Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả doanh của công ty tnhh tm và dv vận tải hồng lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Chữ viêt tắt Diễn giải
1 BTC Bộ Tài Chính
2 CN Chi Nhánh
3 CP Chi phí
4 CKTM Chiết khấu thương mại
5 DV Dịch vụ
6 DN Doanh nghiệp
7 DT Doanh thu
8 GTGT Giá Trị Gia Tăng
9 GVHB Giá vốn hàng bán
10 KC Kết chuyển
11 KQKD Kết quả kinh doanh
12 LN Lợi nhuận
13 PXK Phiếu xuất kho
14 QĐ Quyết định
15 QLKD Quản lý kinh doanh
16 SPS Số phát sinh
17 HĐ SXKD Sản xuất kinh doanh
18 TK Tài khoản
19 TSCĐ Tài sản cố định
20 TC Tài chính
21 TGNH Tiền gửi ngân hàng
22 TM Thương mại
23 XDCB Xây dựng cơ bản

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................................2
1.1.Khái niệm.................................................................................................................2
1.1.1.Khái niệm tiêu thụ...............................................................................................2
1.1.2.Khái niệm xác định kết quả kinh doanh...........................................................2
1.2.Vai trị và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........2
1.3.Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ.....................................................2
1.3.1.các phương thức tiêu thụ.....................................................................................2
1.3.1.1.Phương thức bán hàng trực tiếp.........................................................................2
1.3.1.2.Phương thức chuyển hàng...................................................................................3
1.3.1.3.Phương thức bán hàng trả góp............................................................................3
1.3.1.4.Phương thức bán hàng thơng qua đại lý, ký gửi.................................................3
1.3.2.thủ tục và chứng từ...............................................................................................3
1.4.Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................................................3
1.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................3
1.4.1.1.Tài khoản sử dụng.............................................................................................3
1.4.1.2.Nội dung kế toán................................................................................................4
1.4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................6
1.4.2.1.Kế toán chiết khấu thương mại........................................................................6
1.4.2.2.Kế toán hàng bán bị trả lại...............................................................................7
1.4.2.3.Kế toán giảm giá hàng bán...............................................................................7
1.4.3.Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................8
1.4.3.1.Tài khoản sủ dụng.............................................................................................8
1.4.3.2.Nội dụng kế toán................................................................................................8
1.4.4.Kế toán chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh.............................................9

1.4.4.1.Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................9
1.4.4.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................10
1.4.5.Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính...........................................11
1.4.5.1.Kế tốn doanh thu tài chính...........................................................................11

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.5.2.Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................12
1.4.6.Kế tốn doanh thu nhập khác và chi phí khác...............................................13
1.4.6.1.Kế tốn thu nhập khác....................................................................................13
1.4.6.2.kế tốn chi phí khác........................................................................................13
1.4.7.Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ....................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VẬN TẢI
HỒNG LỢI..................................................................................................................15
2.1.Khái quát chung về Công Ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi...............15
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................15
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý..................................................................................16
2.1.2.1.Sơ đồ bộ máy kế tốn......................................................................................16
2.1.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.......................................................17
2.1.3.Đặc điểm tổ chức cơng tác tác kế tốn..............................................................17
2.1.3.1.Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..........................................................17
2.1.3.2.Chế độ và chính sách kế tốn.........................................................................18
2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi..................................................................19
2.2.1.Phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu tại cơng ty..............................................19
2.2.2.Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi..............19
2.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................19

2.2.2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................26
2.2.2.3.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................29
2.2.2.4.Kế tốn chi phí hoạt động tài chính...............................................................37
2.2.2.5.Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác.............................................................40
2.2.3.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty............................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HỒNG LỢI...........................................50
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Hồng Lợi...................................50

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

3.1.1.Ưu điểm..............................................................................................................50
3.1.2.Nhược điểm........................................................................................................50
3.2.Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.................................................................................................51
KẾT LUẬN..................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh đất nước thời mở cửa, nền kinh tế nước ta bước sang một giai
đoạn mới, chuyển đổi từ cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều

thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi đó đã tạo ra một nền kinh tế năng động
mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động, đưa
nền kinh tế nước ta hòa nhập vào q trình phát triển chung của khu vực nói riêng
cũng như trên thế giới nói chung.

