Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo TT tốt nghiệp CTCP sapphire media

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 40 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN SAPPHIRE MEDIA

GVHD : Nguyễn Thị Thu
Họ và Tên sinh viên : Trần Văn Hiếu
Mã sinh viên : 2020605202
Lớp : 2020DHKTMT02
Khóa : 15
Khoa : Điện tử

Hà Nội, tháng 02 năm 2024

LỜI CẢM ƠN
Ngành điện tử đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống hiện đại.

Nó là nền tảng cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và
tự động hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Nhu cầu sử
dụng các thiết bị điện tử ngày càng tăng cao, đòi hỏi phải có đội ngũ kỹ sư
điện tử có trình độ chuyên môn cao, năng động và sáng tạo để đáp ứng nhu
cầu đó. Vì đã nhận thức được tầm quan trọng của ngành điện tử trong cuộc
sống hiện đại và tiềm năng phát triển của ngành trong tương lai.

Khi thực tập tại Công ty cổ phần SAPPHIRE MEDIA đã giúp em có cơ
hội tiếp cận và làm việc với các thiết bị, công nghệ tiên tiến trong ngành điện


tử. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn đề. Tích lũy
kinh nghiệm thực tế và nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty cổ phần SAPPHIRE
MEDIA. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần
SAPPHIRE MEDIA, đặc biệt là Phòng Kỹ Thuật đã tạo điều kiện cho em thực
tập và học hỏi trong suốt thời gian qua. Em cũng xin cảm ơn các anh/chị trong
Phịng Kỹ Thuật đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực
tập.

Em xin được chân thành cảm ơn cô giáo NGUYỄN THỊ THU giáo viên
hướng dẫn thực tâp cùng các anh chị trong Công ty cổ phần SAPPHIRE
MEDIA.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

2

Trần Văn Hiếu

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................2

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY.......................................................6


1.1 Giới thiệu về công ty và các quy định nội bộ, quy định về an toàn lao
động....................................................................................................................6

1.1.1 Giới thiệu về công ty thực tập..............................................................6
1.1.2 Quy định nội bộ.....................................................................................8
1.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty.................................................................9
1.1.4 Quy định về an toàn lao động............................................................12
1.2 Quy trình tổ chức, quản lý dây chuyền sản xuất tại nơi thực tập........14
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP...........................................17

2.1 Vị trí, Mơ Tả Cơng Việc và Q Trình Thực Hiện Cơng Việc Được
Phân Công Trong Thời Gian Thực Tập.......................................................17

2.1.1 Vị trí cơng việc thực tập.....................................................................17
2.1.2 Mô tả công việc....................................................................................17
2.1.3 Tư Vấn và Hỗ Trợ Khách Hàng:......................................................31
2.1.4 Tìm hiểu các phần mềm liên quan tới AI trong sản xuất nội dung
số....................................................................................................................32
2.2 Tổng Hợp và Phân Tích Kết Quả Thực Tập Tại Doanh Nghiệp..........34
2.3 Đề Xuất Giải Pháp Cải Tiến và Phát Triển Sản Xuất tại Doanh Nghiệp
và Chương Trình Đào Tạo của Trường........................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN.................................................................................37

3.1 Đánh giá về chương trình thực tập và ý kiến về việc cải tiến chương
trình, giáo trình, thiết bị đào tạo tại khoa Điện tử theo hướng đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của công việc.............................................................................37

3.1.1 Đánh giá...........................................................................................37
3.1.1.1 Nhận xét chung.............................................................................37
3.1.1.2 Nhận xét về bộ phận thực tập.....................................................37


3

3.1.1.3 Nhận xét về thực trạng công việc được giao..............................38
3.1.1.4 Bài học kinh nghiệm....................................................................38
3.2 Ý kiến về việc cải tiến chương trình, giáo trình, thiết bị đào tạo tại
khoa Điện tử theo hướng đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công việc.............39
Tài liệu tham khảo.............................................................................................40

4

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo Cơng ty Cổ phần Sapphire Media................................................6
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy cơng ty............................................................................9
Hình 1.3: Phịng làm việc do Sapphire Media lắp đặt thiết bị.............................15
Hình 1.4: Bộ máy tính để bàn mới chuẩn bị lắp đặt............................................16
Hình 2.1: Bên trong một cây máy tính cũ cần được bảo dưỡng..........................32

5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1 Giới thiệu về công ty và các quy định nội bộ, quy định về an tồn lao
động
1.1.1 Giới thiệu về cơng ty thực tập

