BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cán bộ hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hồng Duyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Nguyên Phương Nhị
Lớp : 2020DHKETO02
Khóa : K15
Mã sinh viên : 2020600605
Hà Nội - 2024
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
MỤC LỤC
Phần 1:Tổng quan về Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-group.................................5
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần quốc tế Danbreds- group.....5
1.1. Khái quát về sự hình thành.....................................................................5
1.2.Khái quát về sự phát triển của công ty cổ phần quốc tế Danbreds- group....6
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc
tế Danbreds-group....................................................................................................7
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Danbreds- Group.....9
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần quốc tế Danbreds- group...................9
4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
quốc tế Danbreds-Group........................................................................................11
5. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần quốc tế
Danbreds- Group...................................................................................................13
Phần 2: Thực trạng kế tốn các phần hành chủ yếu của cơng ty cổ phần Quốc tế
danbreds-group.......................................................................................................... 16
Phần hành 1: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................16
2.1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................................16
2.1.1. Chứng từ và thủ tục thanh toán....................................................................16
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu............................................................................28
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu....................................................................33
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................34
2.1.4.1. Chứng từ ghi sổ và thủ tục kế toán......................................................34
2.1.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................35
2.1.5. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán..............................................................38
2.1.5.1 Chứng từ ghi sổ và thủ tục kế toán.......................................................39
2.1.5.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng..........................................................43
2.1.5.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng......................................................47
2.1.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................48
2.1.6.1 Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................48
2.1.6.2..Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................51
2.1.6.2 Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp...............................55
2.1.7 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................56
Phần hành 2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............................58
2.2- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................58
2.2.1- Cách tính lương......................................................................................58
2.2.2- Cơng tác trả lương..................................................................................58
2.2.3- Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN..................58
2.2.4- Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương...............................58
Phiếu lương cá nhân của Vũ Đình Luận( trưởng phòng Kt)....................................60
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Phiếu lương cá nhân của Nguyễn Thị Như Quỳnh..................................................62
Phần 3: Nhận xét và khuyến nghị về công ty cổ phần quốc tế Danbreds- Group.......68
3.1. Ưu điểm của công ty quốc tế Danbreds- Group..............................................68
3.1.3. Nhược điểm............................................................................................69
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc tế Danbreds- Groups...................................70
3.2.1. Đối với ban Giám Đốc Cơng ty..............................................................70
3.2.2. Đối với bộ phận kế tốn..........................................................................70
Qch Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Việt Nam đang ngày càng phát triển, hội nhập với nền kinh tế
khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động. Theo xu hướng đó, kế tốn cũng khơng ngừng
phát triền và hồn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức
để đáp ứng nhu cầu quản lý hoạt động kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bán hàng đã và đang là một khâu
giữ vai trò quan trọng , là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, qua
đó giúp định hướng cho sản xuất tiêu dùng. Cùng với việc đó là sự địi hỏi kế
tốn trở thành cơng cụ khơng thể thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể
nhất về tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kế tốn
bán hàng kế toán lương cũng là một trong những phần hành quan trọng. Vì
vậy có thể nói, kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng và kế tốn lương nói riêng
có vai trò đặc biệt quan trọng.
Kế tốn bán hàng là một cơng việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán
doanh nghiệp. Mọi thực trạng về hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đều
được phản ánh tại đó, căn cứ vào đó nhà quản trị có thể thấy được kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp mình có hiệu quả hay khơng? Việc bán hàng có
đáp ứng được cầu của thị trường hiện tại hay không? Nắm bắt được ưu điểm
và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động bán hàng. Từ đó có thể hoạch định ra
các kế hoạch và giải pháp để ổn định và tăng cường hoạt động bán hàng và
góp phần nâng cao thêm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Bên cạnh đó,
trong q trình khẳng định lại vị trí để đêm đến lợi nhuận cho hoạt động sản
xuất, nâng cao giá trị lợi ích của doanh nghiệp và người lao động chính là
lương. Đối với người lao động thì tiền lương chính là khoản tiền mà họ sẽ
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
nhận được khi bỏ sức lao động ra để duy trì và phát triển các hoạt động sản
xuất của mình.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-group,
nhận thức được vấn đề “bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” và “ kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương” là một trong những vấn đề
quan trọng của Công ty. Cùng với sự hướng dẫn của cô Trần Thùy Linh và sự
giúp đỡ của các anh/chị nhân viên phịng ban kế tốn của công ty, em đã thực
hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh” và “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương” tại Cơng ty cổ phần quốc tế Danbreds-group. Chuyên đề thực tập này
sẽ được chia thành 3 phần, bao gồm:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-group.
