Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Câu hỏi lý thuyết qtkd1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.46 KB, 13 trang )

CÂU HỎI LÝ THUYẾT QTKD1
CHƯƠNG 1:
C1:
*Khái niệm môi trường kinh doanh: Là tổng thể các yếu tố, các nhân tố bên ngoài và bên trong vận
động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN.
*Các yếu tố bên trong cấu thành môi trường kinh doanh:

- Văn hóa tổ chức:là khn khổ của các gtri tầm nhìn, chuẩn mực và thói quen được chia sẻ bởi các
thành viên của 1 tổ chức. Nó ảnh hưởng đến các nhân viên trong DN tương tác vs nhau, khách hàng
và các bên liên quan.

- Cơ cấu tổ chức: là cách thức mà các DN đc tổ chức để tiến hành các hoạt động của mình. Cách
thức tổ chức sẽ ảnh hưởng đến cách quản lí DN và mức độ kiểm sốt của từng n.viên đối vs cơng
viẹc của họ.

- Cấu trúc quản lí: Là cách thức quản lí của DN, trong đó tất cả các quyết định từ cấp trên đưa xuống
tồn DN hoặc có thể dc phân cấp. Việc ra quyết định đc phân phối trong toàn tổ chức và các quyết
định đc đưa ra gần hơn vs các hoạt động hoặc vấn đề liên quan.

C2:
*Các yếu tố bên ngoài cấu thành môi trường kinh doanh:

- Yếu tố chính trị: Là các hoạt động của chính phủ và điều kiện chính trị có thể ảnh hưởng đến doanh
nghiệp. Ví dụ như luật pháp, quy định, thuế quan đôi khi là chiến tranh và bất ổn xã hội

- Các yếu tố vĩ mô: Là các yếu tố ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, bao gồm lãi suất,tỉ lệ thất
nghiệp, tỉ giá hối đoái, niềm tin của người tiêu dùng, tỉ lệ tiết kiệm của người tiêu dùng.

- Các yếu tố kinh tế vi mơ: Là các yếu tố có thể ảnh hưởng đến DN. Bao gồm quy mô thị trường, nhu
cầu, nguồn cung, mối quan hệ với nhà cung cấp và chuỗi phân phối như các của hàng bán lẻ, số
lượng và sức mạnh cạnh tranh.



- Các yếu tố xã hội: Là các yếu tố liên quan đến xã hội nói chung và các mối quan hệ xã hội ảnh
hưởng đến doanh nghiệp bao gồm các phong trào xã hội, phong trào về môi trường, thay đổi trong
thời gian và sở thích của người tiêu dùng.

- Yếu tố công nghệ: Là sự đổi mới cơng nghệ có thể mang lại lợi ích hoặc tổn hại đến doanh nghiệp.
Cơng nghệ có thể làm tăng tỉ suất lợi nhuận và lợi nhuận của doanh nghiệp như phần mềm máy
tính, dây chuyền sản xuất tự động. Hoặc cơng nghệ là mối đe dọa hiện hữu đối với DN như việc
phát nội dung trực tuyến trên INTERNET sẽ là bất lợi đối với những DN cho thuê DVD.

Liên hệ:
I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ:
1. Nhà cung cấp: Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập
khẩu, nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nơng dân ni bị và nơng trại ni bị trong nước.
2. Khách hàng: Khách hàng của Vinamilk được phân thành 2 thị trường chính: thị trường tiêu dùng (cá
nhân, hộ gia đình mua hàng hố và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân) và thị trường đại lý (siêu thị, đại lý
mua hàng hoá và dịch vụ để bán lại nhằm thu lợi nhuận).

3. Đối thủ cạnh tranh: Việt Nam hiện có 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sữa với hơn 300
nhãn hàng. Tuy nhiên Vinamilk vẫn là cơng ty có thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm hơn 50% trong
ngành sữa
4. Sản phẩm thay thế:

 Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với các sản phảm sữa như: trà xanh,
cafe lon, các loại nước ngọt…

 Sản phẩm thay thế đáng chú ý nhất là những sản phẩm đang có xu hướng cải thiện đánh đổi giá
– chất lượng với sản phẩm của ngành hoặc được các ngành có lợi nhuận cao sản xuất

II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

1. Kinh tế

Phần lớn giá cả nhiều mặt hàng sữa ổn định với chỉ số lạm phát duy trì ở mức thấp, tạo điều kiện cho
người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn, các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất. Như vậy ngành sữa là ngành
đang trong giai đoạn phát triển, hiện nay nhu cầu về sữa ngày càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản
phẩm thiết yếu hàng ngày, với công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả
hợp lý thì ngành sữa sẽ tiếp tục phát triển hơn trong tương lai.

