Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.02 KB, 65 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP

I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, PHƯƠNG THỨC VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP

1 Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho

người mua, qua đó thanh tốn tiền hàng và nhận thanh toán tiền hàng theo giá
đã thỏa thuận giữa người mua và người bán. Sản phẩm , hàng hóa được coi là
tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.

Xét về góc độ kinh tế: Tiêu thụ là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất ( hàng) sang trạng thái tiền tệ ( tiền).
2 Vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ
2.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.

Tiêu thụ là khâu lưu thơng đóng vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ đối
với DN mà cịn với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán ra sẻ bù đắp
những chi phí bỏ ra, có điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống lao động, tạo nguồn tích lũy cho nên kinh tế quốc dân.
Thơng qua việc nộp thuế, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi
phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hịa
giữa lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể, cá nhân người lao động.



Mặt khác, cung cấp cấp những thong tin cần thiết về tình hình tiêu thụ,
phản ánh lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vai trị quan trọng trong việc hạch
tốn tình hình hoạt động của DN.
2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
 Phản ánh kịp thời và chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, tính chính xác
của các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách nhà nước về
các khoản thuế phải nộp.

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Hạch toán chính xác giá vốn hàng xuất bán, hạch tốn các khoản chi phí
quản lý kinh doanh của DN.

 Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để phân bổ CP cho hàng bán ra và hàng
tồn kho. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của DN.

 Kiểm tra và có biện pháp cải tiến, hồn thiện hoạt động sản xuất và tiêu thụ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.

 Theo dõi khoản lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả tiêu thụ.

 Cung cấp thông tin cho nhà lãnh đạo về kết quả tiêu thụ để có giải pháp phân
phối lợi nhuận và có phương hướng giải quyết khi kết quả kinh doanh lỗ.

3 Các phương thức tiêu thụ.

3.1 Phương thức bán buôn.

Phương thức bán buôn: Đặc điểm của phương thức này là mua với số
lượng lớn nên doanh nghiệp thường lập chứng từ cho từng lần bán và kế toán
tiến hành ghi sổ sau mổi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.1 Bán buôn qua kho

Hàng hóa được xuất từ kho của DN bán cho người mua được thể hiện như
sau:

 Bán trực tiếp qua kho: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, bên
mua đến trực tiếp tại kho bên bán. Khi xuất hàng ra khỏi kho và có chữ ký của
người nhận hàng, thanh toán hoặc nợ thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Mọi tổn thất người mua chịu trách nhiệm ngay lúc này.
 Bán qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết,
DN xuất hàng từ kho chuyển tới cho người mua. Bên mua nhận được hàng
hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng đó được coi là đã tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển do DN chịu hoặc do bên mua trả tùy thuộc vào điều kiện thỏa thuận
trong hợp đồng.
3.1.2 Bán buôn vận chuyển thẳng

Hàng hóa mua về khơng tiến hành nhập kho mà vận chuyển thẳng bán cho bên
mua:

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 2

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp: Hàng hóa được giao thẳng cho bên
mua trực tiếp tại bên bán và được xác nhận là tiêu thụ khi bên mua ký xác

nhận là đủ hàng.
 Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN chỉ là người
trung gian đứng ra làm môi giới cho nhà cung cấp và bên mua bằng phương
tiện tự có hoặc th ngồi. Hàng hóa gửi đi vẩn thuộc quyên sở hữu của DN,
khi nào bên mua xác nhận là nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì
DN mới coi là tiêu thụ.

3.2 Phương thức bán lẻ

3.2.1 Bán hàng tiêu thụ trực tiếp
Nhân viên bán hàng vừa là người trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách hàng
và ghi nhận hàng đã bán. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên bán hàng kiểm
tiền, nộp tiền bán hàng quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hóa, xác định lượng hàng
đã bán và lập bảng kiểm kê bán lẻ hàng hóa.

3.2.2 Phương thức tiêu thụ qua đại lý, ký gữi
Doanh nghiệp sẻ chuyển hàng đến qua đại lý tiêu thụ theo điều khoản ký kết
trong hợp đồng, số hàng này coi là hàng ký gữi, các đại lý coi là nơi nhận hàng
và nhận hàng bán hộ cho doanh nghiệp. Sau khi kết thúc hàng được bán ra
theo một tỷ lệ nhất định thỏa thuận trước. Số hàng này vẩn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi xác nhận là tiêu thụ.

