Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần traphaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 104 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

DANH MỤC VIẾT TẮT

K/c Kết chuyển doanh
NT Nhà thuốc
NV Nhân viên
NVL Nguyên vật liêu
CP SXC Chi phí sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
DT Doanh thu
CP Chi phí
CKTM Chiết khấu thương mại
GGHB Giảm giá hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
QLDN Quản lý doanh nghiệp
DT HĐ TC Doanh thu hoạt động tài chính
CP TC Chi phí tài chính
TK Tài khoản
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................8


Sơ đồ 1.2. Kế toán chiết khấu thương mại...................................................................9
Sơ đồ 1.3. Kế toán giảm giá hàng bán........................................................................10
Sơ đồ 1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại.........................................................................11
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................15
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................17
Sơ đồ 1.8. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................................19
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phi tài chính............................................................................20
Sơ đồ 1.10. Kế tốn thu nhập khác..............................................................................22
Sơ đồ 1.11. Kế tốn chi phí khác.................................................................................23
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................25
Sơ đồ 1.13. Kế tốn xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty................................................30
Sơ đồ 2.3. Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.....................................32

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................................

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH....................................................................................................1

1.1. Khái niệm hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............................1

1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ.....................................................................................1
1.1.2. Khái niệm về hàng hóa..................................................................................1
1.1.3. Doanh thu bán hàng.......................................................................................1
1.1.4. Doanh thu thuần.............................................................................................1
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh..................................................................1

1.2. Các phương thức tiêu thụ......................................................................................1
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.......................................................................2
1.2.2. Phương thức chuyển hàng..............................................................................2
1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi.......................................................2
1.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.......................................................2
1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác......................................................................3

1.3. Vai trò và nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......3
1.3.1. Vai trò của hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................3
1.3.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................3

1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại......................................4
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................4
1.4.1.1. Khái niệm về doanh thu..........................................................................4
1.4.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................................4
1.4.1.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................5
1.4.1.4. Kế toán chi tiết........................................................................................5
1.4.1.5. Kế toán tổng hợp.....................................................................................6
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................8
1.4.2.1. Chiết khấu thương mại............................................................................8
1.4.2.2. Giảm giá hàng bán...................................................................................9
1.4.2.3. Hàng bán bị trả lại.................................................................................10
1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................12
1.4.3.1. Khái niệm giá vốn hàng bán..................................................................12

1.4.3.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................12
1.4.3.3. Kế toán chi tiết......................................................................................12
1.4.3.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................13

1.5. Kế tốn chi phí kinh doanh.................................................................................13

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................13
1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng...................................................................13
1.5.1.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................14
1.5.1.3. Kế toán chi tiết......................................................................................14
1.5.1.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................14

1.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................15
1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................15
1.5.2.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................16
1.5.2.3. Kế toán chi tiết......................................................................................16
1.5.2.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................16

1.6. Kế tốn doanh thu và chi phí tài chính...............................................................17
1.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính........................................................17
1.6.1.1. Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính.............................................17
1.6.1.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................17
1.6.1.3. Kế toán chi tiết......................................................................................18
1.6.1.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................18
1.6.2. Kế tốn chi phí tài chính..............................................................................19
1.6.2.1. Khái niệm chi phí tài chính...................................................................19

1.6.2.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................19
1.6.2.3. Kế toán chi tiết......................................................................................19
1.6.2.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................20

1.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác.......................................................................21
1.7.1. Kế tốn thu nhập khác..................................................................................21
1.7.1.1. Khái niệm..............................................................................................21
1.7.1.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................21
1.7.1.3. Kế toán chi tiết......................................................................................21
1.7.1.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................21
1.7.2. Kế toán chi phí khác....................................................................................22
1.7.2.1. Khái niệm..............................................................................................22
1.7.2.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................22
1.7.2.3. Kế toán chi tiết......................................................................................22
1.7.2.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................22

1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp...............23
1.8.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................23
1.8.1.1. Khái niệm..............................................................................................23
1.8.1.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................23
1.8.1.3. Kế toán chi tiết......................................................................................24
1.8.1.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................24

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

1.8.2. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................25
1.8.2.1. Khái niệm..............................................................................................25
1.8.2.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................25