Phần 2: Thực trạng kế tốn các phần hành chủ yếu của Cơng ty cổ phần quốc
tế Danbreds-group.
Phần 3: Nhận xét và khuyến nghị về Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-
group.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6 Khoa Kế Tốn - Kiểm Tốn
Phần 1:Tổng quan về Cơng ty cổ phần quốc tế Danbreds-group.
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-
group
1.1. Khái qt về sự hình thành
- Tên đơn vị: CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DANBREDS-GROUP
(DANBREDS- GROUP INTERNATIONAL JOINT STOCK COMPANY)
- Tên giao dịch, tên viết tắt: DANBREDS- GROUP JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: Lơ 15.99 đường Lê Văn Hưu, khu đơ thị phía Tây,
Phường Tứ Minh, Thành Phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
- Fax Điện thoại: 0320.3626656
- Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất thức ăn chăn ni gia súc
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
- Đăng kí lần đầu: ngày 07 tháng 09 năm 2016
Đăng kí thay đổi lần 2: ngày 01 tháng 09 năm 2017
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 7 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
1.2.Khái quát về sự phát triển của công ty cổ phần quốc tế Danbreds- group
Là một Công ty đã có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh thức
ăn chăn nuôi gia súc, Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-Group đã có được
chỗ đứng nhất định trong ngành. Với lượng hàng hóa và dịch vụ đa dạng và
phong phú, đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nước. Công ty đã
phân loại hàng hóa theo các tiêu chí sau:
Thứ nhất, phân loại dựa trên mục đích sử dụng.
Do lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế Danbreds-group bao
gồm:
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
-Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
-Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện.
Thứ hai, phân loại dựa vào bán buôn.
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống
- Bán buôn thực phẩm
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Thứ ba, phân loại dựa trên vận chuyển và chế biến.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hóa hàng khơng
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
- Chế biến và bảo quả rau quả
=> Hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh doanh các sản phẩm liên
quan thức ăn chăn nuôi gia súc. Nhìn chung, thị trường tiêu thụ hàng hóa của Cơng
ty khá ổn định với việc tiêu thụ một số loại mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu
cung cấp thức ăn gia súc.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
quốc tế Danbreds-group.
Để có thể bán được hàng hóa, đầu tiên, cơng ty phải tìm hiểu kỹ càng về thị trường,
xác định được mục tiêu khách hàng, rồi từ đó mới có thể lên kế hoạch cụ thể cho
việc rao bán sản phẩm.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9 Khoa Kế Tốn - Kiểm Tốn
Sơ đồ 1: Trình tự bán hàng tại Cơng ty cổ phần quốc tế Danbreds-group.
*Quy trình cụ thể:
1) Báo giá:
Việc báo giá sẽ giúp cho khách hàng nắm rõ được thơng tin chính xác về giá
cả của các sản phẩm hoặc dịch vụ trước khi đưa ra quyết định có nên đặt mua hay
khơng. Tại bước báo giá này, nhân viên kinh doanh cần phải nắm bắt được tâm lý
khách hàng để đưa ra lời tư vấn hiệu quả, phù hợp nhất cho khách hàng.
2) Ký hợp đồng
Sau khi các bên thống nhất với nhau về các vấn đề đã được nêu trong quá
trình đàm phát trực tiếp. Dựa vào các cơ sở đã nêu trong quá trình đàm phán, một
bản hợp đồng mua – bán được thành lập, và căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020,
người đại diện theo pháp luật của công ty (Tổng Giám Đốc) sẽ là người có trách
nhiệm đại diện cho cả cơng ty thực hiện nhiệm vụ ký kết hợp đồng mua bán với
khách hàng, đồng thời cũng chịu toàn bộ trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ Đông.