 Tên Công ty
 Viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SAPPHIRE MEDIA
 Viết bằng tiếng nước ngoài: SAPPHIRE MEDIA JOINT STOCK
COMPANY
 Viết tắt: SAPPHIRE MEDIA .,JSC


 Trụ sở công ty : Số 368A đường Phúc Diễn, phường Xuân Phương, Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

 Ngày thành lập: 01/12/2020
 Tổng giám đốc công ty: Bùi Quang Vinh

Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Sapphire Media

6

 Quá trình phát triển của đơn vị
 Giai đoạn 1: Thành lập và xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh doanh, phân
phối các sản phẩm máy vi tính, thiết bị điện tử (2020 - 2021)
 Giai đoạn 2: Mở rộng kinh doanh đa dạng thiết bị điện tử, văn
phòng phẩm, sản xuất nội dung số (2021 - 2022)
 Giai đoạn 3: Đổi mới công nghệ, áp dụng AI vào sản xuất nội dung
số, tích hợp AI vào thiết bị điện tử (2022 - nay)

 Các thành tựu đạt được của công ty:
Công ty đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong q trình phát triển,

đó là cơ sở cho sự thành công và bền vững trong tương lai.
 Tối ưu hóa hiệu quả:
o Nền tảng sản xuất tự động hóa giúp tăng năng suất sản xuất
lên 30%.
o Hệ thống quản lý thông tin ERP giúp giảm chi phí sản xuất
15%.
 Giảm thiểu rủi ro:
o Đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định

o Giảm thiểu rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng sản phẩm.
o Tỷ lệ lỗi sản phẩm dưới 1%
 Mở rộng hợp tác:
o Hợp tác với hơn 10 nhà cung cấp linh kiện uy tín trên tồn
cầu.
o Tham gia vào các dự án hợp tác phát triển sản phẩm mới với
các công ty công nghệ hàng đầu.
 Mở rộng thị trường:
o Mở rộng kênh phân phối sản phẩm sang 3 quốc gia trên thế
giới.

7

o Doanh thu tăng trưởng 25% trong năm 2023.
Chuyên môn lĩnh vực của công ty Sapphire Media bao gồm:
 Tư vấn giúp khách hàng hiểu về hoạt động của các thiết bị điện tử, máy vi
tính.
 Thiết kế, xây dựng giải pháp theo yêu cầu của khách hàng.
 Cung cấp các thiết bị âm thanh, hình ảnh, máy tính, laptop (Loa, máy
chiếu, camera, màn hình, máy tính, laptop, máy quay phim…)
 Lắp đặt, lập trình, kiểm thử hệ thống.
 Đào tạo chuyển giao công nghệ, hướng dẫn và thực hiện bảo trì cho hệ
thống.

1.1.2 Quy định nội bộ

 Ðiều 1: Giờ làm việc
 Thời gian làm 6 ngày/tuần, 8h/ngày:
 Sáng: 8h00 đến 12h00.
 Chiều: 13h30 đến 17h30.

 Đi làm phải đúng giờ.
 Nghỉ phép/ra ngoài phải xin phép cấp trên và không quá 30 phút, báo cho

phòng HC-NS.
 Ðiều 2: Tác phong và trang phục
 Tác phong, thái độ nghiêm túc khi làm việc.
 Không chơi game, chơi bài, ăn nhậu trong giờ làm việc.
 Không hút thuốc lá trong khu vực công cộng trong công ty.
 Không cãi nhau, nói tục, làm ồn trong cơng ty.
 Khơng có hành vi gian lận, tham lam.
 Không cho người lạ vào khi chưa có sự đồng ý của cấp trên.
 Trang phục chỉnh tề, trang nhã, đầu tóc gọn gàng.

8

 Ðiều 3: Vệ sinh và an tồn
 Ln ln giữ gìn vệ sinh sạch sẽ tại khu vực làm việc và khu vực chung.

Nghỉ trưa ăn uống trên phịng ăn tầng 2, khơng ăn uống trong phòng làm
việc. Phải đổ rác hàng ngày, đúng nơi quy định.
 phịng ngừa các tai nạn có thể xảy ra trong công việc, dảm bảo sức khỏe
cho người lao động.
 Ðiều 4: Bảo quản tài sản:
 Luôn bảo quản tài sản, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản chung.
 Báo cáo vật dụng bị hư hỏng để sửa chữa kịp thời.
 Tắt điện, khóa cửa cẩn thận khi khơng sử dụng và khi ra về.
 Bảo mật tất cả những thông tin của Công ty.