1.8.2.3. Kế toán chi tiết......................................................................................26
1.8.2.4. Kế toán tổng hợp...................................................................................26

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO.....27

A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO.......................27
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Traphaco........................27

2.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty Cổ phần Traphaco......................................27
2.1.2. Q trình phát triển của cơng ty Cổ phần Traphaco....................................28
2.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý tại công ty Cổ phần Traphaco..................................28
2.2.1. Đặc điểm chung...........................................................................................28
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................29
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Traphaco.....................30
2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................30

2.3.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn...........................................................30
2.3.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.............................................30
2.3.2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty.....................................................31
B. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO......................................33
2.1. Đặc điểm về công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty.........................................33
2.1.1. Mặt hàng kinh doanh...................................................................................33
2.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.......................................................................34
2.1.3. Phương thức tiêu thụ tại cơng ty..................................................................34
2.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
Traphaco.................................................................................................................... 34
2.2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại.............................34
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................34

2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................41
2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................42
2.2.2. Kế toán chi phí kinh doanh..........................................................................47
2.2.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................47
2.2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................54
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính..........................................61
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................61
2.2.4.2. Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................64
2.2.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác.................................................................66

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

2.2.5.1.Kế toán thu nhập khác............................................................................66
2.2.5.2. Kế tốn chi phí khác..............................................................................66
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp.........69
2.2.6.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................69
2.2.6.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................72

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRAPHACO......................................................................................78

3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ
phần Traphaco...........................................................................................................78

3.1.1. Đánh giá chung tại công ty cổ phần Traphaco.............................................78
3.1.1.1. Ưu điểm.................................................................................................78

3.1.1.2. Hạn chế..................................................................................................78

3.1.2. Cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ tại công ty...........................................79
3.2. Đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Traphaco....................................................................................79

3.2.1. Những ưu điểm của công ty.........................................................................79
3.2.1.1. Về cơng tác tổ chức kế tốn..................................................................79
3.2.1.2. Về bộ máy kế toán.................................................................................80
3.2.1.3. Về công tác tổ chức luân chuyển chứng từ...........................................80
3.2.1.4. Về công tác tổ chức hệ thống tài khoản................................................80
3.2.1.5. Về hệ thống sổ sách...............................................................................80
3.2.1.6. Về công tác tổ chức hệ thống báo cáo kế toán......................................81

3.2.2. Những hạn chế.............................................................................................81
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Traphaco.................................................................82

3.3.1. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách kế toán sử dụng.........................................83
3.3.1.1. Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................83
3.3.1.3. Chi phí bán hàng...................................................................................85
3.3.1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................87

3.3.2. Hoàn thiện về bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................................89
3.3.3. Về hoàn thiện chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.......................89
3.3.4. Giải pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ...........................................................90
KẾT LUẬN......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh
tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại một
doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết quả
quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu,
chi phí và lợi nhuận. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh
nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra
trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này khơng gì thay thế ngồi việc hạch tốn
đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thơng qua
hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng, đầy đủ, từ đó xác
định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp .

Với doanh nghiệp vừa mang tính chất thương mại, tiêu thụ hàng hóa là giai
đoạn quan trọng nhất của q trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành
công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới
thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho
thấy cơng tác hạch tốn nói chung và cơng tác hạch tốn xác định xác định kết quả
kinh doanh nói riêng là khâu vơ cùng quan trọng không thể thiếu với mỗi doanh
nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng
nào có lợi nhất, các phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều mặt hàng nhất.
Doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển sang hướng khác. Do vậy việc tổ chức
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin
nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý, phân tích đánh giá lựa chọn phương thức
kinh doanh thích hợp nhất.


Xuất phát từ những vấn đề trên, để tìm hiểu rõ hơn về kế toán tiêu thụ và cách
hạch tốn xác định kết quả kinh doanh ở Cơng ty, em quyết định chọn đề tài: “KẾ

TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAPHACO làm đề tài tốt nghiệp của mình.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP: (3 phần)
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

Phần 2: Thực Trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Traphaco

Phần 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Traphaco.

