Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bồi dưỡng hsg khtn7 chủ đề 8 cảm ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 11 trang )

- Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích của mơi trư ờng. Cảm ứng giúp

sinh vật thích ứng với sự thay đổi của mơi trường để tồn tại và phát triển. Q trình cảm
ứng gơm ba giai đoạn: nhận tín hiệu, truyền tín hiệu và trả lời tín hiệu.
- Cảm ứng ở thực vật bao gồm tính hướng động và ứng động. Hướng động bao gồm

bôn loại: hướng đât, hướng sáng, hướng nước và hướng hố. Ứng động (vận động cảm
ứng) bao gơm vận động cảm ứng không sinh trưởng và vận động cảm ứng sinh trưởng.

- Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật. Mức độ tiến hoá của hệ thần
kinh quyết định khả năng cảm ứng ở động vật (phản ứng co rút cả cơ thể, co rút chất

nguyên sinh, phản xạ).
- Tap tính là một cho chuỗi động phản vật ứng tồn của tại và động phát vật triển. trả lời kích thích từ mơi trường, đảm bảo
- Tập tính được phân biệt thành hai loại: tap tinh bam sinh (bản năng được di truyền từ
bố me) va tap tinh học được (hay còn gọi là tập tính thứ sinh, tập tính này có được do
học tập trong đời sống).

- Tap tinh giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển.
2. Thực hành chứng minh tính cảm ứng ở thực vật

- Thí nghiệm chứng mình tính hướng nước của cây: Chuẩn bị 1 chậu đối chứng và một

chậu thí nghiệm. Lưu ý rằng đất được lựa chọn cho hai chậu phải tơi xốp, có nhiều mùn
đề khi nhồ cây quan sát, cây sẽ không bị đứt rễ. Ta gieo hạt đậu vào hai chậu, tưới nước

đủ âm. Sau đó theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây. Tiếp theo, ta đặt cốc nước có lỗ

thủng nhỏ vào trong chậu thí nghiệm sao cho nước nhỏ giọt vào đất mà không gây ngập
úng hạt. Sau khoảng 3 - 4 ngày, nhẹ nhàng nhơ cây rakhỏi chậu thí nghiệm và quan sát
hướng mọc của rễ cây. Kết quả thí nghiệm cho thay, rÊ cây ở chậu thí nghiệm hướng vệ



phía cốc nước trong chậu, còn rễ cây ở chậu đối chứng sẽ có hướng trọng lực. Kêt quả
này chứng tỏ răng cây có tính hướng nước.

- Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây: Chuân bị hai chậu đất đã trông các
cây đậu đang nảy mầm và hai hộp băng bìa các tơng khơng đáy, trong đó một hộp khoét
lỗ phía trên đỉnh hộp (hộp 1), một hộp khoét lỗ phía bên cạnh (hộp 2).

ope)9

úp hộp bìa các tơng lần lượt vào từng chậu cây rồi dat no $ ttrroonngg mơi trường gán anh
Sau đó, ẳ ong V ơn
sáng tự nhiên. Sau khoảng3 - 5 ngay, nha ẳc bỏ hộp bìa các tơng V a quan sắt = rt

ỉ 1ỌC thân
` : ay , Ậthây, cây đặtở hộpˆ1 có thân c ayn "a 8, cly
" -én của cây đậu._ Kết quả thí nghiệm choyi
cây mọc nghiêng vẻ phía lỗ được khoét bên cạnh hộp ết quả này
đặt ở hộp 2 có thân
chứng tỏ răng cây có tính hướng sang.

Là phản ứngc của sinh vật đổi với kích thích của ` 3
— môi trường để tồn tại và phát triển.
a Gồm 3 giai đoạn: nhận tín hiệu, truyền tín hiệu_.
Đđặciểm và trả lời tỉn hiệu. 2)
|_ nh ˆ Phản ứng kém, hình thức 'kém đa dạng. `
Các loại Hướng động: hướng sáng, hướng đắt, hướng `
Thực vật. hoá, hướng nước. ` i

Ứng động: vận động cảm ứng khong sinh

trường và vận động cảm ứng sinh trưởng. q

A B.BAI TAPS5BOTTI DQVUGNGte HOC SINH GIỎI

8.1. Vidu nao sau đây là phản ứng của thực vật đối với các tác nhân kích thích bên trong
cơ thê?

A. Một quả táo đang chín trên cây.

B. Than cây hướng sáng.

C.Một chiếc lá của cây trinh nữ đóng lại khi con ong chạm vào nó,

D.Rêcây phát triên hướng xuông theo hướng trọng lực.

