TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ
HỮU THẠNH
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
GVHD : TH.S THÁI NỮ HẠ UYÊN
SVTH : PHAN THỊ LỆ
LỚP : K24KDN2
MSSV : 24202615320
Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022
Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH...............................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
................................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh....................................1
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................2
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ.................................................................................3
1.1.5. Phương thức thanh tốn...................................................................................5
1.2 KẾ TỐN TIÊU THỤ......................................................................................6
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................6
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................9
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán..............................................................................11
1.3. KẾ TỐN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC...............16
1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................16
1.3.2. Kế tốn thu nhập khác...................................................................................18
1.4. KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ..............................................................21
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................21
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................23
1.4.3. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................25
1.4.4. Kế tốn chi phí khác......................................................................................27
1.4.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................28
1.5 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................................30
1.5.1. Khái niệm......................................................................................................30
1.5.2. Tài khoản sử dụng:........................................................................................30
1.5.3. Phương pháp hạch toán..................................................................................31
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Un
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ HỮU
THẠNH.................................................................................................................. 32
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ HỮU THẠNH..................32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty..............................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty..................................................................32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...............................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................33
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ HỮU THẠNH............36
2.2.1. Mặt hàng kinh doanh tại cơng ty....................................................................36
2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại cơng ty..............................................36
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................36
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................42
2.2.5. Kế tốn giá vốn hàng bán..............................................................................42
2.2.6. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................44
2.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................47
2.2.8. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...............................................................52
2.2.9. Kế tốn thu nhập khác...................................................................................60
2.2.10. Kế tốn chi phí khác....................................................................................60
2.2.11. Kế tốn chi phí thuế TNDN.........................................................................60
2.2.12. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh..........................................63
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ HỮU THẠNH.........................................................67
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ
KHÍ HỮU THẠNH...............................................................................................67
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................67
3.1.2 Hạn chế...........................................................................................................68
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Un
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
................................................................................................................................. 69
KẾT LUẬN............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên
BCC DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐS
BH&CCDV Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BVMT Bất động sản
CCDC Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CKTM Bảo vệ môi trường
CP Công cụ dụng cụ
DN Chiết khấu thương mại
DTT Chi phí
GTGT Doanh nghiệp
HTK Doanh thu thuần
K/C Giá trị gia tăng
KQKD Hàng tồn kho
KTTT Kết chuyển
NSNN Kết quả kinh doanh
PP Kế toán trước thuế
SX Ngân sách nhà nước
SXKD Phương pháp
TC Sản xuất
TK Sản xuất kinh doanh
TNDN Tài chính
TNHH Tài khoản
TSCĐ Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Trách nhiệm hữu hạn
VT Tài sản cố định
TS Tiêu thụ đặc biệt
HH,DV Vật tư
XD Tài sản
XK Hàng hóa, dịch vụ
XNK Xây dựng
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chung của tài khoản 511.................................................8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng...............8
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương thức trả chậm, trả góp................................8
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn bán hàng qua đại lý, kí gửi.............................................9
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................11
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP kiểm kê định kỳ..................................14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP kê khai thường xuyên.........................15
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính.......................................................17
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...............................................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng.........................................................22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................24
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính..........................................................26
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác................................................................28
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành....................................29
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch toán xác định kế quả kinh doanh........................................31
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH cơ khí Hữu Thạnh.....32
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................33
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Nữ Hạ Uyên
LỜI MỞ ĐẦU
Nói đến nền kinh tế thị trường là nói đến tính cạnh tranh gay gắt, các doanh
nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường phải độc lập tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc sản xuất kinh doanh của mình. Vấn đề tiêu thụ hàng
hóa được các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tiêu thụ sản phẩm. Tiêu thụ
không chỉ là mấu chốt quyết định sự tăng trưởng mà còn quyết định đến sự cạnh
tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
có thể làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm. Đối với mỗi doanh nghiệp và mỗi sản
phẩm, mỗi điều kiện khác nhau thì việc tổ chức cơng tác tiêu thụ sản phẩm là hoàn
toàn khác. Doanh nghiệp cần biết đâu là điểm mạnh, đâu là lợi thế của mình đồng
thời nhận biết được những hạn chế, bất lợi so với đối thủ cùng với các điều kiện, tác
động bên ngồi để có được những chính sách tiêu thụ phù hợp để đạt được hiệu quả
cao nhất.
Để thực hiện tốt những điều này, một công cụ hữu hiệu doanh nghiệp không
thể thiếu không thể không kể đến đó là cơng tác kế tốn . Đặc biệt đối với doanh
nghiệp thương mại, đó là cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đây là
công cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả tiêu thụ, đạt được lợi nhuận tối đa.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với các
doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH cơ khí Hữu Thạnh nói riêng. Sau một
thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH cơ khí Hữu Thạnh được sự giúp đỡ của anh
chị phịng kế tốn tại doanh nghiệp và sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của cơ giáo
Thái Nữ Hạ Uyên và những kiến thức đã học trên ghế nhà trường nên em đã chọn
đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh tại Cơng ty TNHH
cơ khí Hữu Thạnh”.