3.2.3 Phương thức trả chậm, trả góp
Là phương thức bán hàng nhiều lần và người mua thường chịu một phần lãi
suất trên số trả chậm. nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi được thu bên mua được ghi vào
doanh thu hoạt động tài chính, cịn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình
thường.

3.2.4 Phương thức đổi hàng

 Hàng đổi hàng khơng tương tự : Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi
để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được
coi là một dịch vụ tạo ra doanh thu.

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 3

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Hàng đổi hàng tương tự : Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy
hàng hóa hoặc dịch vụ khác tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó
khơng được coi là một giao dịch rạo ra doanh thu.

3.2.5 Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là việc mua hàng hóa, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị
trực thuộc với nhau, ngồi ra cịn phục vụ mục đích biếu tặng, quảng cáo, tiếp
thị , xuất cho sản xuất kinh doanh hay để trả công cho người lao động thay tiền
lương.

4. Các phương thức thanh toán
 Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gữi ngân hàng
 Thanh toán bằng séc
 Thanh tốn bằng thư tín dụng, nhờ thu thanh tốn quốc tế

II.HẠCH TỐN KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI DOANH NGHIỆP

1. Kế toán tiêu thụ.

1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị được thực hiện qua
việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng đã thu,
sẻ thu trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thong
thường của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.1.2. Chứng từ, sổ sách
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán và chứng từ cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo
thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế
toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán
được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư 200/2014 để lập Báo cáo tài
chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 4

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu tổng hợp
hàng xuất bán, tình hình nhập xuất trong kỳ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi
tiết.

1.1.3. Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của DN trong một kỳ kế
toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho
công ty mẹ, công ty con trong một tập đoàn.
 Phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và

các nghiệp vụ sau:
-Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
-Cung cấp dịch vụ: Thực hiện việc thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch theo phương thức
cho thuê hoạt động.
-Doanh thu khác
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
- DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu .
-DN được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể,
DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa.
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
- DN được xác định tương đối chắc chắn, khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 5

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

chỉ ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
- DN đã hoặc sẻ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


1.1.4. Tài khoản sử dụng
 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118- Doanh thu khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Các khoản thuế gián thu phải nộp -Doanh thu bán sản phẩm,
-Doanh thu HBBTL KC cuối kỳ hàng hóa, bất động sản đầu
-Khoản GGHB KC cuối kỳ tư và cung cấp dịch vụ của
-Khoản CKTM KC cuối kỳ DN thực hiện trong kỳ kế
-KC doanh thu thuần vào TK 911 toán

 TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 6

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

1.1.5. Phương thức hạch toán
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận, hàng đổi hàng.

TK 5211, 5212, 5213 Tk 511 TK 111,112,131


KC các khoản giảm trừ DT DT tiêu thụ không thuế GTGT

TK 333 TK 3331
Thuế TTĐB, XK phải nộp Thuế GTGT phải nộp

TK 911 TK 1331
KC doanh thu bán hàng Thuế GTGT khấu trừ

TK 152,153
DT bằng vật tư, hàng hóa

 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm TK 111,112
Số tiền thu ngay
TK 511 Số tiền còn phải thuTcKủa1n3g1ười mua
Giá bán trả 1 lần chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 3387
Đầu kỳ thanh toán lãi trả chậm ,trả góp

Lãi trả chậm

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Phương thức bán hàng đại lý, ký gữi hàng hóa

TK 333 TK 511 TK 111,112,131


Tổng giá trị thanh toán trừ đi hoa hồng
Thuế TTĐB, thuế XK DT bán hàng không thuế GTGT

TK 3331 TK 641

Thuế GTGT phải nộp Hoa hồng đại lý không thuế GTGT

1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1. Khái niệm.

 Chiết khấu thương mại: là khoản mà DN bán giảm giá niêm yết cho KH khi
mua hàng với khối lượng lớn. Được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam
kết mua hàng.
 Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân sau: Hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách, giao không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng, lạc
hậu thị hiếu người tiêu dùng.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị KH trả lại và từ chối thanh toán.

1.2.2. Chứng từ, sổ sách
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán và chứng từ cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo
thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế
toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư 200 để lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình

Phiếu chi, phiếu nhập hàng bán bị trả lại, hóa đơn kèm theo về chiết khấu
thương mại, hợp đồng có ghi rõ khoản chiết khấu, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết,
sổ cái.