2. Chính trị luật pháp
Có thể nói sữa là một trong những sản phẩm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của con người,

đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Mặt khác, các doanh nghiệp
sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và các nông sản trong nước như đường, trứng, nguyên
liệu sữa…Vì vậy, ngành sản xuất này được Nhà nước dành nhiều chính sách ưu đãi nhất định. Cụ thể là
những ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế nhập khẩu máy móc thiết bị.

3. Văn hóa – xã hội
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm đồ ngọt cũng như các sản phẩm đóng hộp hay các sản
phẩm liên quan đến sữa. Sự tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, tivi, tranh
ảnh, băng rôn… khiến con người càng cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc và thoả
mãn các nhu cầu về thể chất.
=> Quảng cáo của Vinamilk tạo đc ấn tượng mạnh, độc đáo trong tâm trí người tiêu dùng

4. Công nghệ
Công nghệ ngày càng phát triển đã đem lại cho Vinamilk:

 Nhiều cách thức tạo ra sản phẩm mới để khẳng định thương hiệu cho sản phẩm của mình.
 Vinamilk đã ứng dụng nhiều thành tựu mới về các loại máy móc trang bị sản xuất ra các sản phẩm


vừa đạt hiệu quả về chất lượng vừa tiện nghi.
 tác động tới khâu quảng cáo và mức độ truyền tin về sản phẩm
 tạo ra một lực lượng sản xuất mới rất hiệu quả cho doanh nghiêp, giúp giảm bớt thời gian sản xuất

sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm
5. Yếu tố tự nhiên

Khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển ngành
chăn ni bị lấy sữa. Như vậy cơng ty sẽ có thể dễ dàng có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu
sản xuất như nguyên liệu sữa chưa tươi, đường…với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất các
sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài. Hơn nữa, các nguyên liệu lại rất đa dạng
và ln trong tình trạng tươi mới chứ khơng mất đi chất dinh dưỡng ban đầu nếu phải bảo quản khi đặt
mua từ nơi khác.
C3:
*Các phươnng pháp quản trị:

- Phương pháp hành chính: Là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ chức và kỉ
luật của DN. Mọi người phải thực hiện không điều kiện các mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế....Phương
pháp này đóng vai trị rất quan trọng vì nó xác lập trật tự kỉ cương đối với hoạt động của mọi bộ
phận, cá nhân trong doanh nghiệp.

- Phương pháp kinh tế: Là phương pháp tác động vào mọi người lao động qua các biện pháp kinh tế.
Sử dụng phương pháp này phải vận dụng đúng đắn đòn bẩy kinh tế. Phải giải quyết thỏa đáng mối
quan hệ về lợi ích giữa chủ sở hữu và người kinh doanh, giữa chủ thể và khách thể quản trị.
Do lợi ích là động lực thúc đẩy hoặc kìm hãm năng lực làm việc sáng tạo của người lđộng nên pp
kinh tế luôn đóng vai trị đặc biệt quan trọng.

- Phương pháp giáo dục thuyết phục: Là phương pháp tác động vào người lao động bằng các biện
pháp tâm lý xã hội và giáo dục. Phương pháp này rất uyển chuyển, linh hoạt, khơng có khn mẫu
chung và liên quan rất chặt chẽ đến tác phong của chủ thể quản trị. Nó động viên tinh thần quyết

tâm sáng tạo, say sưa với công việc, làm cho họ nhận thức rõ thiện, ác, xấu, đẹp và trách nhiệm của
họ trong công việc và tập thể.

Liên hệ: Phương pháp giáo dục thuyết phục Vingroup luôn coi nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi và là tài
sản quý giá tập đoàn đã xây dựng 1 đội ngũ nhân sự tinh gọn, có đủ cả đức và tài ("tín-tâm-chí-tốc-tĩnh-
nhân" mà cả lãnh đạo và nhân viên đều hướng tới như một kim chỉ lam cho mọi hoạt động

- Tín: Vingroup đặt chữ tín lên vị trí hàng đầu, làm vũ khí cạnh tranh và bảo vệ chữ tín như bảo vệ
danh dự của chính mình. Vin ln chuẩn bị đầy đủ năng lực thực thi nỗ lực hết sức để đảm bảo
đúng và cao hơn các cam kết của mình.

