THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
Gv.Nguyễn Thu Hằng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân loại được các thuốc thuộc nhóm chống trầm
cảm
2. Trình bày cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không
mong muốn của các thuốc thuộc nhóm SSRI, IMAO,
TCA
3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm có liên quan
đến việc sử dụng thuốc trên lâm sàng
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
10 THUỐC ĐƯỢC KÊ ĐƠN HÀNG ĐẦU TẠI MỸ
ĐẠI CƯƠNG – CƠN TRẦM CẢM
ĐẠI CƯƠNG
Quá trình dẫn truyền thần kinh của serotonin và noradrenalin
Serotonin receptors
5-HT R 5-HT1 Chủ yếu/não Autoreceptor,
A,B,D t/cảm, Học & nhớ,
TKW, mạch co mạch
5-HT2 máu
A,B,C Tâm trạng,
Đường tiêu Tình dục, giấc
5-HT3 hóa, ngủ
Điều nhiệt, co
5-HT4 Ngoại vi, tiểu mạch
cầu ThTèâmm ătrnạ,nngg, hiện
TKW, đường Học & nhớ,nôn
tiêu hóa, Ngoại Nhu động tiêu
vi hóa
Tâm trạng,
TKW, đường Học & nhớ, hô
tiêu hóa, Ngoại hấp
vi Nhu động tiêu
hóa
5-HT5
5-HT6
5-HT7
ĐẠI CƯƠNG
Vai trò của noradrenalin/TKW
Giấc ngủ
Chú ý & tập trung
Năng lượng
Đáp ứng với stress
Tình cảm
Locus Coeruleus
ĐẠI CƯƠNG
GIẢ THUYẾT MONOAMIN
Trầm cảm:
thiếu hụt số
lượng, chức
năng serotonin,
noradrenalin
ĐẠI CƯƠNG Ức chế thu hồi NE và
serotonin
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
• SSRI: thuốc ức chế
thu hồi chọn lọc
serotonin(citalopram)
• NARI: thuốc ức chế
thu hồi chọn lọc
noradrenalin(reboxetin
• Thuốc ức chế thu hồi
cả serotonin và
noradrenalin: TCA,
SNRI(venlafaxin)
IMAO: ức chế
monamin oxidase
(Phenelzin)
Thuốc ức chế
autoreceptor (mitarzapin)
ĐẠI CƯƠNG Ức chế thu hồi NE và
serotonin
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
• SSRI: thuốc ức chế
Serotonin R adrenoceptor thu hồi chọn lọc
serotonin(citalopram)
• NARI: thuốc ức chế
thu hồi chọn lọc
noradrenalin(reboxetin
• Thuốc ức chế thu hồi
cả serotonin và
noradrenalin: TCA,
SNRI(venlafaxin)
IMAO:thuốc ức chế
men monamin
oxidase (Phenelzine)
Thuốc ức chế
autoreceptor (mitarzapin)
GIẢ THUYẾT DINH DƯỠNG THẦN KINH
Trầm cảm:
↓ BDNF
Berton et al. Nature Reviews Neuroscience 7, 137–151 (February 2006) | doi:10.1038/nrn1846
ĐẠI CƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
Ảnh hưởng
tại synap
TDKMM
Hiệu quả
điều trị
Tuần
Các thuSốecrciehsốn1g trầm cảm thường mất 2-4 tuần để đạt hiệu quả điều trị
Cơ chế chung của các thuốc chống trầm cảm
❖Giai đoạn đầu: tăng các chất TGHH tại khe synap bằng
cách ức chế tái thu hồi hoặc ức chế sự thoái giáng của các
monoamin
❖Điều trị dài ngày:
❖ Ức chế hoạt động của các receptor điều hòa ngược
tiền synap
❖ Điều hịa xi các receptor hậu synap (tăng hoạt động
các receptor này để tạo ra nhiều đáp ứng hơn) =>
❖Thay đổi hệ thống truyền tin cấp 2
❖ Thay đổi sự tổng hợp protein
Hiệu quả điều trị
ức chế hoạt động các autoreceptor (R điều hòa ngược) tiền
synap
5-HT1A
Chưa dùng thuốc 5-HT (+) Đáp ứng hậu
(-) synap
Điều trị cấp với các 5-HT1A
thuốc chống trầm cảm (+)
5-HT
(vài ngày) (-)
down-regulated
Điều trị mạn (4 tuần) (+) Đáp ứng
(-) 5-HT tăng lên
THAY ĐỔI SỰ TỔNG HỢP PROTEIN
Beta adrenergic 5-HT4,6,7
Gs Adenylyl Cyclase Gs
cAMP
Tăng chức năng và
Protein kinase A sự sống sót của
nơron
CREB Chống trầm cảm
BDNF
nucleus
Các thuốc chống trầm cảm
Thuốc (-) thu hồi chọn lọc
serotonin
Ức chế thu hồi
serotonin/noradrenalin
Chống TC khơng điển hình
Chống trầm cảm 3
vòng
Thuốc ức chế MAO
CÁC THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
CÁC THUỐC ỨC CHẾ MAO (IMAO)
CƠ CHẾ
IMAO làm giảm sự thoái giáng các monoamin (noradrenalin, serotonin, dopamin)
=> tăng giải phóng các chất TGHH vào khe synap => tăng đáp ứng các receptor
hậu synap (điều hịa xi)
CÁC THUỐC IMAO
PHÂN LOẠI Moclobe (-)chọn lọc TDKMM tạm
mid MAO-A, thời,
IMAO có hồi
clorgylin phục, biến mất khi
(-) cạnh ngừng thuốc
Phenelzi tranh
n TDKMM không
(-) ko chọn hồi phục
tranylcypr lọc,
omin ko hồi
phục,
(-) ko cạnh
tranh