Trong trường hợp Tổng Giám Đốc vắng mặt hoặc không thể tham gia ký kết hợp
đồng mua-bán, thì Phó Giám Đốc sẽ là người được ủy quyền để thay mặt Tổng
Giám Đốc tham gia ký kết hợp đồng, đồng thời cũng phải đứng ra chịu trách nhiệm
trước Hội Đồng và trước pháp luật.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
3) Lên đơn hàng
Đây là giai đoạn nhân viên kinh doanh chốt đơn với khách hàng khi đã nhận
được đơn đặt hàng hoặc sau khi ký kết hợp đồng bán hàng. Tại giai đoạn này, đối
với hạng mục bán hàng là hàng hóa, nhân viên kinh doanh cần thơng báo chi tiết
thơng tin đơn hàng cho kế tốn thanh toán và thủ kho.
Kế tốn thanh tốn sẽ có nhiệm vụ lập phiếu xuất kho, và lưu trữ thông tin
bán hàng. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn để kiểm tra chính xác
số lượng và chất lượng hàng tồn kho có thể bán để khơng làm ảnh hưởng đến đơn
hàng và doanh thu của công ty.
Sau khi đơn hàng đã được xác nhận và xuất kho, nhân viên tiến hành đóng
gói theo thơng số kỹ thuật, lập hóa đơn bán hàng dựa trên thông tin về khách hàng
như tên, số điện thoại, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), rồi giao cho đơn vị vận chuyển.
4) Ghi nhận doanh thu
Sau khi xuất hóa đơn, kế tốn ghi nhận doanh thu vào sổ chi tiết TK 5111-
doanh thu bán hàng hóa, để cuối kỳ, dựa vào dữ liệu trên sổ chi tiết tài khoản và
chứng từ lưu trữ, kế toán sẽ hạch toán vào Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản tương
ứng. Nếu trong q trình bán hàng, có phát sinh trường hợp giảm trừ doanh thu,
nhân viên kinh doanh sẽ phải nhanh chóng thơng báo với kế tốn. Dựa vào những
thông tin được cung cấp và tùy vào từng trường hợp phát sinh, kế tốn sẽ phát hành
hóa đơn điều chỉnh giảm và ghi sổ chi tiết kế toán giảm trừ doanh thu.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu và lập BCTC.
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Danbreds- Group
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần quốc tế Danbreds- group
Hiện nay, tồn bộ cơng tác kế tốn từ khâu thu nhận, xử lý, luân chuyển
chứng từ, ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh đều
được thực hiện tại phòng kế tốn tài chính của Cơng ty. Phịng kế tốn sau khi nhận
được các chứng từ kế toán,tiến hành kiểm tra,phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi
tiết, tổng hợp, sau đó cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối niên độ kế toán, xác định kết quả kinh doanh,
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và lập báo cáo tài chính.
Như vậy, phịng kế tốn của cơng ty có nhiệm vụ tổ chức tồn bộ cơng tác hạch
tốn kế tốn. Cơ cấu bộ máy kế tốn: Phịng kế tốn gồm 1 người( kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng hợp: kế toán vật tư, kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ kế toán bán
hàng... kiêm thủ quỹ)
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp
từ Giám Đốc và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và Nhà nước về thơng tin kế tốn
cung cấp; có trách nhiệm tổ chức điều hành cơng tác kế tốn; đơn đốc, giám sát,
hướng dẫn và kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện. Đồng thời,
kế toán trưởng tổng hợp số liệu, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ
sách do kế toán các phần hành khác cung cấp, trực tiếp cung cấp thông tin kế toán
cho Giám Đốc và chịu trách nhiệm về thơng tin do mình cung cấp.
- Kế tốn vật tư, hàng hóa tài sản cố định, tiền mặt, ngân hàng công nợ,
thuế:
● hạch tốn chính xác, đầy đủ tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa
tại Công ty, tiến hành đối chiếu, kiểm tra thẻ kho, sổ sách với tình hình tồn
kho thực tế. Lập bảng phân bổ vật tư phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính
giá thành.