- Tâm: Vingroup đặt chữ Tâm là một trong những nền tảng quan trọng. Thượng tôn pháp luật và duy
trì đạo đức nghệ nghiệp, đạo đức xã hội ở tiêu chuẩn cao nhất. Coi khách hàng và luôn lấy khách
hàng làm trung tâm đặt lợi ích và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu

- Trí: Vin coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển, nhằm tạo ra giá trị khác biệt. Họ đề cao tinh
thần dám nghĩ dám làm, tôn trọng sự khác biệt và năng lực sáng tạo của các thành viên

- Tốc: Vingroup lấy "tốc độ, hiệu quả trong từng hành động" làm tôn chỉ và lấy quyết định nhanh –
đầu tư nhanh – triển khai nhanh – bán hàng nhanh – thay đổi và thích ứng nhanh... làm giá trị bản
sắc

- Tinh: Vingroup có mục tiêu là tập hợp những con người tinh hoa để làm lên những sản phẩm –
dịch vụ tinh hoa. Chúng tôi " chiêu hiền đãi sĩ " và " đãi cát tìm vàng " mong tìm ra những người

phù hợp, đúng người vào đúng việc để phát huy hết khả năng và sàng lọc những người không phù
hợp.
- Nhân: Luôn coi trọng người lao động là tài sản quý giá nhất như: Xây dựng môi trường làm việc
chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn thực hành các chính sách phúc lợi ưu việt, cơ hội
phát triển công bằng cho tất cả CBNV

Ưu điểm: Bền vững, không gây sức ép cho đối tượng, tạo được sự phấn khởi hăng hái, mang lại
những kết quả vượt xa mong đợi
Nhược điểm: Tác động chậm, cầu kì, khơng đảm bảo thực hiện chắc chắn. Phương pháp này yêu cầu
cho người quản lí phải là người có đủ uy tín, có điều kiện và có thời gian quan tâm chăm sóc, động
viên cấp dưới.
CHƯƠNG 2:
C1:
- Trình bày ND: nhận định thứ 7 chương 2
- Vai trò:
+ Tự quản trị giúp cho nhà quản trị làm việc có kỷ luật, trách nhiệm với cơng việc
+ Giúp duy trì nhiệm vụ, đảm bảo mục tiêu và lịch trình đã đề ra.
+ Giúp nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; giúp phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu, từ
đó hồn thiện bản thân.
- Liên hệ: Steve Jobs
+ Ơng cho rằng khắt khe và địi hỏi cao ở bản thân sẽ là động lực tốt nhất để tiến tới mục tiêu một
cách nhanh nhất và đạt được kết quả cao nhất. Chính vì vậy ơng có được những SP cơng nghệ tốt nhất
và hiện đại nhất.
+ Ơng ln nghĩ làm sao để ngày càng phát triển, không ngủ quên trên chiến thắng, bởi nếu dừng lại
thì sẽ cho đối thủ 1 cơ hội nhấn chìm mình.
+ Theo ơng, nếu khơng có sự kiên định, quyết đốn thì tất cả mãi chỉ nằm trong suy nghĩ của bạn và
hiển nhiên thành công sẽ không bao giờ đến với những người chỉ dừng lại ở suy nghĩ k dám hành
động.
+ Biết tự chịu trách nhiệm cá nhân, khi gặp sai phạm bạn hãy tự biết nhận lỗi chứ đừng đổ lỗi, sau đó
khắc phục lỗi mình gây ra. Việc này giúp cho mỗi người có ý thức cao hơn trong cơng việc của mình
và ln cố gắng để tránh mắc lỗi.
C2:
* PC QTKD chủ yếu:
1. PC tự do:
- Đặc điểm:
+ Khơng khí trong tổ chức thân thiện, định hướng nhóm, định hướng vui chơi + Người lãnh đạo vắng

mặt thường xuyên
- Ưu điểm:

