TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TIẾP VẬN HÀNG
KHÔNG NGÔI SAO VIỆT
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Thị
Thanh Hiền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị
Huyền
MSSV : 25202201620
Lớp : K25KKT1
Đà Nẵng, năm 2023
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý
Thầy cô Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Dương Thị Thanh Hiền đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tiếp
vận Hàng không Ngôi Sao Việt cùng các cô chú và anh chị Phịng
kế tốn đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè ln ủng hộ và giúp đỡ em trong
suốt q trình thực hiện khóa luận này.
Xin kính chúc Ban giám hiệu và quý Thầy Cô trong trường dồi
dào sức khỏe, vui vẻ và thành đạt.
Kính chúc Ban lãnh đạo và tồn thể cơ chú, anh chị trong
phịng kế tốn dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái được
nhiều thành công trong công việc. Kính chúc q Cơng ty ngày
càng phát triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian
nghiên cứu và kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu sẽ còn nhiều
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Q
Thầy Cơ, cơ chú, anh chị phịng kế tốn trong cơng ty để em có
thể hồn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành
cảm ơn !
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNV Công nhân viên
DTBH Doanh thu bán hàng
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HH Hàng hóa
HĐ Hoá đơn
HTK Hàng tồn kho
K/C Kết chuyển
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KQKD Kết quả kinh doanh
PC Phiếu chi
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
TC Tài chính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VND Việt Nam Đồng
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.................................7
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý..................................8
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp.................................8
Sơ đồ 1.4. Kế tốn bán hàng theo phương thức trao đổi...............................................9
Sơ đồ 1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................12
Sơ đồ 1.6. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa........................................................12
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.......................12
Sơ đồ 1.8 Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xun.....................15
Sơ đồ 1.9 Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................18
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh nghiệp.............................................21
Sơ đồ 1.11. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................33
Sơ đồ 1.12. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính........................................................25
Sơ đồ 1.13. Kế tốn thu nhập khác.............................................................................27
Sơ đồ 1.14. Kế tốn chi phí khác................................................................................29
Sơ đồ 1.15. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................31
Sơ đồ 1.16.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................32
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế tốn nhật ký chung......................38
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP........................................2
1.1. Khái quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................2
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ..............................................................................................2
1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh........................................................2
1.1.3 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................2
1.1.4 Ý nghĩa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..................................3
1.2 Phương thức tiêu thụ và thanh toán....................................................................3
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ...................................................................................3
1.2.2 Các phương thức thanh toán..............................................................................5
1.3 Kế toán tiêu thụ và xã định kết quả kinh doanh................................................5
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................5
1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................9
1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................13
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................16
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................16
1.4.2 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp..............................................................19
1.4.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................................................22
1.4.4 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.................................................................23
1.4.5 Kế tốn thu nhập khác......................................................................................26
1.4.6 Kế tốn chi phí khác........................................................................................28
1.4.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................30
1.4.8 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...............................................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TIẾP VẬN
HÀNG KHÔNG NGÔI SAO VIỆT.........................................................................34
2.1 Khái quá chung về Công ty Cổ phần Tiếp vận Hàng khơng Ngơi Sao Việt. .34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tiếp vận Hàng không
Ngôi Sao Việt............................................................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh..........................................................34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty...............................................................35
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................................36
2.1.5 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.............................................................37
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CP Tiếp Vận Hàng Không Ngôi Sao Việt..................................................................41
2.2.1 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty CP Tiếp Vận Hàng Không Ngôi
Sao Việt....................................................................................................................41
2.2.2 Phương thức bán hàng và thanh tốn tại cơng ty.............................................41
2.2.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tiếp Vận
Hàng không Ngôi Sao Việt.......................................................................................41
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN HÀNG KHƠNG NGƠI SAO VIỆT..............68
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
TẠI CÔNG TY..........................................................................................................68
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................68
3.1.2 Nhược điểm......................................................................................................69
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN HÀNG KHÔNG NGÔI SAO VIỆT.....................................................70
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................70
3.2.2. Về chứng từ kế toán........................................................................................71
3.2.3. Về tài khoản kế toán.......................................................................................71
3.2.4. Về giải pháp khác.........................................................................................722
KẾT LUẬN................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để có thể
tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam
đang từng bước có sự thay đổi đáng kể về cả quy mô và chất
lượng, không ngừng đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh,
đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và cả ngoài nước.