1.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty


Ban Điều Hành /
Tổng Giám Đốc

Phòng Hành Phòng Tài
Chính - Nhân Chính Kế
Sự Tốn

Phịng Kỹ Phịng Kinh Phòng Nghiên
Thuật Doanh Marketing cứu và
phát triển
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy công ty
9

 Phịng Hành chính - Nhân sự:
- Chức năng: Nâng cao năng lực nguồn nhân lực, Quản trị hiệu quả cơng

tác hành chính - nhân sự.
- Nhiệm vụ:

- Tuyển dụng nhân sự phù hợp với chiến lược phát triển.
- Quản trị hiệu quả cơng tác hành chính - nhân sự.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch gắn kết nhân viên.
- Soạn thảo và thực hiện quy định hành chính.
- Quản lý văn phịng, tài sản và an ninh cơng ty
- Hỗ trợ công tác đối ngoại và quan hệ với các cơ quan chức năng
- Xử lý các vấn đề hành chính, nhân sự khác
 Phịng Tài chính - Kế tốn:
- Chức năng: T ối ưu hóa hoạt động tài chính, Cung cấp thơng tin tài chính
minh bạch và chính xác.
- Nhiệm vụ:

- Hạch toán kế toán theo quy định và chuẩn mực quốc tế
- Lập và nộp báo cáo tài chính, thuế đầy đủ, đúng hạn
- Quản lý dòng tiền, ngân sách và đầu tư hiệu quả
- Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính
- Tư vấn và hỗ trợ các phòng ban về tài chính
- Lưu trữ hồ sơ, sổ sách kế tốn theo quy định
 Phịng Kinh doanh:
- Chức năng: Mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu, Nâng cao năng
lực bán hàng và chăm sóc khách hàng.
- Nhiệm vụ:

10

- Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng
- Xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường
- Quản lý kênh phân phối và bán hàng hiệu quả
- Chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và phản hồi
- Phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện mục tiêu kinh doanh
 Phòng Marketing:
- Chức năng: Xây dựng thương hiệu mạnh và khẳng định vị thế thị trường,
Truyền thông hiệu quả, thu hút khách hàng tiềm năng.
- Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch và triển khai chiến lược marketing tổng thể
- Quản lý thương hiệu, xây dựng hình ảnh cơng ty
- Tổ chức các hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại
- Quản trị website, mạng xã hội và các kênh truyền thông
- Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin khách hàng
 Phòng Nghiên cứu – Phát triển:
- Chức năng: Đổi mới sáng tạo, phát triển sản phẩm và công nghệ tiên
tiến, Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo lợi thế cho công ty.

- Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, xu hướng công nghệ và nhu cầu khách hàng
- Phát triển sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hiện có
- Quản lý dự án nghiên cứu và phát triển
- Hợp tác với các đơn vị nghiên cứu, đối tác công nghệ
- Chuyển giao công nghệ và ứng dụng vào sản xuất
 Phòng Kỹ thuật:

11

- Chức năng: Giao hàng và lắp đặt thiết bị theo yêu cầu, bảo dưỡng, sửa
chữa sản phẩm, tư vấn hỗ trợ khách hàng, lập trình vi tính và các phần
mềm AI.

- Nhiệm vụ:
- Quản lý hồ sơ và triển khai kế hoạch bảo dưỡng, bảo hành.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
- Hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc khách hàng.
- Thu thập thông tin thị trường và đối thủ cạnh tranh.
- Phối hợp với các phịng ban khác trong cơng ty.
- Nâng cao chuyên môn kỹ thuật và tư vấn giải pháp cho khách hàng.
- Báo cáo thực hiện công việc và quản lý thông tin nội bộ.
- Lập trình phần mềm máy tính, xử lý lỗi phần mềm nếu có.

1.1.4 Quy định về an tồn lao động
 Trang bị bảo hộ lao động:
 Công nhân và kỹ sư phải được trang bị:
o Quần áo, giày dép, và các trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với
chức năng ngành nghề.
o Mang theo quần áo bảo hộ, thẻ làm việc khi vào công trường.

o Mang theo các thiết bị bảo hộ lao động đặc thù trước khi thực hiện
công việc.
 Khu vực nguy hiểm:
o Phải được chỉ báo rõ ràng và có lưới bảo vệ.
 Sử dụng điện và các thiết bị điện:
 An toàn điện:
o Luôn được tuân thủ nghiêm ngặt trong công trường.