+ Khai thác được tính sáng tạo của nhân viên, vì vậy có nhiều phương án để lựa chọn khi giải quyết 1
vấn đề
+ tạo cho nhân viên sự thoải mái trong CV, k bị gị bó dẫn đến làm cho hiệu quả CV cao hơn + mọi
việc đc đưa ra bàn bạc và giảm được các sai lầm do quyết định của nhà quản trị đưa ra + tạo sự chủ
động cho nhà quản trị thực hiện nhiệm vụ khác
- Nhược điểm: + đôi khi tạo ra sự dân chủ q chớn, dẫn tới tình trạng “ vơ chính phủ” + hiệu quả CV
phụ thuộc vào năng lực của NV
- Phạm vi áp dụng:
+ các NV có năng lực làm việc độc lập và chun mơn tốt, có thể đảm bảo hiệu quả CV
+ các nhà lãnh đạo có cơng cụ tốt để kiểm sốt tiến độ CV của NV
2. PC dân chủ:
- Đặc điểm:
+ Thường sd hình thức động viên, khuyến khích
+ k địi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối, tự do tiếp cận lãnh đạo
+ thường xuyên lắng nghe, thu thập ý kiến của những người dưới quyền, thu hút, lôi cuốn cả tập thể
vào việc ra và thực hiện quyết định
- Ưu điểm:
+ khích lệ đưa ra ý kiến, tranh luận, phát huy được năng lực tập thể, trí tuệ, tính sáng tạo + tạo cho cấp
dưới sự chủ động cần thiết
+ quyết định của nhà quản trị thường đc NV cấp dưới ủng hộ và làm theo + thiết lập được mqh tốt đẹp
- Nhược:
+ Nhà quản trị có thể trở thành nhà theo đi cấp dưới nếu thiếu quyết đốn
+ quyết định chậm bỏ lỡ thời cơ
+ xảy ra tình trạng “dân chủ giả hiệu”
- Phạm vi áp dụng:
+ mơ hình cơng ty lớn, tính chun mơn hóa cao và hoạt động ổn định
+ NV có tính kỉ luật cao, làm việc nề nếp

+ nhà lãnh đạo có khả năng điều hành và kiểm sốt tốt, có chun mơn cao
3. PC độc đốn
- đặc điểm:
+ 1 người có quyền quyết định tất cả
+ CV đc phân cơng hoạt động 1 cách máy móc, cứng nhắc + mọi nội quy, nguyên tắc phải tuân theo
sự chỉ đạo của người đứng đầu
+ các ý kiến khác đều bị bác bỏ
+ các thành viên ít hoặc k bao giờ đc nêu quan điểm cá nhân của mình
- Ưu điểm: tạo tính ổn định trật tự

+ tạo sự nhất quán
+ dễ kiểm soát
+ CV được giải quyết 1 cách nhanh chóng, nâng cao tính hiệu lực
- Nhược điểm:
+ hạn chế năng lực làm việc, k phát huy đc tính chủ động của người lao động
+ gây tâm lý làm việc lo sợ, chống đối, không khí làm việc căng thẳng
+ người lãnh đạo dễ trở nên hách dịch, chuyên quyền
+ quyết định quản trị mang tính chủ quan vì k tập trung đc nhiều ý kiến, sáng kiến
- Phạm vi áp dụng:
+ tổ chức mới hình thành, CV cịn chưa đi vào ổn định nề nếp hoạt động
+ Các NV mới hoặc những NV chống đối
+ trình độ NV thấp
+ tổ chức đang tỏng giai đoạn đình trệ
+ CV cần giải quyết nhanh chóng mang tính cấp thiết
+ khi trong tổ chức xuất hiện mâu thuẫn bất đồng
* Liên hệ:

Câu nói “Dân chủ khơng tạo nên những sản phẩm tuyệt vời. Để làm được điều đó, anh cần một nhà
độc tài thơng thái” của ơng đã nói lên phong cách lãnh đạo của ơng. Steve Jobs có phong cách lãnh đạo
độc tài. Đây là phong cách không mấy được lịng đơng đảo mọi người.

Mang thiên hướng lãnh đạo độc tài, phong cách lãnh đạo của Steve Jobs có những đặc điểm như:

 Thứ nhất, là một người yêu thích sự sáng tạo, tinh tế và cầu tồn
Trong cơng việc, Steve Jobs ln địi hỏi những người nhân viên phải tỉ mỉ và không cho phép phạm bất
cứ sai sót nào. Chính sự khao khát và mong muốn cầu tồn đã góp phần tạo ra những thiết kế sản phẩm
Iphone nức lòng người dùng.

 Thứ hai, có tính dễ nổi nóng và cáu gắt với mọi người
Đặc biệt khi phải đối mặt với những vấn đề sản xuất, dưới những lúc áp lực cực gay gắt từ cơng việc thì
lại càng dễ nhận thấy tính cách nóng nảy của Steve Jobs.

 Thứ ba, có khát khao muốn kiểm sốt mọi thứ, là con người có tham vọng
Ngay sau khi được bổ nhiệm làm chuyên viên tư vấn cho Amelio, Steve Jobs ngay lập tức đưa những trợ
thủ ông tin tưởng nhất vào vị trí cấp cao tại Apple. Đây là một hình thức đảm bảo tính vững chắc của vị trí
chiếc ghế ơng đang ngồi. Jobs cần đảm bảo chắc chắn rằng ông sẽ không bị đâm sau lưng bởi những
người thực sự giỏi đến từ NeXT.