Trong cơ chế mới đã dẫn đến sự ra đời của nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau, cùng kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp thuộc
bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh, có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và đứng vững trên thị
trường.

Ở các doanh nghiệp, hàng hóa là đặc trưng nhất của doanh nghiệp, là cơ sở
giúp doanh nghiệp thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh của mình. Do đó q
trình lưu chuyển hàng hóa là hoạt động quan trọng nhất trong các doanh nghiệp
thương mại.

Bán hàng và cung cấp dịch vụ là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong giai đoạn này giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
và dịch vụ được thực hiện. Tài sản của doanh nghiệp khơng những chuyển từ hình
thái hiện vật sang hình thái tiền tệ mà cịn tăng thêm một lượng giá trị. Vì vậy bán
hàng và cung cấp dịch vụ là một khâu rất quan trọng trong quá trình lưu chuyển
hàng hóa, nó liên quan đến chất lượng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần :
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi.

Chương 3: Một số ý kiến, nhận xét nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi.
Do thời gian thực tập khơng nhiều, cịn nhiều hạn chế về thực tiễn nên bài
viết không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em mong được sự giúp đỡ góp ý của thầy cô
trong khoa và các cô chú trong ban quản lý, nhân viên kế tốn của cơng ty để em có
nhận thức sâu sắc hơn cho việc nghiên cứu thêm đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, nhân viên phịng kế tốn cơng ty,
đặc biệt là cơ ……đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
cũng như hoàn thành bài báo cáo này.

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm

1.1.1 Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, hay nói cách khác đó là hình thức chuyển vốn hố của doanh nghiệp từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ.

1.1.2 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc this toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ

các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược

lại là lỗ

1.2 Vai trò và ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ của đơn vị.
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến bán hàng đảm bảo cho việc ghi
sổ kế tốn, tính tốn các chỉ tiêu bán ra.
- Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán phù hợp với điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp và tính tốn đúng đắn, chính xác giá vốn của hàng xuất
bán.
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với Ngân sách Nhà nước về
các khoản phải nộp.
- Tổng hợp và phân bổ các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho
thích hợp với từng mặt hàng bán ra.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kết quả kinh doanh của
công ty, đồng thời tiến hành xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.

1.3 Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ

1.3.1 các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho hoặc tại các xưởng sản

xuất của doanh nghiệp mua. Sản phẩm sau khi xuất cho khách hàng được chính thức
coi là tiêu thụ, quyền sở hữu của sản phẩm này thuộc về người mua.

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền


1.3.1.2 Phương thức chuyển hàng

Là phương thức chuyển hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã kí kết
của hai bên

Khi xuất hàng đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ tức là chưa được hạch
toán vào doanh thu. Hàng chỉ được hạch toán khi khách hàng chấp nhận mua hàng

1.3.1.3 Phương thức bán hàng trả góp

Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Đối với hàng hóa có giá trị tương
đối cao, để người có thu nhập trung bình có thể tiêu dùng được những hàng hóa
này, các doanh nghiệp tiến hành bán hàng trả góp.Theo phương thức này, khi
mua hàng, khách hàng có thể trả trước một khoản tiền số tiền còn lại khách hàng
nợ và sẽ trả dần vào các kỳ tiếp theo, ngoài ra khách hàng phải trả thêm cho
doanh nghiệp một khoản tiền lãi trả góp.

