảng 18,47ha.
2. Tính chất, chức năng:
Là Chợ đầu mối kết hợp thương mại dịch vụ; đất dự trữ phát triển đô thị dự
kiến các chức năng sau: Nhà ở xã hội; các khu dân cư mới dạng liền kể, biệt thự
và hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tang kỹ thuật kèm theo.
3. Quy mô:
a) Quy mô dân số: Quy mô dân số dự kiến trong khu vực khoảng 1.800 -
2.000 người (trong quá trình nghiên cứu đồ án cần luận chứng quy mơ dân số phù
hợp với tính chất, chức năng của khu vục).
b) Quy mô đất đai:
- Quy mô khảo sát khoảng 22,0ha;
- Quy mô, điện tích lập quy hoạch dự kiến khoảng 18,47ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất
- Đất đơn vị ở: 40-50 m'/người (không bao gồm dân cư trong khu vực nhà
ở xã hội). Trong đó:
+ Đất ở: 20-25 m”/người;
+ Đất công viên cây xanh, thể dục thé thao: 2,0-3,0m /người;
+ Dat cơng trình cơng cộng: 2,0-3,0m”/người;
+ Đất giao thơng nội bộ: 8-12m7/ngudi.
Trong quá trình lập quy hoạch sẽ nghiên cứu, luận chứng để xuất các chỉ
tiêu về sử dụng đất cho phù hợp với tính chất, chức năng của khu vục.
b) Các chỉ tiêu ha tang ky thuật
- Giao thông: Đất giao thông 20 - 25%.
- Cấp điện: 1.500 KWh/người/năm (phụ tải 500kW/người).
- Cấp nước: 120 lí/người/ngđ (cấp nước cho cơng trình cơng cộng bằng
10% nước cấp cho sinh hoạt).
- Thoát nước: 120 lí/người/ngđ và vận chuyển về khu xử lý rác chung của
Thành phố và vùng phụ cận.
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/người/ngd.
- Rác thải: Thu gom 100%.
5. Các yêu cầu đồ án quy hoạch chỉ tiết cần nghiên cứu:
5.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, =
dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tang kỹ thuật; các quy định của quy hoạch CHỦ)
chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
SỞ
5.2. Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ .Y DỤN
tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch. =4
5.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử
dụng đất về mật độ xây dung, hé sé str dung dat, tang cao cơng trình, khoảng lùi
cơng trình đối với từng lơ đất và trục đường; vị trí, quy mơ các cơng trình ngầm
(nếu có).
5.4. Xác định chiều cao cơng trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc
phần để cơng trình cao tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chú
đạo của các cơng trình và các vật thé kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng,
sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.
5.5. Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống cơng trình hạ
tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy
mơ bến, bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị frí, quy mơ cơng trình nhà máy,
trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chỉ tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt; :
vị trí, quy mơ các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và
chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thơng;
- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thốt nước; vị trí, quy
mơ các cơng trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang (nếu có).
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vẫn để môi trường chính tại khu vực lập
quy hoạch;
- Dự báo, đánh giá tác động mỗi trường của phương án quy hoạch;
~- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
5.7. Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; phân kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện
dự án và đề xuất giải pháp về nguồn vốn, tô chức thực hiện.
6. Yêu cầu về hồ sơ, sắn phẩm:
a) Hồ sơ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 đảm bảo hệ toạ độ VN2000, độ cao
Nhà nước.
b) Hồ sơ quy hoạch:
- Thành phần bản vẽ và nội dung thuyết minh quy hoạch chỉ tiết tuân thủ
theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ
Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Các văn bản pháp lý, nguồn tài liệu, số liệu có liên quan;
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ phục vụ thâm định theo quy định của cơ quan thấm định;
+ Hỗ sơ, tài liệu phục vụ báo cáo hội nghị tùy theo yêu cầu và phù hợp với
số lượng thành phần tham dự hội nghị;
+ Hồ sơ hoàn thiện sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt 08 bộ.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ quy hoạch.
8. Kinh phí và nguồn vốn lập quy hoạch: Cơng ty TNHH Thương mại
Thuận Lợi tự bố trí kinh phí lập quy hoạch.
9, Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan thâm định quy hoạch: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Chủ đầu tư, trình duyệt quy hoạch: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi;
- Đơn vị tư vẫn: Lựa chọn theo quy định của pháp luật;
- Thoi gian lập đỗ án quy hoạch: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ
lập quy hoạch được Chủ tịch UBND tính phê duyệt.
H. KIÊN NGHỊ: Hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch chỉ tiết xây dụng tý lệ
1/500 Khu dân cư mới và Chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ, thành
phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm thành phố Thanh Hóa cơ bản đã đáp ứng được
các quy định hiện hành. thẩm định như trên, kính trình UBND tỉnh
Sở Xây dựng báo cáo nội dung Ụ GIÁM ĐÓC
xem xét quyết định./. y
Noi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở (để b/c);
- Luu: VT, PTDT (5b).
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyên Minh Huân