 Thứ tư, có tính quyết đốn trong cơng việc
Khơng riêng Jobs mà hầu hết những người có phong cách lãnh đạo độc tài đều vô cùng mạnh mẽ và quyết
đốn với các quyết định của mình. Khi đó, trong mắt ơng tất cả những sự góp ý trái chiều, những phản đối
đều bị ơng bỏ hết ngồi tai.

 Thứ năm, lạnh lùng và có phần cay độc

Sự cay độc được thể hiện rõ đặc biệt đối với những người có phản bác ơng. Nhưng những người được ơng

sủng ái và đồng hành, giúp đỡ ơng thì nhận được tình cảm đặc biệt.

=> Ưu nhược điểm trong phong cách qtrị độc đoán của Steven Jobs


Ưu điểm: - Độc đoán nhưng phù hợp

- Có thể tập trung được quyền lực

- Tạo được áp lực cần thiết đối vs cấp dưới

- Quyết đoán, mạnh mẽ

Nhược điểm: - Áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác

- Dễ mất lòng người khác

- Tạo áp lực lớn gây stress

CHƯƠNG 3:

C1. KN cơ cấu bộ máy qtrị? Trình bày các hệ thống tổ chức qtrị? Liên hệ thực tiễn tại DN Việt

Nam

* KN: Là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mqh phụ thuộc lẫn nhau, được CMH ở trình độ nhất định, đc

trao những trách nhiệm và quyền hạn cụ thể và đc bố trí theo mơ hình qtrị thích hợp nhằm thực hiện các

nhiệm vụ qtrị vs hao phí nguồn lực ít nhất.

* Các hệ thống tổ chức qtrị

Hệ thống Đặc trưng Ưu điểm Nhược điểm


qtrị - Hình thành đường thẳng qtrị từ - Bảo đảm tính thống - Địi hỏi trưởng các cấp (bộ
Trực

tuyến trên xuống dưới nhất trong hotạ động qtrị phận) phải có trình độ tổng

- 1 cấp qtrị nào đó chỉ nhận lệnh - Xóa bộ việc 1 cấp (bộ hợp

từ 1 cấp trên trực tiếp phận) qtrị phải nhận - Không sử dụng các chuyên

- 2 bộ phận qtrị cùng cấp ko liên nhiều mệnh lệnh qtrị gia trong hoạt động qtrị ra

hệ trực tiếp vs nhau mà phải khác nhau quyết định qtrị dài và phức

thông qua cấp trên chung của 2 tạp nên hao phí lao động lớn

Chức bộ phận đó
- Tồn tại các đơn vị chức năng - Tận dụng các chuyên - Cấp dưới phải nhận lệnh

năng có quyền chỉ đạo các đơn vị trực gia trong hoạt động qtrị từ nhiều cấp trên khác nhau

tuyến, do đó mỗi người cấp dưới - Xóa bỏ đường thẩm nên phá vỡ tính thống nhất

có thể có nhiều cấp trên trực tiếp quyền phức tạp của qtrị

của mình. - Gây ra sự chồng chéo, khó

- 2 bộ phận qtrị cùng cấp có liên tách bạch thẩm quyền.

hệ trực tiếp vs nhau


Trực - Đây là kiểu cơ cấu hỗn hợp của Gắn việc sdụng chuyên - Phải tạo ra sự phối hợp

tuyến – hai loại cơ cấu trực tuyến và gia ở các bộ phận chức giữa hệ thống trực tuyến và

Chức chức năng. năng vs hệ thống trực chức năng

năng - Tồn tại các đơn vị chức năng tuyến mà vẫn giữ đc tính - Phát sinh nhiều mqh cần

Nhóm nhưng chỉ đơn thuần về chuyên thống nhất qtrị ở mức độ xử lý => CPKD cho hoạt
mơn, khơng có quyền chỉ đạo nhất định động quyết định rất lớn
các đơn vị trực tuyến. Những - Mơ hình này ko thích hợp
người lãnh đạo trực tuyến chịu - Biến tổ chức từ 1 hệ vs mtrường kd biến động
trách nhiệm về kết quả hoạt động thống lớn, phức tạp
và được toàn quyền quyết định thành các hệ thống đơn - Ko thích hợp vs quy mơ
trong đơn vị mình phụ trách. giản quá nhỏ
- Hình thành các nhóm trên cơ - Sự thay đổi của các - Đòi hỏi sự phối hợp hoạt
sở sản phẩm, qtrình hoạt động, nhóm ko dẫn đến sự động của phòng trung tâm và
ko gian thay đổi của toàn bộ hệ các nhóm
- Hạch toán độc lập thống