Bởi thế để tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp
luôn cần phải nắm bắt được tình hình kinh doanh,quản lý được
tình hình tài chính của mình, đơng thời nghiên cứu và tìm hiểu đối
thủ cạnh tranh, để trên cơ sở đó ra quyết định,chiến lược phát
triển kinh doanh một cách hợp lý. Muốn làm được điều đó, các
doanh nghiệp phải ra sức tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp
ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh
việc xúc tiến các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ sản phẩm, các doanh nghiệp cịn phải hết sức thận trọng
trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp
phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ và đóng
góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Chính vì lẽ đó,
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp là rất quan trọng, việc hạch
toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp
chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định
đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Đây
là công cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả
tiêu thụ, đạt được lợi nhuận tối đa.
Từ việc nhận thức được sự cần thiết, ý nghĩa và tầm quan
trọng của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nên em đã
chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP tiếp vận Hàng không Ngôi Sao Việt” cho bài khóa luận
của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
Nội dung khóa luận gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP tiếp vận Hàng không Ngôi Sao Việt
- Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận
Hàng Không Ngôi Sao Việt
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Khái quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ
Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là q trình trao đổi để thực hiện giá trị
của các thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đưa sản phẩm từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng, đồng thời chuyển giao quyền sở hữu
chúng cho khách hàng.
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ được ghi nhận là đã tiêu thụ
khi và chỉ khi doanh nghiệp đã giao cho khách hàng và được
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kết quả tiêu
thụ là so sánh giữa một bên là doanh thu đạt được còn bên kia là
giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của quá trình
sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện
thơng qua chỉ tiêu lợi nhuận và được tính tốn dựa trên giá trị của
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
kết quả tiêu thụ, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ
những hoạt động khác và sau khi đã trừ đi chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh sau mỗi quy
trình sản xuất giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được hiệu quả,
cũng như hiệu suất hoạt động sản xuất của mình. Từ đó có thể
đưa ra các giải pháp kinh doanh hợp lý.
1.1.3 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
Cơng tác tiêu hàng hóa đóng vai trị quan trọng trong doanh
nghiệp, nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Chính vì vậy nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh bao gồm:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu
thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong cả kỳ về số lượng và giá trị
hàng hóa bán trên tổng số, trên từng mặt hàng, từng địa điểm
bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác giá mua thực tế của lượng
hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bổ chi phí mua cho hàng tiêu thụ
nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,
quản lý công nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản liên quan bán
hàng thực tế phát sinh và kết chuyển các chi phí bán hàng cho
hàng tiêu thụ làm căn cứ để xác định kết quả tiêu thụ.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ
cho việc chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh.
- Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
1.1.4 Ý nghĩa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề các doanh
nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh
doanh được tối đa hóa lợi nhận và tối thiểu rủi ro. Lợi nhuận là
thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các
yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, chi phí, doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào,
mở rộng sản phẩn nào và nên hạn chế sản phẩm nào để đạt được
kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế
tốn tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trị
rất quan trọng trong việc tâp hợp và ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, nó cung cấp được những thơng
tin cần thiết giúp cho các chủ doanh nghiệp và giám đốc điều
hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh
doanh, phương án đầu tư hiệu quả và thuận lợi nhất cho doanh
nghiệp của họ. Vì vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, phân phối kết quả một cách khoa
học hợp lý và phù hợp nhất với điều kiện của doanh nghiệp
1.2 Phương thức tiêu thụ và thanh toán
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh
nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua ký vào chứng từ bán
hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận
chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu trách nhiệm.
b. Phương thức chuyển hàng Trang 4
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho
người mua theo địa điểm ghi nhận trong Hợp đồng kinh tế đã
được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Khi hàng giao xong, người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng
đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận
chuyển đến người mua do doanh nghiệp chịu.
c. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi là hình thức ký gửi
hàng hóa, sản phẩm cho đại lý, số hàng hóa này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Sau khi kết
thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một
khoản tiền thù lao, khoản tiền này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa
hồng đại lý được tính theo phần trăm trên tổng giá bán.
d. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Khi mua hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp
một phần tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng sẽ trả dần và phải
chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả dần hàng kỳ bao gồm
một phần gốc và lãi trả chậm. Doanh thu bán hàng được xác định
theo giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm.
Thời điểm ghi nhận doanh thu ở phương thức này chính là
thời điểm khách hàng thanh tốn lần đầu, khơng kể khoản lãi trả
chậm.
e. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có
thể sử dụng sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho
lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu
cầu của nhà nước,… như:
Phương thức đổi hàng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
Là phương thức xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư hàng
hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
Phương thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là phương thức mà việc mua bán chỉ xảy ra
giữa các đơn vị trực thuộc nhau cùng một doanh nghiệp thương
mại.