8.2. Vo mét budi chiều An dắt chú cún đi dạo, An thấy mình ướt đẫm mỏ hơi, cịn chú cún

mẹ SH hon hén. Kích thích nào có khả năng gây ra những phản ứng này ở cả An và

A. Nhiệt độ cao. B. Khát nước.
C. Mặt Trời. Bi:

Hs NA.enVgậnonđgộncgcnảmvịnứgng ckủahơtnhgân siCnâhy tvràưởcnágc. tua cuốn thuộcD nhóm cảm ứng nào?
B. Vận động cảm ứng sinh trưởng.
C. Hướng sang.
D. Hướng nước.

SỐ NGIH Diên thin ghiệm như sau: Đặt hạt nảy mầm trên lưới sát mặt đất, sau đó đặt ở

giữa chậu thứ nhật một bình xốp đựng phân bón (đạm, lân, kali). Kết quả rễ cây hướng


về phía các khống chất cần thiết cho cơ thẻ. Ở chậu thứ hai cũng đặt một bình xốp

tương tự như chậu thứ nhất nhưng bình xốp này đựng hố chất độc như fđuorua. Kết

qua re cay có hướng ngược chiều với chất gây độc. Em hãy cho biết mục đích của thí

nghiệm này là gì?

Hạt đậu nảy mâm Hạt đậu nảy mầm
Bình xốp đựng Bình xốp đựng hố
phân bón chât độc hại

Đất Đất

A. Chứng minh tính hướng hoá của rễ cây khi nảy mầm.
B. Chứng minh tính hướng động của rễ cây khi nảy mầm.
C. Chứng minh tính hướng sáng của rễ cây khi nảy mầm.
D. Chứng minh tính hướng trọng lực của rễ cây khi nảy mầm.

8.5. Theo em, thí nghiệm bên dưới chứng minh điều gì?

A. Ngọn cây hướng trọng lực âm khi đặt ở các hướng khác nhau.

B. Rễ hướng đắt (hướng trọng lực) đương, ngọn cây hướng trọng lực âm.

C. Rễ hướng đất (hướng trọng lực) âm, ngọn cây hướng trọng lực dương.
_D. Ngọn cây hướng sáng.

Hình bên thê hiện vận động cảm ứng của

một số thực vật. Ví dụ: phản ứng cụp lá của
cây trinh nữ, vận động bắt mỗi của một số
loại cây ăn sâu bọ. Em hãy cho biết, các ví
dụ trong hình đặc trưng cho hình thức vận

động cảm ứng nào ở thực vật?

A. Vận động cảm ứng sinh trưởng.
B. Vận động cảm ứng không sinh trưởng.

C. Hướng nước ở thực vật.

D. Hướng hố ở thực vật.

. Hình bên thể hiện tính hướng động của

thực vật. Đây là loại hướng động gì?
A. Hướng đất (hướng trọng lực).
B. Hướng sáng.
C. Hướng nước.
D. Hướng hoá.

asd . A

8.8. Đa số động vật chủ động đáp ứng lại kích thích của môi trường một cách chủ động
bằng sự chuyên động. Ví dụ, con răn có thé bo trên cát nhờ sự chuyền động nhịp nhàng
của hệ cơ thân, con người đi và chạy nhờ sự co cơ của thân và tứ chỉ. Sự chuyền động
của động vật chủ yêu nhờ vào hệ nào sau đây?
B. Hệ cơ.
A. Hệ xương. D. Hệ tuần hoàn.