* Liên hệ thực tiễn DN VN

CÁC XÍ NGHIỆP

Đây là kiểu hệ thống tổ chức trực tuyến- chức năng: -----> Chức năng: Trực tuyến

Chức năng, quyền hạn của mỗi bộ phận:

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh;


quyết định các phương án, nhiệm vụ SXKD và đầu tư; bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua

các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công
ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
Hội đồng quản trị (HĐQT) có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Cơng ty ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ.
Ban Kiểm soát: kiểm soát mọi hoạt động kd, quản trị và điều hành của Công ty.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng giám đốc điều hành và 4 Giám đốc chuyên ngành.

 Tổng Giám đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời trực tiếp phụ
trách cơng tác Tài chánh, kế tốn và Tổ chức bộ máy, nhân sự.

 Các Giám đốc chun có trách nhiệm hỗ trợ hồn thành nhiệm vụ chung, đều giúp việc theo lĩnh
vực phân công cho Tổng Giám đốc.

Phịng tổ chức hành chính: tham mưu và tổ chức thực hiện nhất qn trong tồn Cơng ty về các chính
sách, chế độ, bảo trợ xã hội và cơng tác hành chính quản trị của Cơng ty. Tập trung xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực và làm nòng cốt xây dựng hệ thống trách nhiệm xã hội để đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của Cơng ty
Phịng tài chính kế toán: thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, thống kê và các chức năng
khác do pháp luật quy định; Chịu trách nhiệm thu chi, thu hồi cơng nợ, thanh tốn và báo cáo, phân tích
tài chính định kỳ của Cơng ty.
Phịng nghiên cứu, phát triển sp: Nghiên cứu thị trường từ đó nghiên cứu sản phẩm mới phù hợp thị
hiếu người tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu thị trường
Phòng Kế hoạch – Sản Xuất – Xuất nhập khẩu. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, bố trí sản xuất, theo dõi
tiến độ sản xuất, giao nhận nguyên phụ liệu, thành phẩm, điều phối máy móc thiết bị phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh; thực hiện việc xuất - nhập, thanh lý hợp đồng với khách hàng và các nhà thầu
phụ và đảm nhận các hoạt động đối ngoại.
Phòng kinh doanh: Thu thập, xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây dựng,
quảng bá, phát triển thương hiệu Cơng ty đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng, đơn hàng và tổ chức

thực hiện.
Phòng Quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất.
Ban Quản lý dự án và Phát triển dịch vụ: Tham mưu, xúc tiến, lập phương án tối ưu khai thác quỹ đất
của Công ty. Tìm kiếm cơ hội xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ trong hoạt động kinh doanh nhằm
phát huy lợi thế, uy tín thương hiệu và nguồn lực Cơng ty.
Các xí nghiệp: Tổ chức sx hợp lý, cải tiến kyc thuật, tiết kiệm chi phí và nâng cao NSLĐ nhằm thực hiện
tốt quyết định khoản chi phí của HĐQT và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty.
C2. Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng tới lựa chọn địa điểm DN? Liên hệ thực tiễn DN tại VN
 Lựa chọn địa điểm đóng vai trị cực kì quan trọng, ảnh hưởng trong suốt quá trình hoạt động của

doanh nghiệp mà nếu sai sẽ không thể sửa chữa được.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm của doanh nghiệp.

o Giao thông: cần chọn những vị trí giao thơng thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu
đầu vào và hàng hoá đầu ra.

o Nguồn nhân lực: Nguồn lao động dồi dào, được đào tạo, có trình độ chuyên môn, kỹ năng tay
nghề cao là một trong những yếu tố thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp. Chi phí lao động
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quyết định địa điểm doanh nghiệp.

o nguồn nguyên liệu: Nguyên liệu có ảnh hưởng lớn đến quyết định địa điểm doanh nghiệp như:
có gần nguồn ngun liệu hay khơng, chủng loại và quy mô nguồn nguyên liệu, Chất lượng và
đặc điểm của nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.

o Thị trường: Trong điều kiện phát triển như hiện nay, thị trường tiêu thụ trở thành một nhân tố
quan trọng nhất tác động đến quyết định địa điểm doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường coi
việc bố trí gần nơi tiêu thụ là một bộ phận trong chiến lược cạnh tranh của mình.