1.3.1.4 Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi

Để mở rộng mạng lưới kinh doanh, ngoài việc bán hàng tại các cửa hàng, quầy
hàng của mình, các doanh nghiệp cịn thực hiện việc bán hàng thơng qua hệ
thống các đại lý. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho
các đại lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa
hồng đại lý được tính theo tỉ lệ phần trăm trên tổng giá bán của hàng hóa mà đại
lý đã bán. Để tiện cho việc thanh tốn, thơng thường hoa hồng được tính trừ vào
doanh thu bán hàng. Đồng thời, để tăng thêm thu nhập, doanh nghiệp cũng có thể
nhận hàng của các doanh nghiệp khác bán để hưởng hoa hồng.

1.3.2 thủ tục và chứng từ
Hợp đồng mua bán giữa hai bên, phiếu xuất kho bên bán, nhập kho bên mua,


HĐ GTGT cho từng lần xuất hàng, nhập hàng, phiếu chi thanh toán, hoặc giấy
báo nợ của ngân hàng đối với trường hợp thanh tốn qua ngân hàng. Tùy tình
hình cụ thể mà còn thêm biên bản giao nhận hàng hóa.

1.4 Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.4.1.1 Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

Nợ TK511 Có

- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên - Doanh thu bán sản phẩm,
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách tư và cung cấp dịch vụ của
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- DT hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ


- Khoản giảm giá hàng bán k/c cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại k/c ckỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 4 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

1.4.1.2 Nội dung kế toán
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Theo phương thức tiêu thụ này, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng
xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu
thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị người mua
chịu.

TK 511 Doanh thu TK 111,112,131
TK 3331 Thuế GTGT(nếu có)

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền


b. Phương thức bán hàng qua đại lý:

Doanh nghiệp chuyển hàng đến các đại lý được ký kết trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đến các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng bán
hàng doanh nghiệp sẽ cho đại lý hưởng một khoản thù lao về việc bán
hàng này gọi là hoa hồng đại lý.

TK 511 TK 131 TK642
1
Doanh thu bán Hoa hồng
hàng đại lý TK133

TK 3331 Thuế GTGT
Thuế GTGT (nếu có) TK 111, 112
(nếu có)
Đại lý thanh toán tiền

cho doanh nghiệp vị

c. Phương thức trả chậm, trả góp:

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập
trung bình có thể tiêu thụ được mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành
bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp. Theo phương thức này thì
doanh nghiệp thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu tại thời
điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở đầu kỳ tiếp
theo, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phần lãi trả chậm.

TK511 TK131 TK111,112

Giá bán thông thường Khách hàng thanh
Tổng số tiền toán tiền cho đơn vị
TK33311 khách hàng
Thuế GTGT (nếu có) phải thanh

TK515 TK3387 toán

Lãi ghi vào DT Lãi trả
hoạt động tài góp
chính vào cuối kỳ

kế toán

d. Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng:

Doanh nghiêp chuyển hàng đến cho người mua theo địa điểm ghi trong
hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong người mua chấp nhận

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

thanh tốn thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tốn thất trong
quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu.

TK 156 TK 157 TK632
XK hàng gửi đi bán (căn cứ GVHB được chấp
vào phiếu xuất kho) nhận


Hàng gửi bán không tiêu thụ

TK 511 TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng (Căn cứ HĐ GTGT)

TK 333
Thuế GTGT
phải nộp

1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại

a. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chiết khấu thương mại kế toán dùng
TK 5211 “Chiết khấu thương mại”

- Kết cấu và nội dung phản ánh:

Nợ TK 5211 Có

- Số chiết khấu thương mại chấp nhận - K/C toàn bộ số chiết khấu thương mại
thanh toán cho khách hàng sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.

b. nội dung kế toán TK 5211 TK 511
TK 111,112,131 Cuối kỳ K/C số
tiền CKTM

Khoản chiết khấu thương
mại chưa thuế TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng để phản ánh hàng bán bị trả lại kế toán dùng TK 5212
“Hàng bán bị trả lại”