C. Hệ xương và hệ cơ.
9.9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Động vật cũng như các sinh vật khác, chỉ có thể duy trì được nịi giống thơng qua sinh
sản. Các tập tính sinh sản phân lớn là các tập tính _, mang tính bản năng. TẬP
tính sinh sản thường bao gơm nhiêu pha hoạt động kế tiếp nhau, thê hiện dưới dạng
chuỗi phản xạ. Phản xạ khởi đầu là do một kích thích của mơi trường ngồi như thời
tiết (nhiệt độ, độ âm), ánh sáng, âm thanh, v.v... tác động vào các giác quan (như thị
giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, v.v...) hay do kích thích từ mơi trường bên trong

như tác động của các hormone sinh dục gây nên hiện tượntổg, ấcphítnrứsnignh dụLc và chuẩn bị|
xây

cho sự sinh sản (hiện tượng ve van, khoe mẽ, tỏ tình,
vệ con non ở nhiêu loài chim). : chăm sóc và bảo

A. thứ sinh B. bam sinh
C. hỗn hợp D. giao phối

8.10. Trong moi dan ga, bao gid cing có một con thống trị các con khác (con đầu dan), con

nay co the mo bat ki con nào trong đàn. Con thứ hai có thể mỏ tắt cả những con còn lại,

trừ con đâu đàn và sau đó là con thứ ba,... Các đàn hươu, nai, khỉ, voi bao giờ cũng có
con đầu đàn. Các con được xếp vị trí cao nhờ vào tính hung hãn và khả năng thắng trận

trong các trận đầu với các con khác. Trong một đàn, các con đầu đàn giành quyền ưu
thê hơn về thức ăn và sinh sản, Hiện tượng này thẻ hiện loại tập tính nào sau đây?
A. Tập tính xã hội.

B. Tập tính thứ bậc.

C. Tập tính thơng báo.

D. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thỏ.

Đọc đoạn văn dưới đây và hoàn thành bài tap 8.11-8.12:

Sự dỉ cư của chim

“Chim di cư” là một cuộc di chuyền quy mơ lớn
theo mùa của các lồi chim đến và đi khỏi nơi...“

sinh sản của chúng. Hàng năm, đội ngũ tình mỹ
nguyện viên sẽ đêm các loài chim di cư tại...
những địa điểm cụ thể. Các nhà khoa học bắt
một số loài chim và gắn thẻ chân của chung |
bằng sự kết hợp của các vòng màu và cờ. Họ sử

dụng việc nhìn thấy các lồi chim được gắn thẻ

cùng với sơ lượng được các tình nguyện viên

cung câp đê xác định tuyên đường di cư của

chúng.

9.11. Hầu hết các loài chim tập trung tại một khu vực, sau đó di cư theo nhóm lớn chứ

không phải lẻ tẻ. Hành vi này là kết quả của q trình tiền hố. Em hãy trình bày cơ sở

khoa học đề giải thích cho sự tiến hố của tập tính này ở hầu hết các loài chim di cư.


8.12. Hãy xác định một yếu tố có thể dẫn đến sai sót trong hoạt động kiểm đếm số lượng

chim di cư của các tình nguyện viên và giải thích ảnh hưởng của u tố đó đến đữ liệu
Bắc
thu thập. ` Tây ® Đơng
8.13. Sự di cư của chim vàng anh
Chim vàng anh (Golden plovers) là loài
chim di cư. Chúng sinh sản ở Bắc Au.
Vào mùa thu, những con chim di chuyên
đến nơi ấm hơn và nơi có nhiều thức ăn
hơn. Vào mùa xuân, chúng sẽ quay trở
lại nơi sinh sản của mình. Các bản đồ
bên là kết quả của hơn mười năm nghiên
cứu về sự di cư của chim vàng anh.

Bản đồ | thé hiện các tuyến đường di cư về phía n am vao mu 3a thu và bản đồ 2 thể hiện
các tuy én đường di cư về phía bắc trong mùa xn của lồi chim
màu xám là đất và các khu vực có màu trăng làà nước. Độ dày của nay. Các khu vực có

các mũi tên cho biết

kích thước của các nhóm chim di cư. :
Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng ta có thé rat ra ket lu an gi?