12

o Toàn bộ cơng nhân khi làm việc gần khu vực có điện và với các
thiết bị điện đều phải tuân thủ quy định về an toàn sử dụng điện.

 Thiết bị điện:
o Phải được đấu cẩn thận và thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng đúng
kỳ hạn.
o Hộp điện:
 Đặt trên giá cao hơn mặt đất ít nhất 60cm.
 Có mặt thao tác hướng ra ngồi.
 Kèm theo biển báo nguy hiểm.
o Dây điện phục vụ công tác thi công:
 Sử dụng dây có lõi mềm.
 Cuộn thành lô.
o Cấm:
 Rải dây điện, dây cáp qua đường giao thông trong công
trường mà khơng có ống bảo vệ.
 Di chuyển các vật kim loại dài (ống nước, thang nhôm…) gần
đường dây điện trên khơng.

 Quy tắc an tồn:

o Ngắt cầu dao tổng và đảm bảo nguồn điện đã được cắt hoàn toàn
trước khi sửa chữa thiết bị sử dụng điện.
o Không bao giờ sờ tay ướt vào các thiết bị sử dụng điện.
o Khơng rút phích cắm khỏi ổ cắm bằng cách kéo căng dây.
o Khơng dùng chung nhiều phích cắm cho một ổ cắm.
o Báo cáo ngay cho cán bộ phụ trách điện và an tồn điện nếu thấy có
sự cố với các thiết bị và dụng cụ điện.
o Tắt tất cả các thiết bị điện sau mỗi ngày thi công.

13

 Nguyên nhân cháy nổ do điện, phóng điện:
 Cấm:

o Để các thiết bị điện làm việc quá tải so với định mức cho phép.
o Để các thiết bị truyền tải điện tại những nơi ẩm thấp, ướt.
o Để cáp điện, dây điện phục vụ thi công trầy xước, dập nát.
o Để các chất dễ cháy nổ gần những nơi có khả năng sẽ phát sinh tia

lửa điện.
o Để các loại hố chất có khả năng ăn mòn gần các thiết bị điện, dây

điện.
 Phải:

o Có biện pháp chống sét đánh trực tiếp tại các hạng mục thi công
ngoài trời.

1.2 Quy trình tổ chức, quản lý dây chuyền sản xuất tại nơi thực tập
 Phòng kĩ thuật được tổ chức, hoạt động theo các bộ phận chuyên môn

dưới sự quản lý và điều hành của Giám đốc dự án. Bộ máy hoạt động bao
gồm:
 Giám đốc dự án
 Quản lý dự án
 Kỹ thuật lắp đặt / Installation Engineer (IE)
 Kỹ sư lập trình / Software Engineer (SE)
 Giám đốc dự án: lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Phòng theo chức
năng, nhiệm vụ được Ban Lãnh Đạo công ty giao.
 Quản lý dự án: do Giám đốc công ty quyết định bổ nhiệm, Giám đốc dự
án phân công nhiệm vụ cho Quản lý dự án để tham mưu, giúp việc cho
Giám đốc dự án về quản lý, điều hành các hoạt động của dự án.

14

 Các vị trí trong phịng Kỹ thuật được tổ chức để giúp việc cho Giám
đốc và Quản lý dự án thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong
q trình thi cơng dự án.

 Một nhân sự có thể đảm nhiệm từ một đến nhiều vị trí trong Phịng,
Ban, tùy thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân.

Hình 1.3: Phịng làm việc do Sapphire Media lắp đặt thiết bị

15

Hình 1.4: Bộ máy tính để bàn mới chuẩn bị lắp đặt

16

CHƯƠNG 2: MƠ TẢ CƠNG VIỆC THỰC TẬP

2.1 Vị trí, Mơ Tả Cơng Việc và Q Trình Thực Hiện Cơng Việc Được Phân
Cơng Trong Thời Gian Thực Tập
2.1.1 Vị trí công việc thực tập

 Kỹ thuật lắp đặt: Nhân viên kỹ thuật lắp đặt là người phụ trách các công
việc như thi cơng, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị cho dự án cụ thể.

 Kỹ thuật lập trình: Nhân viên kỹ thuật lập trình sử dụng những phần
mềm có sẵn của các hãng tích hợp để cài đặt, cấu hình, kết nối thiết bị
thành một hệ thống đồng nhất.