Kết cấu và nội dung phản ánh

Nợ TK 5212 Có

- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - K/C hàng bán bị trả lại vào TK 511
để

tiền cho khách hàng hoặc tính vào nợ phải xác định doanh thu thuần trong kỳ kế

phải thu của khách hàng. toán.

b. nội dung kế toán

TK 111,112,131 TK 5212 K/C hàng bán bị trả lại TK 511


Hàng bán bị trả lại

TK 3331 TK 632 TK 156
Thuế GTGT
Giảm giá vốn
hàng bán bị trả lại

1.4.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: Để phản ánh giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK
5213 “Giảm giá hàng bán”.

Kết cấu và nội dung phản ánh

Nợ TK 5213 Có

- Các khoản giảm giá hàng bán chấp - K/C số tiền giảm giá hàng bán sang

nhận cho khách hàng TK 511 để xác định doanh thu thuần

b. Phương pháp hạch toán

TK 111,112,131 TK5213 TK 511

Giảm giá hàng bán K/C giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
TK 3331


Thuế GTGT Trang 7
SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán

1.4.3.1 Tài khoản sủ dụng

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán”

Nợ TK 632 Có

SPS: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, SPS: - Giá vốn hàng bán bị trả lại
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
- Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát tồn kho cuối năm tài chính (chênh
sau khi trừ bồi thường lệch giữa số cần lập nhỏ hơn số cần
hoàn nhập).
- Giá thành thực tế của thành phẩm,
dịch vụ hoàn thành trong kỳ (KKDK) - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ.
(số chênh lệch giữa số lập lớn hơn số
cần hồn nhập).- Thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ

1.4.3.2 Nội dụng kế toán


TK154, 156,157 TK 632 TK 156
Giá vốn sản phẩm, hàng hóa Hàng hóa bị trả lại
được xác định là tiêu thụ
nhập kho

TK 1593

TK 1562 Hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho
Chi phí mua hàng phân bổ TK 911
cho hàng bán ra

TK 152,153,138…

Giá trị hao hụt mất mát sau Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
khi trừ bồi thường hàng bán
Bất động sản đầu tư đã được
TK 217
bán, thanh lý

TK 214
Giá trị hao mòn

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.4 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh


1.4.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng

a. tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí bán hàng kế tốn sử dụng TK 641

“Chi phí bán hàng ”

Nợ TK 641 Có

- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ. trong kỳ.
- K/C chi phí bán hàng sang TK 911
b. nội dung kế toán “xác định kết quả kinh doanh”

TK 334,338 TK 641 TK 111,112
TK 352
Chi phí tiền lương và khoản Các khoản thu giảm
trích theo lương chi phí

TK 152,153

Chi phí vật liệu cơng cụ

TK 133 Hồn nhập dự phịng phải trả

TK 214

Chi phí khấu hao TK911
Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 111,112,131
Trang 9
Chi phí dịch vụ mua
ngoài

TK 133

ThuếGTGT

TK352 Dự phòng phải trả
SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

a. tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh kế tốn sử dụng

TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”

Nợ TK 642



- Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý

thực tế phát sinh trong kỳ. kinh doanh trong kỳ.


- K/C chi phí quản lý kinh doanh sang

TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”

TK642: “chi phí quản lý kinh doanh”, có 2 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6421- chi phí bán hàng.