1.2.3. Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản 521:
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm : Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh
các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp.
 Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
- Khoản CKTM, GGHB, HBBTL phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ kỳ trước, đến kỳ sau mới phát
sinh CKTM, GGHB, HBBTL thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu.
 Đối với HBBTL tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách.
 Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, GGHB, HBBTL cho từng khách hàng
và từng loại hàng bán.

1.2.4. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521: có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211- Chiết khấu thương mại

- TK 5212- Hàng bán bị trả lại
- TK 5213- Giảm giá hàng bán

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 9

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521

TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

-Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho K-HCu. ối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CKTM
-Số GGHB đã chấp thuận cho người mua.
-Doanh thu của HBBTL, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu K

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.5. Phương thức hạch toán

TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511

KC Các khoản giảm giá doanh thu
CKTM, HBBTL, GGHB phát sinh

Tổng tiền giảm giá cả thuế TK 333
Thuế GTGT đầu ra, TTĐB, XK)
a

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán


1.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn được xác định qua 3 bước:

1.3.1.1. Tính trị giá mua thực tế của hàng bán
 Phương pháp thực tế đích danh

DN phải quản lý hàng hóa, vật tư theo từng lơ hàng, khi xuất hàng nào thì
lấy giá thực tế của lô hàng đó. Đơn giá xuất kho bằng đơn giá thực tế nhập
kho.

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Phương pháp bình quân gia quyền
Giá trị của từng hàng hóa, vật tư xuất kho được tính theo giá trị trung bình

của từng loại hàng hóa vật tư tương tự đầu kỳ và giá trị từng hàng hóa được
mua trong kỳ.
 Phương pháp bình qn cả kỳ: Tính đơn giá bình quân vào thời điểm cuối kỳ, sau
đó lấy số lượng vật tư xuất kho trên từng chứng từ xuất kho nhân với đơn giá
bình quân đã tính

(Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập trong kỳ)
Đơn giá xuất kho bình quân =

(Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số vật tư nhập trong kỳ)

 Phương pháp bình quân thời kỳ, thời điểm: Phải tính đơn giá bình qn tại thời
điểm xuất kho, sau đó lấy số lượng vật tư nhân với đơn giá bình qn đã tính.

(Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập trước lần xuất thứ i)
Đơn giá xuất kho lần thứ I =

(Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trước lần xuất thứ i

 Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất
trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng được nhập trước
hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Giúp tính ra được trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng đảm bảo cung
cấp số liệu.

1.3.1.2. Tính chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.

CP thu mua phát sinh trong kỳ
CP thu mua phân bổ cho hàng còn đầu kỳ +

CP thu mua phân bổ cho hàng bán Trị giá mua hàng X hó

CP thu mua phân bổ cho hàng cịn đTầruị g+iá mua hàng nhập trong kỳ
kỳ

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

1.3.1.3. Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán

Trị giá vốn hàng bán = Trị giá mua hàng hóa xuất +báCnP thu mua cho hàng bá


=
1.3.2. Chứng từ, sổ sách

Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán và chứng từ cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo
thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế
toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán
được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư 200 để lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình

Phiếu nhập- xuất hàng hóa, thẻ kho. bảng kê chi tiết xuất nhập tồn, hóa đơn
mua bán, báo cáo xuất nhập tồn trong kỳ, sổ chi tiết , chứng từ ghi sổ, sổ cái.

1.3.3. Nguyên tắc kế toán
 TK 632- Giá vốn hàng bán :
 Dùng để phản ánh trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản
này còn dùng để phản ánh các chi phi liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như : Chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nghiệp vụ
cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
 Trường hợp DN là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp
được đầy đủ hồ sơ chứng từ về các khoản CP liên quan trực tiếp đến việc đầu
tư nhưng đã phát sinh DT nhượng bán bất động sản, DN được trích trước một
phần CP để tạm ứng GVHB.
 Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào GVHB trên cơ sở số
lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho


SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 12

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

 Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị,
phụ tùng thay thế được ghi nhận vào GVHB.
 Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, kế toán phải tính ngay vào GVHB
 Đối với CP nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, CP
nhân công không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế tốn phải tính
ngay vào GVHB.
 Các khoản thuế TTĐB, thuế nhập khẩu đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi
xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại thì được ghi giảm
GVHB.
 Các khoản CP khơng được coi là CP tính thuế TNDN theo quy định của luật
thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế
tốn thì khơng được ghi giảm CP kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