©. Hiện tượng suy giảm bầy đàn

Một hiện tượng đáng báo động diễn ra dang de ~~
dọa các đàn ong trên khắp thế giới, hiện tượng


này được gọi là suy giảm bầy đàn (colony
collapse đisorder). Nó xảy ra khi ong rời bỏ tô.
Điều này đã làm chết hàng tỉ con ong. Các nhà

nghiên cứu cho rằng có một số nguyên nhân gây

ra hiện tượng trên và sự hiểu biết về hiện tượng (Nguồn: PISA 2015)

ong suy giảm bầy đàn rất quan trọng cho người

ni và nghiên cứu về ong.
Bên cạnh đó, hiện tượng này cũng ảnh hưởng tới các loài khác, chẳng hạn như loài
chim. Hoa hướng dương là thức ăn cho cả chỉm và ong. Trong đó, ong an phan hoa, cịn
chìm ăn hạt hướng dương.
'Trên cơ sở các thơng tin đã cho, em hãy giải thích tại sao sự biến mất của ong sẽ gây nên

hiện tượng suy giảm quần thê chim?
Đọc thơng tin dưới đây và hồn thành bài tập 8.15— 8.17:

Tiếp xúc với thuốc diệt côn trùng

Các nhà khoa hoc tin rằng có rất nhiều lí do của hiện tượng suy giảm bầy đàn (Colony

collapse disorder). Mot ngun nhan chính có thé là do thuốc diệt cơn trùng

imidacloprid. Điều này làm cho ong bị mắt phương hướng khi ở ngoài tổ. Các nhà
nghiên cứu đã kiểm tra xem liệu việc tiếp xúc với imidacloprid có dẫn đến Sự sup đồ

của đàn ong hay không bằng cách tiễn hành thí nghiệm như sau: Trong một số tổ ong,


họ thêm thuốc diệt côn trùng vào thức ăn của ong trong ba tuần.
Các tổ ong khác nhau tiếp xúc với
nồng độ thuốc diệt côn trùng khác 100%
nhau (ug thuốc/kg thực phẩm); một số % réi loan sụt giám bay dan
tổ ong khơng tiếp xúc với bất kì loại
75%

thuốc diệt cơn trùng nào. Kết quả thí 50%0, none

nghiệm thu được như sau: không có tơ 8 -m- 20 ug/kg
ong nào bị xẹp đàn ngay khi tiếp xúc gaa _. 400 pg/kg

với thuốc diệt côn trùng. Tuy nhiên, ở 0%
tuần 14, một số tổ ong đã bị bỏ hoang.
l ` l2 14 l6 1§ 20 22
Biểu đồ bên ghi nhận các kết quả của Số tuần sau khi ""t‹iệp xúrc thuốc diét con truử ng

quan sát. Em hãy dựa vào đó và trả lời
các câu hỏi sau đây:

8.15. Mơ i3 thí nghiệm của các nhà khoa học bằng việc hoàn thành câu dưới đây:
Các nhàà nghiên cứu đã kiêm tra ảnh hưởng của (I regl oo ! 01 tới (2)

8.16. Từ biêu đồ trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
8.17. Nhìn vào kết quả tuần thứ 20 của các tổ ong, đặc biệt làở nhóm đối chứng (khơng cho

tổ ong tiếp xúc với thuốc diệt côn trùng (0 g/kg)), theo em, nguyên nhân sụp đàn của
các tô ong được nghiên cứu là gì?

Đọc thơng tin dưới đây và hoàn thành bài tập 8.18 - 8.19:

Roi loan suy giảm bay dan 6 ong (colony collapse disorder)

Rối loạn suy giảm bầy đànở ong (colony collapse disorder) 14 mdt hign tượng đã thu