 Tài khoản 6422- chi phí quản lý doanh nghiệp

b. nội dung kế toán

TK334,338 TK 642 TK 111,112

Chi phí NV quản lý kinh doanh và Các khoản thu giảm
khoản trích theo lương chi phí

TK152,153

TK 352

Giá trị NVL, CCDC, dùng cho bộ Hồn nhập dự phịng phải trả
phận QLKD

TK142,242

Xuất NVL, Phân bổ cho bộ
CCDC phận QLKD

TK 214


TK911

Chi phí khấu hao

TK 111,112,131

Chi phí dịch vụ mua Kết chuyển chi phí QLKD
ngoài

TK 133
ThuếGTGT

TK352 Dự phòng phải trả

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.5 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

1.4.5.1 Kế tốn doanh thu tài chính

a. tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu từ hoạt động tài chính”

Nợ TK 515 Có

SPS: - Số thuế GTGT phải nộp tính SPS: - Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia
theo phương pháp trực tiếp nếu có

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
- Kết chuyển doanh thu hoạt động công ty con, cơng ty liên kết, cơng ty liên
tài chính thuần sang TK 911 : “ Xác doanh
định kết quả kinh doanh”
- Chiết khấu thanh toán được hưởng

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành
đầu tư vào hoạt đọng doanh thu hoạt động tài
chính

- Doanh thu từ hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ

b. nội dung kế toán TK 515 TK 111,112,138
TK 911

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu
Cổ tức được chia

TK121,221

Cuối kỳ kết chuyển doanh Dùng cổ tức, lợi nhuận được
thu hoạt động tài chính bổ sung vốn góp

TK 413

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD


SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.5.2 Kế tốn chi phí tài chính

a. tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí từ hoạt động tài chính”

Nợ TK 635 Có

SPS: - Các chi phí của hoạt động tài SPS: - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu

chính. tư tài chính ngắn hạn, dài hạn

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế tốn năm kết chuyển tồn

đầu tư ngắn hạn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

ngoại tệ phát sinh thực tế.

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khốn.


- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê

cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

b. nội dung kế toán

TK 111,112,331 TK 635 TK 1591,229

Chi phí tài chính phát sinh Hồn nhập dự phịng

TK 133 giảm giá đầu tư CK

TK 121,221
Nhượng bán các khoản đầu tư

TK 111,112

TK 142,242 Gía bán TK 911

Định kỳ phân bổ lãi vay Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính phát sinh
TK 335 ( nếu lãi trả trước)
Định kỳ phân bổ lãi vay

(nếu lãi trả sau)
TK 111,112,131 Chiết khấu thanh toán chấp

thuận cho khách hàng

TK 1591,229


Lập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

1.4.6 Kế toán doanh thu nhập khác và chi phí khác

1.4.6.1 Kế toán thu nhập khác
a. tài khoản sử dụng
TK 711 “ Thu nhập khác”

SPS: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản SPS: - Các khoản thu nhập khác phát

thu nhập khác sang tài khoản 911 sinh trong kỳ

NỢ TK 711 CÓ

b. nội dung kế toán

TK 911 TK 711 TK 111,112

Thu thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng vi
Phạm hợp đồng, nợ khó đòi thu đươc…

Cuối kỳ kết chuyển doanh TK338,344,334
thu hoạt động tài chính Tiền phạt khách hàng khấu trừ vào ký quỹ,


lương

1.4.6.2 kế toán chi phí khác

a. tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”

Nợ TK 811 Có

SPS: - Các khoản chi phí khác phát sinh SPS: - Kết chuyển chi phí khác sang tài

trong kỳ khoản 911

b. nội dung kế toán TK 811 TK 911
TK 111,112,141

Khắc phục tổn thất do gặp rủi
ro trong kinh doanh

TK 211,213 Cuối kỳ kết chuyển
Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý chi phí khác phát sinh
nhượng bán

TK 333,338
Nộp vi phạm hợp đồng, bị truy thuế

1.4.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Trang 13
SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Nợ TK 911 Có

- Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ -Doanh thu thuần về hàng hóa đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ.
khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Doanh thu hoạt động tài chính, các
doanh nghiệp. khoản thu nhập khác.
- K/C số lãi thực hiện trong kỳ.
- K/C số lỗ về hoạt động kinh doanh.

b. nội dung kế toán

TK632 TK911 TK521 TK511
K/C các khoản
K/C giá vốn hàng bán giảm trừ DT

TK642 K/C CP QLKD K/C DT thuần TK515
K/C DT về thu nhập tài chính
TK635
K/C CP hoạt động TC