Trong quá trình thực hiện đề tài của mình em đã hết sức cố gắng, mặc dù vậy
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em mong được các thầy,
cơ giáo cùng các cô chú cán bộ nơi Công ty em thực tập đóng góp ý kiến để bài viết
của em hồn thiện hơn .

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Kim
Hương, các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty CP Traphaco, nơi em thực tập đã
giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Khái niệm hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ.
1.1.2. Khái niệm về hàng hóa

Hàng hố là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi, mua bán. Hàng hố có thể ở dạng hữu hình như: Sắt, thép,
lương thực, thực phẩm...Hoặc ở dạng vơ hình như những dịch vụ thương mại, vận tải
hay dịch vụ của giáo viên, bác sĩ và nghệ sĩ...
1.1.3. Doanh thu bán hàng

Là tổng giá trị được thực hiện do cung cấp sản phẩm, hàng hóa cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng.
1.1.4. Doanh thu thuần

Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu (nếu có), thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh


Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một bên là giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.2. Các phương thức tiêu thụ
Việc tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo nhiều

phương thức khác nhau như tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận, bán hàng
qua đại lý, ký gửi, bán hàng trả chậm, trả góp hay tiêu thụ nội bộ.

Phương thức tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán hàng, để
đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã... lựa
chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu quả là điều tối

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

quan trọng trong khâu lưu thơng, hàng hóa đến đựơc người tiêu dùng một cách nhanh
nhất, hiệu quả nhất. Việc áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực
hiện được kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ
chủ yếu mà doanh nghiệp hay sử dụng.
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Theo phương thức này, bên thu mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho hoặc tại các
phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua kí vào
chứng từ bán hàng thì được xác định là tiêu thụ. Mọi phần tổn thất trong quá trình vận
chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.2.2. Phương thức chuyển hàng


Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa
chỉ ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được xác
định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh
nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ
mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các địa lý theo
các điền khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các địa lý này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết thúc
hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các địa lý một khoản thù lao về việc bán
hàng gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần trăm trên tổng giá
bán.
1.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người mua có thu nhập
trung bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương pháp, khi giao hàng cho người
mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một
khoản lãi nhất định là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường, số tiền trả ở các kỳ bằng
nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng sản


phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…

1.3. Vai trị và nhiệm vụ của hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Vai trò của hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

- Đối với doanh nghiệp: Tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp trên cơ sở tạo ra doanh thu, giá trị tăng thêm nhằm mục đích bù
đắp chi phí và góp phần tích lũy để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được tức là sản phẩm đó đã được người tiêu
dùng chấp nhận, biểu hiện sự chấp nhận của thị trường về hoạt động sản xuất kinh
doanh nghiệp trên thương trường, tạo mối quan hệ gắn bó giữa doanh nghiệp với
khách hàng từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp để hồn thiện các
chĩnh sách trong q trình sản xuất kinh doanh.

- Đối với xã hội: Tiêu thụ góp phần cân đối cung cầu trên phạm vi thị trường và
trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân về các sản phẩm sản xuất và lưu thông, dự đốn
được nhu cầu tiêu dùng của xã hội nói chung và từng khu vực thị trường nói riêng về
từng loại sản phẩm.

- Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp xác định được lãi – lỗ
trong năm của toàn doanh nghiệp, đồng thời xác định được lãi – lỗ của từng mặt hàng.
Từ đó, giúp cho doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp qui mô hoạt động, mở rộng
hay thu hẹp như thế nào để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
đó, giúp cho doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của bản
than khơng chỉ ở hiện tại mà cịn hướng tới tương lai.
1.3.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán tiêu thụ thành phẩm cần thực hiện các

nhiệm vụ sau:

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với Ngân
sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

- Phản ánh giám đốc tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hố,
tình hình nhập xuất vật tư hàng hố. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu
mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng
nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá.

- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo từng loại từng thứ theo đúng số
lượng và chất lượng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán
nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hoá ở kho, ở
quầy hàng đảm bảo sự phù hợp số hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán.

- Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng,
phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư,
hàng hoá.

1.4. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.4.1.1. Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế


toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn sở hữu.

1.4.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng đựơc

ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm, hàng hóa cho người mua
- Người bán không cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đuợc xác định tương đối chắc chắn.
- Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ thì doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế
GTGT.

- Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ là tổng giá trị thanh toán.

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện về
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu đuợc xác nhận.

- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá số hàng này
khơng được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài khoản “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào khoản ứng trước của khách hàng.v.v…

1.4.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hố đơn bán hàng thơng thường.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng

1.4.1.4. Kế toán chi tiết
a. Sổ sách sử dụng

Để hạch tốn chi tiết, kế tốn có thể sử dụng sổ tài khoản chi tiết: “Sổ chi tiết
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản
tháng
Số Ngày 4 đối tính trừ
GS hiệu tháng Số dư đầu kỳ
ứng Số Đơn Thành Thuế Khác (521,
1 23
lượng giá tiền 531, 532)

5 67 8 9 10

Cộng số phát sinh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Lãi gộp

b. Phương pháp kế toán

Sổ chi tiết bán hàng đựơc mở cho từng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã
bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán ngay hay chấp nhận thanh toán.

- Cột 1: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ

- Cột 2,3: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.

- Cột 4: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Cột 5: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.


- Cột 6,7,8: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của khối lượng hàng hóa đã bán, cung
cấp.

- Cột 9: Ghi số thuế (thuế TTĐB, thuế Xuất Khẩu) phải nộp tính trên doanh thu.

- Cột 10: Ghi số phải giảm trừ vào doanh thu (nếu có như: Hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán…)

Chỉ tiêu doanh thu thuần bằng cột 8 trừ (-) cột 9 và 10.
1.4.1.5. Kế toán tổng hợp
a. Tài khoản sử dụng

- TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

- Nội dung kết cấu:
TK 511– DT bán hàng và CCDV

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp vụ của doanh nghiệp thực tế phát sinh

trực tiếp phải nộp tính theo doanh thu bán trong kỳ.

hàng thực tế. - Số doanh thu trợ cấp, trợ giá của nhà

- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết nước.


khấu thương mại khi bán hàng và doanh - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu

thu của hàng bán bị trả lại tư phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

khoản 911.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ. - TK 5112 – DT bán thành phẩm
Các tài khoản cấp II: - TK 5114 – DT trợ cấp, trợ giá
- TK 5118 – DT khác
- TK 5111 – DT bán hàng hóa
- TK 5113 – DT cung cấp dịch vụ
- TK 5117 – DT kinh doanh bất động

sản đầu tư

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

b. Phương pháp sử dụng

TK 531,532,521 TK 511 TK 111,131

Kết chuyển giảm giá hàng bán, Doanh thu tiêu thụ

doanh thu hàng bán bị trả lại khơng có thuế GTGT


TK 3331

TK 333

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Thuế GTGT phải nộp
xuất nhập khẩu phải nộp
TK 1331
TK 911
Thuế GTGT được khấu trừ
Kết chuyển doanh thu thuần khi đem đổi hàng

TK 152, 153

Doanh thu bằng vật tư hàng hóa

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4.2.1. Chiết khấu thương mại
a. Khái niệm

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.

b. Chứng từ sử dụng
- Biên bản điều chỉnh và hóa đơn điều chỉnh.

c. Kế toán chi tiết
* Sổ sách sử dụng


Để hạch toán chi tiết, kế tốn có thể sử dụng sổ chi tiết bán hàng ghi cho cột
“Chiết khấu thương mại”.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

* Phương pháp kế toán

Sổ này được mở cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ..đã bán hoặc cung cấp
được khách hàng chấp nhận và đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM
đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

Cách ghi vào sổ này tương tự như cách ghi vào sổ “Chi tiết bán hàng” nhưng được
ghi cho cột CKTM.

- Cột CKTM: Ghi phần CKTM cho khách hàng được giảm trừ vào doanh thu theo số
lượng và tỷ lệ % được giảm trừ.