● Hàng này, dựa vào các chứng từ gốc, kế toán tiền mặt ghi sổ theo dõi tiền
mặt, đối chiếu số tồn quỹ trên sổ sách với số tồn thực tế của thủ quỹ. Cuối
tháng nộp cho kế toán tổng hợp báo cáo chi tiết tài khoản tiền mặt. Đồng thời
hàng ngày căn cứ vào chứng từ do kế tốn cơng nợ chuyển đến, đối chiếu với
các hóa đơn; chứng từ mua; bán hàng hóa nhập số liệu vào máy các khoản
thu, chi liên quan đến tiền gửi ngân hàng
● Có nhiệm vụ theo dõi, xác nhận các khoản tạm ứng nội bộ, công nợ với khác
hàng. Cuối tháng lập bảng kê chi tiết theo dõi tài khoản tạm ứng và bảng kê
chi tiết theo dõi tài khoản thanh toán với nhà cung cấp. Thu nhập, xử lý và
lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế tốn, định kỳ lập tờ khai thuế GTGT, thuế
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12 Khoa Kế Tốn - Kiểm Tốn
TNCN và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, có trách nhiệm theo dõi và báo
cáo nghĩa vụ thuế, phí… với cơ quan thuế.
- Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương: tính lương, thanh tốn
lương, thưởng, BHXH và các khoản thu nhập cho toàn bộ lao động trong Cơng ty,
thanh tốn bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Thủ quỹ: thực hiện công tác thu chi tiền mặt và tiền lĩnh nộp ngân hàng và
kho bạc, phát tiền đồng thời lập báo cáo thu chi tiền mặt hàng ngày.
4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần quốc tế Danbreds-Group.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
- Qua bảng tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Quốc tế
danbreds-group từ năm 2021 đến năm 2023 tình hình thực hiện kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp có sự tăng giảm qua các năm cụ thể:
+ Tổng doanh thu của công ty từ năm 2021 đến năm 2022 tăng hơn 70 tỷ
đồng doanh thu. Năm 2021 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
99.054.439.545 đồng lên 169.285.654.298 đồng năm 2022 tương ứng với tỷ
lệ tăng 70,9%. Tổng doanh thu từ năm 2022 đến năm 2023 giảm gần 5 tỷ
doanh thu. Năm 2022 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
169.285.654.298 đồng giảm xuống năm 2023 còn 164.393.122.460 đồng
tương ứng giảm 2,89%. Có thể thấy trong giai đoạn 2021-2022, hoạt động
kinh doanh của công ty đã thực hiện tốt giúp công ty gia tăng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Giai đoạn 2022-2023 giảm điều này là hợp lý, có
thể do cơng ty bán được ít hàng hơn làm giảm khoản phải thu khách hàng.
+ Lợi nhuận của công ty 2021 giảm hơn so với 2022 nguyên nhân là do lợi
nhuận khác giảm, chi phí khác giảm. Nhưng lợi nhuận năm 2022- 2023 lại
tăng mạnh. Điều này cho thấy công ty cần xem xét lại các khoản chi phí phát
sinh khác thường và cách quản lý doanh nghiệp.
Qua phân tích hoạt động kinh doanh cơng ty cổ phần Quốc tế danbreds-
group đang ở mức tăng trưởng khá ổn với các tiêu chí tăng trưởng tốt.
Nhìn chung doanh nghiệp có thể tự chủ về mặt tài chính và doanh thu bán
hàng cao mang lợi nhuận cho cơng ty. Do đó cơng ty vẫn cần tiếp tục chú
ý đến những chi tiết cho chiến lược dài hạn sau này. Nhà đầu tư lên xem
xét có lên tăng lợi nhuận đầu tư không.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14 Khoa Kế Tốn - Kiểm Tốn
- Nhìn qua bảng trên ta thấy chỉ số ROS công ty danbreds- group qua 3 năm có
sự biến động qua các năm:
+ Năm 2022 so với năm 2021 giảm nhẹ
+ Năm 2023 so với 2022 đã tăng nhẹ cho thấy khả năng sinh lời của doanh
thu hay nói cách khác 1 đồng doanh thu 2023 tạo ra 1 đồng so với năm trước.