TK 421


TK 421 Xác định kết quả kinh doanh (lỗ)

Xác định kết quả kinh
doanh (lãi)

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

TM VÀ DV VẬN TẢI HỒNG LỢI

2.1 Khái quát chung về Công Ty TNHH TM và DV Vận Tải Hồng Lợi

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

 Q trình hình thành

Ngày 13/02/2004 cơng ty chính thức đi vào hoạt động với tên gọi Công
Ty TNHH TM & DV Vận Tải Hồng Lợi được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 3202001370 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Đà Nẵng.

Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH TM & DV Vận Tải Hồng Lợi

Tên giao dịch đối ngoại: HONG LOI CO., LTD

Trụ sở làm việc chính tại: 70 Thủ khoa Huân - Sơn Trà - Đà Nẵng


Mã số thuế : 0400459535

Điện thoại : 0511.3836635. – Fax /0511.3 956 728

Email :

Số hiệu tài khoản: 102010000195115 NH Công Thương Ngũ Hành Sơn –
ĐN

Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đồng

Giám đốc hiện tại của công ty là ông : Nguyễn Đại Đinh

Công Ty TNHH TM & DV Vận Tải Hồng Lợi có tư cách pháp nhân đầy
đủ, theo chế độ hạch toán độc lập và được phép mở tài khoản tại các ngân hàng
trong nước. Hoạt động của công ty theo khuôn khổ pháp luật và chịu sự quản lý
trực tiếp của nhà nước.

 Quá trình phát triển

Từ một đơn vị nhỏ lẻ, với sự phấn đấu không ngừng của tồn thể cán bộ,
cơng nhân. Hiện nay số lao động của tồn cơng ty là khoảng 106 người.

Trong đó: - Văn phòng khoảng : 13 người.

- Công nhân khoảng : 93 người.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới cũng như sự mở rộng giao
lưu buôn bán với các nước đã tạo điều kiện cho sự phát triển của công ty. Với
lượng hàng hóa lưu thơng ngày càng nhiều tạo điều kiện cho ngành vận tải cũng

phát triển theo. Nhiều năm hoạt động từ khi chính thức thành lập đến nay doanh

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Ths Dương Thị Thanh Hiền

thu hằng năm ln tăng lên, do đó quan hệ giao dịch của Công ty trải rộng trên
nhiều tĩnh, thành phố. Hệ thống khách hàng xuyên suốt bao phủ khắp nơi trên
khu vực Miền Trung và Tây Nguyên khá rộng lớn Cơng ty có trên 60 khách
hàng thường xun với tinh thần hợp tác gắn bó khá tuyệt vời trên cơ sở uy tín
hợp tác. Thị trường chủ yếu của Công ty là thành phố Đà Nẵng chiếm khoảng
30%, cịn lại là các nơi đến khác như Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Dương,
Đồng Nai, Hà Nội…. Thị trường Tây nguyên cũng chiếm không nhỏ trong
doanh số của Công ty; hiện nay Công ty rất chú trọng, đẩy mạnh tiêu thụ tại thị
trường này.

 Một số chỉ tiêu minh họa cho quá trình phát triển của Công Ty.

STT Chỉ Tiêu Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu 27.726.735.879 31.276.478.528

2 Lợi nhuận 1.404.187.353 1.645.235.697

Như vậy trong năm 2013 doanh thu tăng 3.549.742.649 đồng tương ứng

với tỷ lệ tăng lên 12,8 % so với năm 2012. Lợi nhuận trong năm 2013 tăng

241.048.344 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng lên là 17,16 % so với năm 2010.


2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý

2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán TSCĐ Kế tốn tiền mặt, Kế tốn cơng nợ
TGNH

Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

SVTH : Trần Thị Quỳnh Anh Trang 16


×