1.2.2 Các phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt
Phương thức này thường được sử dụng đối với các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh số tiền nhỏ, tính chất của nghiệp vụ đơn giản,
hai bên đối tác nằm trong một địa bàn nhỏ hẹp hay thanh tốn
cho cơng nhân viên, đối với các nghiệp vụ kinh tế có giá trị lớn
hơn phương thức này sẽ gây trở ngại vì phức tạp và khơng đảm
bảo an tồn.
b. Thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là phương thức chuyển
khoản điện tử. phương thức này cho phép bạn nhận tiền trực tiếp
vào tài khoản của mình bằng séc hoặc bằng ủy nhiệm chi của
người mua, ủy nhiệm thu của người bán.
1.3 Kế toán tiêu thụ và xã định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Nội dung
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất,
kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán
hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo
hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê
hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
- Doanh thu khác.
b. Tài khoản sử dụng
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải - Doanh thu bán sản phẩm,
nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) hàng hóa, bất động sản đầu tư
- Doanh thu hàng bán bị trả lại và cung cấp dịch vụ của
kết chuyển cuối kỳ doanh nghiệp thực hiện trong
- Khoản chiết khấu thương mại kỳ kế toán
kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
Tài khoản 511 là tài khoản khơng có số dư cuối kì, bao gồm có 6 tài
khoản bậc 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: Doanh thu khác
c. Chứng từ sổ sách
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ )
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không
chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ cái TK 511
d.Trình tự hạch tốn
TK 521 TK 511 TK111,112,131
K/C các khoản giảm Doanh thu bán
trừ hàng
TK 911 TK 333(1)
SVTH: NguyễKn/CThdịoHanuhytềhnu Thuế GTGT
thuần đầu ra
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
Theo phương thức bán hàng đại lý
TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
K/C doanh thu thuần Doanh thu bán Hoa hồng bán hàng
hàng
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức
trả chậmTKtr3ả33g(ó1p)
trả thực Thuế
góp hiện GTGT
Lãi trả chậm, Doanh thu đầu
chưa ra
TK 515 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán
TK 3387
hàng đại lý
đầu
ra
Thuế GTGT
TK 333(1) hàng trả
Doanh thu bán hàng Số tiền khách
TK 511 TK 131 TK111,112
Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
TK131 TK 152,153,156,211
Theo phương thức trao đổi
Vật tư, hàng hóa trao đổi
TK 511
Thuế GTGT TK133
Doanh thu bán hàng được khấu trừ TK111,112
TK 333(1) (2)
Thuế GTGT
đầu ra
TK111,112
(1)
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi
Chú thích sơ đồ 1.4 kế tốn bán hàng theo phương thức trao
đổi
(1) : Giá trị hàng hoá, vật tư đem đi trao đổi nhỏ hơn giá trị
hàng hoá, vật tư nhận về
(2) : Giá trị hàng hoá, vật tư đem đi trao đổi lớn hơn giá trị
hàng hoá, vật tư nhận về
1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Nội dung
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương mại theo
những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã
thể hiện khoản chiết khấu thương mại cho người mua là khoản
giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản
ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì doanh
nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh
thu thuần).
- Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại
mà doanh nghiệp chi trả cho người mua nhưng chưa được phản
ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn.
Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá
chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết
khấu thương mại cần phải theo dõi riêng trên tài khoản này
thường phát sinh trong các trường hợp như:
+ Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn
số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp
này có thể phát sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được
lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết khấu
thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng.
+ Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng
mà nhà phân phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có
căn cứ để xác định được số chiết khấu thương mại phải trả dựa
trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản
phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên bán hàng thực hiện kế
toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã
thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm
trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên
hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không
sử dụng tài khoản này, DTBH phản ánh theo giá đã giảm (doanh
thu thuần).
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh
thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán
kém, mất phẩm chất...
Hàng bán bị trả lại
Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521
-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
thanh toán cho khách hàng; bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh
Hiền
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng
c. Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập
- Các chứng từ liên quan khác
- Sổ nhật kí chung
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 521
d. Trình tự hạch tốn
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
Khi phát sinh các khoản CKTM, K/C CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
GGHB, hàng bán bị trả lại
TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp
Sơ đồ 1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế tốn nhận lại sản phẩm, hàng hóa
TK 632 TK154,155,156 TK 632
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa
(PP kê khai thường xuyên) đưa đi tiêu thụ
TK 611,631
Khi nhận lại sản phẩm Giá trị thành phẩm, hàng hóa
được xác định tiêu thụ trong
(PP kiểm kê định kỳ) kỳ
Sơ đồ 1.6. Kế tốn nhận lại sản phẩm, hàng hóa
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 13