hút nhiều sự chú ý trong vài năm qua từ cả cộng đồng khoa học và giới truyền thơng.
Đó là hiện tượng đàn ong mật biến mắt một cách bí ân, đây là mối đe doạ đối với môi
trường và kinh tế. Ong mật là những loài thụ phần tự nhiên trên thế giới và có vai trị
trực tiếp hoặc gián tiếp trong viéc tao ra khoang 1⁄3 thức ăn của chúng ta. Nếu không
có ong mật, một số sản phẩm trong chế độ ăn uống của chúng ta sẽ có hoặc khơng có
san, vi du: tao, dau tay, cac loai hat,.. . Ong mật cũng có tác dụng đối với ngành công
nghiệp thực phẩm ở¢ Hoa Kì. Chúng thụ phan 15 loại thức ăn khác nhau được sử dụng
cho bị ni lấy thịt và sữa. Do đó, các quần thê ong mật là vô giá cho sự sống cịn của
một số lồi phụ thuộc vào ong. Khi hiện tượng rối loạn suy giảm bay dan6 ong lần đầu
tiên được ghi nhậnở thế ki XX, những người nuôi ong và các nhà khoa học đã giả định
rằng nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do kí sinh trùng hoặc virus. Ví dụ, co vai
virus va ki sinh trùng được biết đến là có thể tiêu điệt tồn bộ tổ ong một cách nhanh
chóng và rất khó dé phong chống. Một số nam, vi khuẩn và ve cũng được col là những
kẻ tiêu diệt ong phổ biến. Tuy nhiên, theo thời gian, các nghiên cứu về vấn đề này đã

được khám phá, các nhà nghiên cứu nhận thấy điểm gì đó rất kì lạ. Ví dụ, trường hợp
đơn giản nhất là khơng có ong chết với bất kì dấu vết nào. Tắt cả chỉ là tổ ong trồng

rỗng. Các nhà nghiên cứu khoa học cho rằng sự biến mắt nhanh chóng của những ( con

ong này là một dạng của hành vi vị tha. Khi một con ong bị bệnh, nó bay khỏi tổ đề
không lây bệnh cho các con khác. Nó quan tâm tới sức khoẻ của cả đàn hơn là bản thân
nó. Mặc dù hành vi này giải thích cho những con ong biến mat nhưng nguyên nhân của

sự rỗi loan vẫn chưa được hiểu và danh sách cho sự giải thích vấn đề này có thể sẽ đài


hơn. Một nhóm các nhà nghiên cứu đã chỉ ra giả thuyết rằng sự dao động trong từ

trường của Trái Đất có thể làm hỏng bộ phận tiếp nhận từ tính (magnetorecepfors)
hoặc cơ quan định vị đường về (homing đevices) sau một ngày ong bay. Ong mật cũng
như chim và cá, sử dụng từ trường để xác định vị trí của chúng. Trong khi hoạt động từ
trường năm ngồi tầm kiểm sốt của con người thì một giả thuyết khác về nguyên nhân
của hiện tượng này được đưa ra, đó là sự phát minh thuốc trừ sâu. Thuốc trừ sâu là loại
hoá chất được sử dụng rộng rãi để ngăn chặn sự xâm nhập của sâu bệnh gây hại cây
trồn ø trên khắp thế giới. Ong có thể tiếp xúc với thuốc trừ sâu trong quá trình tìm kiếm
thức ăn và thụ phần.

: sa“ 7 học đãa phát haeiện ra ră` ng nhi+êu loạsii thuôỐcc ttrrừt S âu có thể được tìm thầy

Các nhà khoa
trong mật ong của tô ong. Họ đang nghiên cứeeu sự táácc đđôộngng củcủa hai hoặ: c nhiêu loạial
thuôc trừ sâu xâm nhập trong tổ ong và được lưu trữ trong Lên a 7 aaa we
tông hợp protein. Trong khi 65% lượng thuốc trừ sâu trong ba oo thé Le te t ay

trong mật ong của một tô ong sẽ làm giảm tuổi thọ và giảm kĩ mene nhấp Hướng om

chúng. Sự tương tác của nhiều loại thuốc trừ sâu có thê là ¬— nhân gây ra hiện
tượng sụt giảm bầy đàn ở ong. Nghiên cứu theo thời gian thường eee thu ae me
nhân gây ra rồi loạn. Nhiều người trên khắp thé giới đang tìm nguyên aan = VIỆC

giữ cho những con ong mật sơng sót bằng cách nuôi ong trong sân sau hoặc trên cửa
số. Một số thành phố và thi tran đã nới lỏng quy định về việc nuôi ong đề đáp lại sự

khủng hoảng số lượng ong mật. Hy vọng rằng nó có thê giúp ích cho sự bảo tơn quần

thể ong mật.