1.3.4. Tài khoản sử dụng

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 13

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

TK 632- Giá vốn hàng bán : TK 632 – Giá vốn hàng bán

-Trị giá vốn của sản phẩm, HH bán trong kỳ - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH, d
-CP nguyên vật liệu, CP nhân công vượt - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh bấ
-trên mức bình thường và CP sản xuất chung cố đ-Kịnhhokảhnơhnogànphnâhnậpbổdựđưpợhcịntígnhgivảàmo gGiVá HBTK
-Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sa-uTkrhịigtiráừhpàhnầgnbbáồni bthịưtrờảnlgạidnohtậrápckhhnoh. iệm c

-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức b-ìnKhhtohảưnờnhgồknhơnnhgậptícnhhi vpàh tnrguucyhêsntrgưiớácTđSốC
-Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (ch-êKnholệảcnhCgKiữTaMsố,GlậGpHdBự,pnhhòậnngđgưiợảcmsgauiákhhà
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đ

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ Trang 14
SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

1.3.5. Phương thức hạch toán
DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

TK 155, 156 TK 632 TK 155,156

Xuất thành phẩm hàng hóa giao trực tiếp chHo àKnHg bán bị trả lại nhập kho

TK 229 TK 911
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho KC trị giá vốn xuất kho đã bán cuối kỳ

TK 154
Sản phẩm hồn thành khơng nhập kho chun bán

TK 152,153,138
Phản ánh khoản hao hụt,mất
mát của hàng tồn kho

TK 241

Phản ánh CP tự xây dựng
TSCD

TK 214

Trích khấu hao bất động sản đầu tư

2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

2.1. Kế tốn chi phí bán hàng

2.1.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao
động sống trực tiếp cho q trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ. Bao gồm : tiền lương, chi phí vật liệu đóng gói, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí vật liệu mua ngồi.

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 15

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

2.1.2. Chứng từ, sổ sách
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán và chứng từ cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo
thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế
toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán
được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư 200 để lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình
Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng tính lương, phiếu tạm ứng,
chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.

2.1.3. Nguyên tắc kế toán

 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí bảo quản đóng gói vận chuyển.
 Các khoản chi phí bán hàng khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo
quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán
đúng theo chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
 TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như : Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài. Tùy
theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh ngiệp, TK
641 có thể được mở them một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế tốn kết
chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK 911

TK 641- Chi phí bán hàng

-Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong
-Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch

-Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

TK 641: khơng có số dư cuối kỳ

2.1.4. Tài khoản sử dụng
 TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2:
-TK 6411- Chi phí nhân viên

- TK 6412- Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6217 -Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 -Chi phí bằng tiền khác

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 17

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

II.1.5. Phương thức hạch toán

TK 334,338 TK 641 TK 111, 112, 1388

Lương và các khoản trích theo lươGnghi giảm chi phí bán hàng

TK 152, 153 TK 3521

Dự phịng bảo hành sản phảm hàng hóa
Chi phí vật liệu dụng cụ cho bán hàng

TK 214 TK 911

CP khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng
KC chi phí bán hàng

TK 242,335

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước sữa chữa lớn tài sản cố định


TK 111,112,331
CP mua ngoài phục vụ bán hàng

TK 155, 156
Xuất sản phẩm để khuyến mãi , quảng cáo

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 18

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của DN gồm : chi
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN, chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí quản lý hành chính, chi phí khác.

2.2.2. Chứng từ, sổ sách
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán và chứng từ cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo
thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế
toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán
được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư 200 để lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
Phiếu chi, phiếu thu, Bảng tính lương; phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê thanh
tốn, Hóa đơn bán hàng thơng thường, Phiếu tạm ứng, Sổ chi tiết, Chứng từ
ghi sổ, Sổ cái


2.2.3. Nguyên tắc kế toán
 Dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn
phịng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp,
tiền thuê đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua
ngoài.
 Các khoản chi phí quản lý DN khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán
đúng theo chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
 TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể được mở

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 19

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: CH. PHẠM THỊ HIỀN HẢO

thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản
lý ở DN. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý DN vào bên nợ TK 911.

TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế ph-áctáscinkhhotrảonngđưkợỳc. ghi giảm chi phí quản lý doa
-Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phả-iHtroảàn( Cnhậêpnhdựlệpchịgniữgapshốảipthhảui klậhpódđựịip,hdịựnpgh

*Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ


2.2.4. Tài khoản sử dụng
 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:
- Tk 6421 -Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ
- TK 6426 - Chi phí dự phịng
- TK 6427 -Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: DƯƠNG THANH TRUNG Trang 20


×