Điều này cho thấy doanh nghiệp sử dụng hiệu quả chi phí.
5. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần quốc tế
Danbreds- Group
Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty cổ phần quốc tế
Danbreds- group
● Kỳ kế tốn năm của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
● Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép kế tốn và trình bày trên báo cáo là
Đồng Việt Nam (VND).
● Công ty đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung trên phần mềm
MISA SME.NET 2019.
● Hệ thống sổ bao gồm: sổ Nhật ký chung; sổ báo cáo chi tiết số phát sinh các
tài khoản, sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
● Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam TT 133/2016/TT-BTC
● Hàng tồn kho: được tính theo phương pháp bình qn tại thời điểm cuối kỳ
tính trị giá xuất kho. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
xuyên.
● Tài sản cố định hữu hình và vơ hình được ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao
được trích theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian ước tính của tài sản
theo thông tư số 45/2013/TT – BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính.
● Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ ( 10%).
Đặc điểm phần mềm kế toán Misa SME.NET 2019 được sử dụng tại công ty
Tất cả các công việc của các phần hành kế tốn được cơng ty thực hiện trên phần
mềm kế toán Misa SME.NET 2019. Phần mềm kế toán Misa bao gồm các phần
hành kế toán là cổ đông, ngân sách, quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, kho,
TSCĐ, tiền lương, giá thành, thuế, hợp đồng, tổng hợp
Tại cơng ty, kế tốn khơng sử dụng hết tất cả các phần hành mà phần mềm có, kế
tốn chỉ sử dụng một số phần hàng cơ bản chủ yếu như: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng,
Bán hàng, Kho, CCDC, TSCĐ, Thuế, Tổng hợp.
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ nhập
dữ liệu vào phần mềm kế toán trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp chứng
từ.Cuối năm: In sổ, báo cáo cuối năm và đối chiếu với các sổ liên quan trong phần
mềm.
Hình 1.1 : Giao diện bàn làm việc của phần mềm kế toán Misa SME 2019
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
● Đặc điểm phần mềm kế toán MISA SME.NET
+ Phần mềm kế toán MISA SME.NET là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa với ưu điểm dễ sử dụng, được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến và đặc
biệt là dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp của công ty phần mềm kế toán
Misa.
+ Ưu điểm của phần mềm kế toán Misa sme.net 2019
- Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt. Hệ
thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị
- Phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, tức là mỗi đơn vị được thao tác
trên 01 cơ sở dữ liệu độc lập
- Tính chính xác: số liệu tính tốn trong Misa rất chính xác, ít xảy ra các sai sót
bất thường, giúp kế tốn n tâm hơn.
- Tính bảo mật: Vì Misa chạy trên cơng nghệ microsoft.net nên khả năng bảo
mật rất cao
+ Nhược điểm của phần mềm kế tốn Misa sme.net 2019
- Địi hỏi cấu hình máy tính phải tương đối cao, nếu khơng chương trình sẽ
chạy chậm.
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Phần 2: Thực trạng kế tốn các phần hành chủ yếu của cơng ty cổ phần
Quốc tế danbreds-group
Phần hành 1: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Chứng từ và thủ tục thanh tốn
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho (đối với hàng bán bị trả lại)
…..
Sơ đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18 Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Khi có yêu cầu đặt hàng từ khách hàng hoặc các đại lý, nhân viên kinh doanh
sẽ tiếp nhận yêu cầu này tổng hợp thành Giấy yêu cầu xuất hàng, đồng thời báo
cáo với kế toán và thủ kho để kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho có thể đáp ứng
được yêu cầu về số lượng và chất lượng của khách hàng hay khơng. Ngồi ra, do
đơn hàng có giá trị lớn, kế tốn cịn phải kiểm tra cơng nợ của khách hàng để quyết
định xem có nên bán hàng cho khách không.