8.1 8. Mục đích chính của đoạn văn bản trên là gì? (Trich ngn: SAT reading)

8.19. Tác giả thơng tin rang khơng có con ong nào được tìm thấy trong tổ ong sau khi đàn :

của chúng sụp đồ đề nói lên điều gì?
8.20. Chuột ở bãi biển đào hang trên cát khi chúng sống trong môi trường tự nhiên. Hang
của chúng có hình dạng đặc biệt với đường hầm dài. Những đường hầm dài này khác
với hang của các lồi chuột có quan hệ họ hàng gần. Chuột non ở bãi biển được nuôi
nhốt, không tiếp cận với bụi bẩn, cát hoặc khơng có bắt kì cơ hội nào để quan sát những
con trưởng thành đào hang, nhưng khi được tiếp cận với bụi bẩn, nó ngay lập tức đào
một cái hang với hình dạng đặc trưng cho lồi của mình. Em hãy cho biết chuột ở bãi
biển có tập tính thuộc loại nào?

~ gDuong ham =
- + thoat hiém

8.21. Trong phạm vi mà một tập tinh được xác định dựa vào mặt di truyền hoặc gen thì tập

tính đó phải chịu sự tác động của q trình tiền hoá, chẳng hạn như chọn lọc tự fihien.
Trong nhiêu trường hợp, chúng ta có thể thấy cách một tập tính m tt,
tơn hoặc sinh sản cho động vật thực hiện ang lại lợi ích sinh
tập tính đó. Dưới đây là một sế Hi du:

a) ue nhiéu lồi có bản năng mở miệng kiếm thức ăn khi chim mẹ trở VỆ.
Nhị contchim có hành vỉ này được cung cấp đủ thức ăn, do đó chúng có khả năng
sơn: -°! tới khi trưởng thành nhiều hơn so với những loài chim khác khơng có bản
nang "ay.

b) _ a eo pang, ngồng xám mẹ sẽ lăn trứng vào tổ nếu trứng rơi ra ngồi. Những con

ngơn Sa vỉ này có nhiều con cái sống sót để nở hơn những con ngơng khơng có

hành vi này.

c) Chim sẻ văn đực học các bài hát khi còn nhỏ và chúng sử dụng những bài hát này

trong các nghỉ lễ tán tỉnh. Những con chim có khuynh hướng di truyền đề học một bài

hát sẽ kiêm được bạn tình dễ dàng hơn những con khơng có.

Các ví dụ trên nói lên điều gì về mồi quan hệ giữa chọn lọc tự nhiên với tập tính sinh vật?

Đọc thơng tin dưới đây và hồn thành bài tập 8.22 — 8.23:
Nikolaas Tinbergen người Hà Lan là một nhà nghiên cứu nồi tiếng về chim. Dựa trên
nghiên cứu của mình, Tinbergen đề xuất bốn câu hỏi cơ bản hữu ích trong việc tìm hiểu

bất kì tập tính nào ở động vật. Thử lấy ví dụ về tiếng hót của loài chim sẻ van

(Taeniopygia guttata), một lồi chim rất phổ biến. Giọng hót trong trẻo, mượt mà của
loài chim này được coi là một trong những điều thú vị nhất của tự nhiên và các nhà

khoa học tin rằng, họ biết điều gì đã làm nên “kì quan” âm thanh đó. Các nhà khoa học
phát hiện, chim hót là cách tạo ra âm thanh phức tạp nhất, vượt trội hơn tất cả những
nhạc cụ có mặt trong một dàn nhạc hợp xướng. Khơng giống như con người, lồi chim

có hai cặp dây thanh quản, cho phép nó tạo ra hai loại âm thanh khác nhau cùng một
lúc, ngay cả khi con chim đang chao liệng trong không trung. Trong khi con người và

các động vật có vú khác tạo ra âm thanh nhờ thanh quản thì chim lại phát triển một cầu


trúc độc đáo nằm giữa các nhánh từ khí quản đến phổi, được gọi là Syrinx (ống minh
quản của chim). Nhìn bề ngồi, con người khơng thê quan sát được cách những ống

này hoạt động, nhưng khi sử dụng cơng nghệ hình ảnh 3D tiên tiến, các nhà khoa học

đã lập được bản đồ thanh quản của một con chim, giúp họ tìm hiểu nguyên nhân chúng
sở hữu giọng hót mượt mà và êm ái.