o Gần nguồn năng lượng: điện là thứ không thể thiếu trong hoạt động sản xuất khinh doanh của
doanh nghiệp, vậy nên cần lựa chọn địa điểm gần nguồn năng lượng.


o Ơ nhiễm mơi trường: để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng thì vấn đề mơi trường là vấn
đề không thể thiếu, môi trường ô nhiễm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và kinh doanh của
doanh nghiệp.

o Thuế
o Luật pháp
o Chính sách vĩ mơ
o Mặt bằng và giá đất
o Khí hậu
o Nguồn nước
Liên hệ:
 Điều kiện giao thông nội vùng: Nhà máy sữa Tiên Sơn được đặt trong khu công nghiệp Tiên Sơn – Bắc
Ninh và gần ngay quốc lộ 1A, có thể nói Nhà máy sữa Tiên Sơn có điều kiên giao thơng vơ cùng thuận
lợi, không những vậy về mặt đường xá cũng hết sức tân tiến hiện đại
Hệ thống cấp thoát nước: Theo số liệu khảo sát trữ lượng nước ngầm khu vực Khu công nghiệp Tiên Sơn
là 30.000 m3/ngày. Hiện nay, KCN đã xây dựng một Trạm xử lý nước ngầm 6.500 m3/ngày, hệ thống bể
nước điều hồ dung tích lớn và mạng lưới cấp nước nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất
và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. Trong giai đoạn tiếp theo, Khu công nghiệp
Tiên Sơn sẽ tiếp tục xây dựng thêm 2 Trạm xử lý nước ngầm với công suất tương đương.
Hệ thống cung cấp điện và năng lượng: Khu công nghiệp Tiên Sơn được cấp điện từ lưới điện Quốc gia
qua hai trạm biến áp 110/22KV với công suất 40 MVA và 63 MVA. Hệ thống truyền tải điện dọc theo các
lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp.
Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu.

Diện tích mặt bằng và khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh: Khu cơng nghiệp Tiên Sơn có diện tích
350 ha, có vị trí địa lý tự nhiên và hệ thống giao thông cực kỳ ưu thế và thuận tiện cho lưu thông. Từ Khu
công nghiệp Tiên Sơn đi theo Quốc lộ 18A về phía Đơng đến cảng biển nước sâu Cái Lân, về phía Tây
đến sân bay quốc tế Nội Bài. Tất cả những điều kiện trên đều thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh
doanh cho tương lại.

Điều kiện an tồn, bảo vệ phịng cháy chữa cháy: Khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm với hệ thống
trang thiết bị cứu hoả hiện đại, được bố trí theo chỉ dẫn của Cơng an PCCC Bắc Ninh, bên cạnh đó mỗi
nhà đầu tư tự trang bị hệ thống PCCC trong khu vực văn phòng và nhà xưởng của mình. Lực lượng cứu
hoả được luyện tập thuần thục và có phương án phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng.
Tình hình an ninh trật tự: Cụm an ninh Khu công nghiệp Tiên Sơn được thành lập 2001 bao gồm lực
lượng Công an tỉnh, huyện, xã liên quan và lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp đảm bảo cơng tác an
ninh trật tự trong Khu cơng nghiệp. Ngồi ra, Khu cơng nghiệp cịn bố trí các bốt gác và đội tuần tra an
ninh hoạt động 24/24 giờ.
Các quy định của chính quyền địa phương: Nhìn chung các quy định chính sách của tỉnh cũng giống các
quy định chính sách của nhà nước đều có tính chất khuyến khích các doanh nghiệp, đây cũng là một điều
kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty sữa Tiên Sơn nói riêng.
u cầu bảo vệ mơi trường, bãi đổ chất thải: Xung quanh Khu cơng nghiệp cótrên 65.000 m2 dành để
trồng cây xanh tập trung, kết hợp với cây xanh phân bố dọc theo các tuyến đường giao thơng tạo nên mơi
trường khơng khí trong lành
=> Bắc Ninh đã và đang khai thác các tiềm năng hiện có của tỉnh để trở thành một trung tâm kinh tế- văn
hóa phụ trợ, một thành phố vệ tinh quan trọng cho Hà Nội và là một điểm nhấn trong tam giác kinh tế
trọng điểm Hà Nội- Hải Phòng-Quảng Ninh. Nơi đây vừa là thị trường tiêu thụ, vừa là khu vực cung cấp
nguồn nhân lực, sản phẩm nông sản, vật liệu xây dựng, … cho các tỉnh thành trong vùng đồng bằng Sông
Hồng và các vùng lân cận.
CHƯƠNG 4:
Câu 1: Phân tích các mục tiêu của quản trị sản xuất? Liên hệ thực tiễn doanh nghiệp Việt Nam.
 Mục tiêu chung: bảo đảm cung cấp đầu ra cho doanh nghiệp trên cơ sở khai thác có hiệu quả nhất các

nguồn lực của doanh nghiệp đồng thời thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
 Mục tiêu cụ thể:

 Cung cấp sản phẩm: Quản trị sản xuất phải sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng theo đúng
chủng loại, số lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian phù hợp.