Nếu đủ hàng để bán, Kế toán sẽ thông báo lại cho Nhân viên kinh doanh để
nhân viên báo lại cho khách hàng, đồng thời phát hành hóa đơn GTGT và được lưu
trữ thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận kế toán, liên 2 gửi cho khách hàng dưới dạng
hóa đơn điện tử.
Đồng thời, kế toán sẽ dựa vào Giấy yêu cầu xuất hàng để lập phiếu xuất kho
thành 3 liên, liên 1 sẽ lưu tại bộ phận kế toán, liên 2 và 3 sẽ được chuyển xuống kho.
Tuy nhiên, do các đơn hàng có giá trị lớn, trước khi Giấy xuất kho được chuyển cho
Thủ kho, Kế toán phải được sự chấp thuận của Giám đốc.
Sau khi nhận được Giám đốc ký duyệt, Thủ kho có thể căn cứ vào phiếu xuất
kho để lên lên đơn hàng, trong đó, liên 2 sẽ được ghi vào thẻ kho, liên 3 sẽ được gửi
cho khách hàng cùng với hóa đơn vận chuyển. Trong trường hợp hàng tồn kho
không đủ đáp ứng nhu cầu đơn hàng, nhân viên kinh doanh phải thơng báo lại cho
phí khách hàng để điều chỉnh lại đơn hàng.
Đối với trường hợp bán hàng qua kho, Hàng hóa lúc này sẽ được giao tại kho
và chờ bên mua đến nhận hàng. Khách hàng đến thanh toán sẽ được nhận kèm phiếu
thu tiền và hóa đơn bán hàng mà nhân viên kinh doanh lập. Cịn nếu khách hàng
khơng thể đến thanh tốn trực tiếp. Cơng ty sẽ giao hàng cho bên vận chuyển có
kèm theo hóa đơn bán hàng.
* Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán lẻ:
Đối với hình thức bán lẻ, hàng bán đi thời có số lượng ít và chủng loại không
quá phức tạp. Dựa vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên kinh doanh sẽ tự kiểm tra
hàng hóa tồn kho trên máy. Nếu lượng hàng hóa tồn kho có thể đáp ứng được yêu
cầu của đơn hàng, nhân viên kinh doanh sẽ thông báo lại cho khách hàng và bộ phận
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19 Khoa Kế Tốn - Kiểm Tốn
kế tốn. Sau đó tiến hành lập phiếu yêu cầu xuất kho rồi gửi thẳng cho bộ phận kho
mà không cần thông qua sự ký sự của Giám đốc.
Thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho rồi tiến hành xuất hàng cho khách. Cùng lúc
đó, kế tốn sẽ lập hóa đơn và phát cho khách hàng. Nếu khách hàng khơng có nhu
cầu lấy hóa đơn thì hóa đơn vẫn sẽ được lưu lại quyển, đồng thời ghi nhận doanh
thu.
Minh họa nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần quốc tế Danbreds-
group
VD2.1: Ngày 20/10/2023, khách hàng wadi mua với số lượng 354.642kg
với giá 7.830 đồng/kg, khách hàng chưa trả tiền.
Định khoản:
Nợ Tk 131: 2.776.846.860
Có Tk 5111: 2.776.846.860
Lúc này, kế tốn phát hành Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1) được lưu làm 2 liên.
Liên đầu tiên sẽ gửi dưới bản điện tử cho khách hàng, liên 2 sẽ được in ra để lưu trữ
trong hồ sơ chứng từ của Công ty. Ngồi ra, kế tốn cịn phải lập phiếu xuất kho
(Biểu 2.2) để làm căn cứ xuất hàng.
Tuy nhiên, do khách hàng chưa thanh toán, nên kế toán chỉ ghi vào sổ chi tiết
công nợ khách hàng. Khi nào khách hàng thanh toán, kế toán mới lập phiếu thu
tiền và in giấy báo Có nếu khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản.
2.1. Hóa đơn GTGT số 00000165 ngày 20/10
Quách Thị Kim Chi - KT10- K15 Báo cáo thực tập