8.22. Theo em, diéu gi da kich hoat tap tinh hot 6 chim?

8.23. Những bộ phận nào của cơ thê chỉm tham gia vào quá trình này?

ee a avcidiounucotame ne 8.24. Chim sé van duc còn non khi lần dau tiénlắng nghe các bài hát của những con đực
cùng lồi gần đó, đặc biệt là cha của chúng.
chúng sẽ bắt đầu tập hót. Đền tuổi trưởng /

thành, chim sẻ văn đực đã học được cách tự Học tập /, /

tạo ra những bài hát riêng, độc đáo nhưng /

chúng. th K ư h ờ i ng con c c ó him nét sẻ đ g ã iố h n o g àn v t ớ hi i ện g b i ài ọn h g át của cha ĩ
của mình, bài hát sẽ được cố định suốt đời. @ ian
:
Dựa vào đoạn mô tả trên, em hãy cho biết :
tập tính hót của chim có phải bắt đầu từ khi ơ Chim đực Chim cái

chim sinh ra không? i
Nó có thay đổi trong thời gian chim tồn tại không và những yêu f ố nào cân thiệt cho sự
phát triển tiếng hót của chúng?
8.25. Tiếng hót hay có ảnh hưởng như thế nào tới cơ hội sống sót và sinh sản của chim?

8.26. Tập tính của chim sẻ vằn được tiến hoá như thế nào? Làm thế nào đề so sánh tập tính
này với các lồi chim liên quan? Tại sao chim sẻ van có thể làm được như vậy?
8.27. Về cốt lõi, hành vi của động vật là phản ứng với tín hiệu bên trong hoặc bên ngồi.
Thơng qua hành vi, động vật có thể hành động dựa trên thông tin mà chúng nhận được
theo những cách hi vọng sẽ có lợi cho sự tồn tại và thành cơng sinh sản của chúng. Ví
dụ: trong thời kì ngủ đơng, động vật đi vào hang, giảm tốc độ trao đồi chất và đi vào
trạng thái không hoạt động nhằm bảo tồn tài nguyên trong điều kiện thời tiết khắc
nghiệt và thứăcn khan hiêm. Các dâu hiệu mơi trường thường kích hoạt hành vi ngủ
đơng. Ví dụ: gau nau vào hang và ngủ đông khi nhiệt độ giảm xuống 0C, tuyết bắt đầu
- nại quá "` khác tương tự Ƒtrtustuđơng nhưng nó xảy ra trong những tháng
me hè Kiên gọi là E vspozMội sô tài động vật Sa mạc trốn tránh khỏi tình trạng

ee 7 : ay chúng leo lên đỉnh của các trụ hàng rào
đê “ngủ đông trong những tháng mùa hè”.

Các ví dụ trên cho thây những loại tín hiệu nào có thê kích hoạt tập tính này?

(Nguon: Vladimir Menkov, CC BY-SA 4 0)

+28. A và Di o cr o là u hà y n e h n cua vĩ d di ong va OR t G tir ase vi tri nay : dén vị trí khác t : heo mùa. Vidu,
` + : hú fl ie š ` =) cs :Mexico vao` mua thu -
om chu trung Hoa Ki di cu dén
o mien bac va miền
eaee ching #ngSuongd6ng. Vi du trén cho thay những loại tín hiệu nào có th ê kích hoạt tập
tính này? d
s,29. Lồi người có xu hướng thức dậy và hoạt động gần như vào cùng một thời điểm mỗi
ngày. en có thê kiêm chứng vấn đề này nếu như em thực hiện một chuyến bay dai va
gây ra hiện tượng “jet lag” một hội chứng của cơ thể xảy ra khi thay đổi múi giờ mà
khơng có sự đơng bộ. Ví dụ trên cho thấy những loại tín hiệu nào có thẻ kích hoạt tập
tính này?

8.30. Các tập tính giao phối chỉ có thể được kích hoạt ở động vật khi nó ở trạng thái nội tiết
tơ phù hợp và nhìn thây một thành viên khác giới. Dấu hiệu kích hoạt tập tính trên là gì?


×