2.1.2 Mô tả công việc
a. Mô tả công việc và quá trình thực hiện kỹ thuật lắp đặt
 Sửa chữa và bảo trì thiết bị:

Kỹ thuật viên Sửa Chữa và Bảo Trì Thiết Bị sẽ bao gồm những hoạt động
chăm sóc về mặt kỹ thuật, điều chỉnh, sửa chữa hay thay thế một số linh
kiện, chi tiết bên trong các loại máy móc, thiết bị. Nhằm duy trì hoặc khơi
phục lại trạng thái hoạt động bình thường của máy móc sau một khoảng
thời gian sử dụng.

 Kiểm tra định kỳ, bảo trì và sửa chữa thiết bị:

o Kiểm tra định kỳ:

 Lập kế hoạch:

- Xác định các thiết bị cần kiểm tra dựa trên danh sách, lịch sử bảo
trì và mức độ quan trọng.


17

- Lập lịch trình kiểm tra chi tiết, bao gồm thời gian, nhân lực và
dụng cụ cần thiết.

- Xác định các tiêu chí đánh giá tình trạng thiết bị (ví dụ: thơng số
kỹ thuật, độ mòn, hư hỏng).

 Thu thập dữ liệu, ghi chép cẩn thận các thông tin về tình trạng thiết
bị, bao gồm:
- Kiểu dáng, model, số serial

- Hiệu suất hoạt động (ví dụ: tốc độ, độ chính xác, năng suất)

- Tình trạng hao mịn (ví dụ: rỉ sét, biến dạng, mài mòn)

- Các dấu hiệu hư hỏng (ví dụ: tiếng ồn bất thường, rung động, rò
rỉ)

- Sử dụng các công cụ đo lường và kiểm tra phù hợp (ví dụ: thước
đo, đồng hồ đo điện, máy phân tích)

- Ghi chép cẩn thận các dữ liệu thu thập được vào bảng biểu hoặc
biểu mẫu.

 Phân tích dữ liệu:
- So sánh dữ liệu thu thập được với các tiêu chí đánh giá để xác
định tình trạng thiết bị (hoạt động tốt, cần bảo trì, cần sửa chữa).
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề tiềm ẩn.


- Đánh giá mức độ nghiêm trọng của các vấn đề và đề xuất các
biện pháp khắc phục.

18

 Lập báo cáo:
Viết báo cáo chi tiết về kết quả kiểm tra, bao gồm:

- Danh sách các thiết bị đã kiểm tra
- Tình trạng của từng thiết bị
- Các vấn đề tiềm ẩn được phát hiện
- Đề xuất các biện pháp khắc phục
- Báo cáo cần rõ ràng, súc tích và dễ hiểu.
o Bảo trì:
 Thực hiện các cơng việc bảo trì định kỳ:
- Thay thế các bộ phận hao mịn (ví dụ: dầu nhớt, bộ lọc, vịng bi)
- Bôi trơn các bộ phận chuyển động
- Vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh
- Kiểm tra độ mịn, hiệu chỉnh và điều chỉnh các thơng số kỹ thuật
- Sử dụng các công cụ và kỹ thuật phù hợp cho từng loại công

việc bảo trì.
 Tuân thủ các quy trình bảo trì:

- Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các quy định an toàn.
- Sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.

19

- Ghi chép đầy đủ các cơng việc bảo trì đã thực hiện vào nhật ký

bảo trì.

 Kiểm tra sau bảo trì:
- Khởi động và vận hành thiết bị để đảm bảo hoạt động bình
thường.
- Kiểm tra lại các thông số kỹ thuật và hiệu suất hoạt động.

o Sửa chữa:
 Xác định nguyên nhân hư hỏng:
- Phân tích các triệu chứng và dấu hiệu hư hỏng.
- Kiểm tra các bộ phận liên quan để xác định nguyên nhân gốc rễ.
- Sử dụng các cơng cụ chẩn đốn và kỹ thuật troubleshoot để xác
định lỗi.
 Lựa chọn phương án sửa chữa:
- Xác định phương án sửa chữa phù hợp với tính chất hư hỏng,
khả năng sửa chữa và chi phí.
- Lựa chọn phương án tối ưu nhất về hiệu quả, thời gian và chi
phí.
 Thực hiện sửa chữa:
- Khắc phục sự cố hư hỏng theo phương án đã lựa chọn.
- Sử dụng các công cụ và kỹ thuật phù hợp cho từng loại sửa chữa.

20


×