THUỐC AN THẦN GÂY NGỦ
Gv. Nguyễn Thu Hằng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng
không mong muốn của các thuốc thuộc dẫn xuất
barbiturat và benzodiazepin
2. Phân tích được chỉ định và tác dụng không mong
muốn của 2 nhóm thuốc trên dựa vào tác dụng và cơ
chế của thuốc
3. So sánh sự giống và khác nhau giữa benzodiazepin
và dẫn xuất barbiturat, zolpidem, buspiron về cơ chế,
tác dụng, chỉ định, TDKMM
SINH LÝ HỌC GIẤC NGỦ
1 chu kì
MẤT NGỦ
Ở người mất ngủ
- Chậm khởi phát giấc ngủ, giai đoạn 1 dài
- Thời gian giấc ngủ Non- REM ngắn
- Tỉ lệ % giữa REM/Non-REM cao
Thuốc ngủ
- ↓ giai đoạn 1
- ↓ tỉ lệ giữa REM/NREM
- ↑ thời gian giấc ngủ NREM
Ảnh hưởng của các thuốc gây ngủ trên tỉ lệ REM/NREM
Lüllmann, Color Atlas of Pharmacology – 2nd Ed. (2000)
CÁC CHẤT TGHH VÀ GIẤC NGỦ
Lüllmann, Color Atlas of Pharmacology – 2nd Ed. (2000)
CÁC CHẤT TGHH VÀ GIẤC NGỦ
Lüllmann, Color Atlas of Pharmacology – 2nd Ed. (2000)
Các chất TGHH ảnh hưởng đến tình trạng thức, ngủ.
Trong giấc ngủ, chất TGHH nổi bật là GABA, hoạt
hóa GABA R có thể tạo ra giấc ngủ.
Hầu hết các thuốc an thần –gây ngủ tác động
theo
HỆ THỐNG GABA
HỆ THỐNG GABA
GABA:
▪ Chất trung gian hóa học loại ức
chế chủ yếu/TKW
▪ Kiểm sốt tình trạng ức
chế/não, kiểm soát cân bằng
giữa hđ (+) (qua glutamat) và
hoạt động (-)
▪ ↑ GABA => an thần, gây ngủ,
giãn cơ, giảm lo âu
▪ ↓ GABA => kích thích, lo lắng,
bồn chồn, mất ngủ
GABA A
RECEPTOR
▪ Là đích tác dụng của các thuốc
an thần – gây ngủ
▪ Sự gắn của GABA A với R của
nó ở màng sau synap:
▪ Làm mở kênh Cl -
▪ ↑ Cl - vào trong neuron => ↑
ưu cực => ↓ truyền tin qua
synap (chậm dẫn truyền xung
động)
GABA A
RECEPTOR
Cấu trúc GABA receptor
gồm 5 tiểu đơn vị:
• 2 tiểu đơn vị α Gắn với
GABA
• 2 tiểu đơn vị β gắn với
barbiturat
• 1 tiểu đơn vị Ɣ gắn với
benzodiazepin
PHÂN LOẠI
Benzodiazepin Barbituric
TD dài (1-3 ngày) Tác dụng dài (8-12h)
Diazepam, Flurazepam Phenobarbital,
Clonazepam, Clorazepat barbital
Chlordiazepoxid
Tác d, ụanprgobtraurnbgitabl ình (4-
TD TB (24-48 h) 8h)
Alprazolam, Nitrazepam
Amobarbital,
Td ngắn (12-18h) pentobarbital,
Lorazepam, Oxazepam Heptabarbital,
Temazepam Tác dcụyncglonbgaắrbnit(a1l -3h)
Hexobarbital,
Td rất ngắn (<6h) secobarbital
Triazolam
Td rất ngắn (30- 60
Dẫn xuất khác min)
Thiopental, thiobarbital,
thiamytal
Buspiron, zolpidem
ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÁC THUỐC
AN THẦN –GÂY NGỦ
TÁC DỤNG PHỤ THUỘC LIỀU
Tê liệt
Mê
Ngủ
Buồn ngủ
An thần
Giải lo
ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA CÁC THUỐC
AN THẦN –GÂY NGỦ
TDKMM
Gây
▪ Quen thuốc
▪ Nghiện thuốc
▪ Hội chứng cai thuốc khi ngừng đột ngột
Nên dùng thuốc trong thời gian ngắn
Giảm dần liều trước khi ngừng thuốc
BENZODIAZEPIN
BENZODIAZEPIN
CƠ CHẾ
BDZs enhance GABA-ergic inhibition.
Lüllmann, Color Atlas of Pharmacology – 2nd Ed. (2000)
BENZODIAZEPIN
TÁC DỤNG CHỈ ĐỊNH
▪ Liều thấp: giải lo (giảm lo ▪ Các trạng thái căng thẳng,
lắng, căng thẳng) lo âu
▪ Mất ngủ
▪ Liều TB: an thần, gây ngủ ▪ Động kinh cơn nhỏ, co
▪ Liều cao: chống co giật, giật do sốt cao
giãn cơ ▪ Hội chứng cai rượu
▪ Tiền mê
▪ Ngồi ra cịn tác dụng giãn ▪ Các bệnh co cứng cơ
mạch, hạ HA
BENZODIAZEPIN
TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUỐN
▪ Thường gặp: ảnh hưởng lên trí nhớ và khả năng thăng
bằng => buồn ngủ, lú lẫn, mất phối hợp vận động
▪ Độc tính cấp ((-) hơ hấp, (-) tim ):
▪ Ít nguy hiểm hơn các nhóm khác
▪ Tăng lên khi phối hợp các thuốc (-) TKW khác như
rượu (ức chế hô hấp => tử vong)
Giải độc: flumazenil (benzodiazepin antagonist)
▪ Độc tính mạn (quen thuốc, lệ thuộc thuốc)
▪ Hội chứng cai thuốc
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC BENZODIAZEPIN
Quazepam
Halazepam Clorazepat
Chlodiazepoxid
Diazepam desmethyldia Demoxepa
Temazepam zepam m
Oxazepam
Lorazepam Alprazolam
Sp liên hợp
Desmethyldiazepam có t ½ > 100 giờ