 Góp phần tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh:

 Là lợi thế cạnh tranh là ưu thế vượt trội của doanh nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh trong việc đáp

ứng cầu về sản phẩm, dịch vụ.
 Là các ưu thế về giá, chất lượng và sự khác biệt hóa sản phẩm, tốc độ cung ứng và khả năng đa dạng

hóa sản phẩm.
+ Để có ưu thế về giá cần:

Chi phí kinh doanh bình qn trên một đơn vị sản xuất càng nhỏ, càng có lợi thế và ngược lại.

Chính sách giá cả hợp lí: bộ phận Marketing có trách nhiệm đối với vấn đề này.
+ Để có ưu thế về chất lượng cầ

Có khả năng tạo ra nhiều mức chất lượng sản phẩm: Khâu thiết kế và sản xuất đóng vai trò quan
trọng đối với việc tạo ra dải chất lượng càng rộng càng tốt.
Có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng phù hợp với thị trường: khâu marketing đóng vai trò
quan trọng trong việc phát hiện đúng thị hiếu của người tiêu dùng để bộ phận sản xuất đáp ứng.
+ Để có ưu thế về tốc độ cung ứng, cần
Khả năng nắm bắt nhu cầu người tiêu dùng càng nhanh càng tốt: Tính năng động, nhạy bén và hiệu
quả của hoạt động marketing quyết định điều này.
Khả năng biến ý tưởng thành sản phẩm cụ thể nhanh chóng: điều này chủ yếu liên quan đến bộ
phận nghiên cứu và phát triển và bộ phận sản xuất.
 Tạo ra tính linh hoạt cao trong đáp ứng cầu
 Cơ cấu sản xuất thích ứng với sự thay đổi của cầu.
 Nắm bắt và chủ động thay đổi để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Đảm bảo tính hiệu quả trong việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ:
Tính hiệu quả của lĩnh vực sản xuất biểu hiện chủ yếu ở mối quan hệ giữa kết quả và hao phí nguồn lực
hoặc sự tiết kiệm nguồn lực khi sản xuất sản phẩm.
 Liên hệ thực tiễn doanh nghiệp việt nam (mục tiêu của quản trị sản xuất của th true milk)
 Chất lượng cao:

 Chọn lọc giống bò sữa chất lượng cao, thức ăn cho bò được trồng và thu hoạch bằng máy móc

hiện đại
 Trang trại rộng lớn, tự chủ kiểm sốt về ngun liệu và chất lượng, q trình sản xuất nghiệm

ngặt, hiệu quả
 Nguồn dinh dưỡng luôn được đảm bảo, tươi, sạch, mát
 Bao bì nhập khẩu từ đức, thuỵ điển, tiệt trùng kĩ càng, mẫu mã tinh tế.
 Độ linh hoạt cao:
ln thích ứng với nhu cầu của thị trường. Luôn đi đầu trong các hoạt động chung của xã hội như:
 Bảo vệ môi trường, giảm thiểu rác thải
 Các hoạt động thiện nguyện, xây trường, ủng hộ, tài trợ cho học tập.
 Kế hoạch sản xuất
Dài hạn:
 Sử dụng dự báo nhu cầu tổng hợp
 Xác định các nguồn lực dưới dạng tổng hợp
 Các mục tiêu thiết lập chủ yếu trong phạm vi tài chính.
Ngắn hạn:
 Xem xét cụ thể các mục tiêu hoạt động
 Can thiệp nguồn lực để sửa sai lệch kế hoạch
 Sử dụng các bản dự báo từ nhu cầu thực tế.

Nhận xét: từ những kế hoạch sản xuất trên của doanh nghiệp ta thấy: doanh nghiệp hướng tới những sản
phẩm vượt trội, có chất lượng tốt, tính linh hoạt cao từ đó tạo ra các lợi thế cạnh tranh trên thị trường,
được người dùng đón nhận hài lịng với những sản phẩm vượt trội của doanh nghiệp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×