- Chỉ tiêu Doanh thu thuần = Số tiền của khối lượng hàng hóa đã bán – Cột CKTM

d. Kế toán tổng hợp

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại

- Nội dung kết cấu:

TK 521


- Số chiết khấu thương mại chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương

nhận cho khách hàng mại sang TK 511 để xác định doanh thu

thuần.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

* Phương pháp sử dụng

TK111,112,131 TK 521 TK 511

Số tiền CKTM DT chưa có Cuối kỳ k/c
cho người mua thuế GTGT CKTM

TK 3331

Sơ đồ 1.2. Kế toán chiết khấu thương mại
1.4.2.2. Giảm giá hàng bán

a. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai qui cách hay lạc hậu thị hiếu.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương


b. Chứng từ sử dụng

- Biên bản điều chỉnh và hóa đơn điều chỉnh.

c. Kế toán chi tiết
* Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết bán hàng ghi cho cột “ Giảm giá hàng bán”

* Phương pháp kế toán

Cách lên sổ này tương tự như cách ghi lên sổ chi tiết bán hàng nhưng khoản giảm
trừ doanh thu được ghi cho cột giảm giá hàng bán.

- Cột “ Giảm giá hàng bán”: Ghi số lượng, đơn giá, thành tiền cho sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ kém chất lượng, sai quy cách…bị khách hàng trả lại.

- Chỉ tiêu Doanh thu thuần = Số tiền của khối lượng hàng hóa đã bán – Cột Giảm
giá hàng bán

d. Kế toán tổng hợp
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

- Nội dung kết cấu:
TK 532

- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán

chấp thuận cho người mua. để xác định doanh thu thuần.


Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.

* Phương pháp sử dụng

TK 111,112,131. TK532 TK511

. Số tiền GGHB cho người mua Cuối kỳ kết chuyển GGHB

TK3331

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Kế toán giảm giá hàng bán
1.4.2.3. Hàng bán bị trả lại

a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Chứng từ sử dụng

Phiếu nhập kho hàng trả lại đính kèm hóa đơn GTGT hàng trả lại do khách hàng
lập và biên bản xử lý hàng trả về.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

c. Kế toán chi tiết


* Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết bán hàng ghi cho cột “ Hàng bán bị trả lại”

* Phương pháp kế toán

Sổ chi tiết này phản ánh toàn bộ doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Cách ghi vào sổ này tương tự như Sổ chi tiết bán hàng nhưng cột các khoản giảm
trừ được ghi cho cột “ Hàng bán bị trả lại”.

- Cột hàng bán bị trả lại : ghi số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng bán bị trả lại.

- Chỉ tiêu Doanh thu thuần = Số tiền của khối lượng hàng hóa đã bán – Cột hàng
bán bị trả lại.

d. Kế toán tổng hợp
* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”.

- Nội dung kết cấu:

TK 531

- Doanh thu hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại

để xác định kết quả doanh thu thuần.


Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ

* Phương pháp sử dụng

TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512

DT hàng bán bị trả lại (có cả thuế Cuối kỳ kết chuyển DT của

GTGT) của đơn vị áp dụng PPTT hàng bán bị trả lại phát sinh
DT hàng bán bị trả lại (khơng có thuế trong kỳ

GTGT) đơn vị áp dụng PPKT

TK 333(3331)

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thị Kim Hương

1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc giá thành thực tế của

lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.


1.4.3.2. Chứng từ sử dụng
- Lệnh xuất kho, Phiếu xuất kho, Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
1.4.3.3. Kế toán chi tiết
a. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 632 – Giá vốn hàng bán

Ngày Chứng từ Diễn giải TK Ghi nợ TK 632

tháng Số Ngày đối Tổng số
GS hiệu tháng ứng tiền

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Số dư đầu kỳ

Cộng số phát sinh

Ghi có TK 632

Số dư cuối kỳ

b. Phương pháp kế toán
- Căn cứ vào sổ chi tiết khoản kỳ trước – phần số dư cuối kì, để ghi vào dòng số dư
đầu kỳ ở các cột phù hợp ( cột 6 đến cột 10).
- Phần phát sinh trong kỳ:


Căn cứ vào chứng từ kế toán: chứng từ gốc, bảng phân bổ để ghi vào sổ chi tiết
tài khoản như sau:

+ Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột 2,3: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ.
+ Cột 4: Ghi diễn giải nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột 5: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột 6: Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột 7 đến cột 10: Căn cứ vào nội dung của giá vốn hàng bán để ghi vào các cột
cho phù hợp.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền - D18KDN2B Trang 12


×