Nội dung khóa luận gồm có 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH cơ khí Hữu Thạnh
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để hồn thiện cơng tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơ khí Hữu Thạnh
SVTH:Phan Thị Lệ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hố,
dịch vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Xác định kết quả kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập thuần từ
các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược
lại là lỗ.
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.2.1. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ
- Vai trò: Tiêu thụ là lĩnh vực hoạt động trong lưu thông. Quá trình sản xuất gồ
ba khâu: sản xuất, lưu thơng và tiêu dùng. Đặc trưng lớn nhất của sản xuất hàng hóa
là sản phẩm được sản xuất ra để bán nhằm thực hiện những mục tiêu đã quy định
trong chương trình hoạt động của người sản xuất, của mỗi doanh nghiệp. Do đó,
tiêu thụ thành phẩm là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã hội, quá
trình tiêu thụ chỉ kết thúc khi q trình thanh tốn giữa người bán và người mua đã
diễn ra và quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa đã thay đổi, đó là giai đoạn cuối
cùng của quá trình kinh doanh và yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp.
- Ý nghĩa: Thơng qua q trình tiêu thụ doanh nghiệp mới thực hiện được việc
quay vòng vốn đã bỏ ra trong q trình sản xuất nhằm mục đích sinh lợi. Nhờ vậy
DN mới có khả năng thực hiện tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
Quá trình tiêu thụ là cơ sở để đảm bảo cho sự tồn tại và tiếp tục hoạt động của
doanh nghiệp. Chỉ qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hóa mới được
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
xác định rõ. Doanh nghiệp tiêu thụ càng nhanh thì tốc độ quay vòng vốn càng lớn,
lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng cao. Mặc khác, tiêu thụ là quá trình đưa sản
phẩm doanh nghiệp sản xuất ra đến tay người tiêu dùng, góp phần thõa mãn nhu cầu
xã hội.
1.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
- Vai trò: Mỗi một doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động SXKD thì
mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của DN và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của
các hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định của DN. Vì vậy việc xác định
KQKD có vai trị rất quan trọng đối với bất kỳ một DN nào
Xác định KQKD có vai trị theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch doanh thu
và các khoản CP của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Xác định KQKD giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn
lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với doanh
nghiệp nói riêng.
- Ý nghĩa: Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có và là
nguồn hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể
lao động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ ln quan tâm đến lợi ích của
doanh nghiệp cũng như lợi ích của cá nhân. KQKD là căn cứ quan trọng để nhà
nước đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kiểm tra và quan sát tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng của cơng ty. Và trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng phát
sinh trong q trình tiêu thụ cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân bổ chi phí
hợp lý giúp xác định kết quả kinh doanh và xác định các khoản phải nộp ngân sách
- Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết quả kinh
doanh của cơng ty trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt động sản
xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ
1.1.4.1. Phương thức bán buôn
Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng
lớn, thực chất người mua hàng hóa là những nhà cung cấp trung gian, hàng hóa sau
khi bán bn chưa đến tay người tiêu dùng trực tiếp.
a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này thì bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là đã tiêu thụ. Mọi tổn thất
liên quan đến việc vận chuyển hàng về đơn vị do bên mua chịu.
b) Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng cho khách hàng trên cơ
sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán được ký kết giữa hai bên và giao hàng
tại địa điểm quy ước trong hợp đồng. Khi hàng được giao xong và khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì khi ấy mới
được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho khách
hàng do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách
háng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
c) Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán.
d) Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương pháp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được
thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường
ổn định.
a)Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:
Theo phương thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không thể tách
rời nhau. Nhân viên báng hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết
ngày hoặc ca bán hàng, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập
báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn tại quầy.
b)Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ
thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có
một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê
cho khách hàng để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê
giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã
bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
c)Phương thức bán lẻ tự phục vụ
Theo phương thức này khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến bàn tính
tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn
bán hàng và thu tiền khách hàng. Nhân viên bán có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và bảo quản hàng hóa ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp
dụng phổ biến ở các siêu thị
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
d) Phương thức bán hàng tự động
Bán hàng tự động là phương thức bán lẻ mà trong đó các doanh nghiệp
thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dunhg cho một hoặc một
vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi cơng cộng. Khách bỏ tiền vào máy tự
động xử lý đẩy hàng ra.
1.1.5. Phương thức thanh toán
1.1.5.1. Thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này việc thanh toán và giao hàng được thực hiện cùng một
thời điểm nhất định. Do đó, khi nghiệp vụ giao hàng kết thúc thì quan hệ giữa người
mua và người bán cũng kết thúc và hoạt động tiêu thụ được xác định
1.1.5.2. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ
khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài
khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách
bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
a) Thanh toán bằng séc
Séc được dùng để thanh tốn trực tiếp tiền hàng hóa, dịch vụ giữa người mua
(người chi trả) và người bán (người hưởng thụ), nộp thuế trả nợ… hoặc để rút tiền
mặt tại các chi nhánh ngân hàng. Tất cả khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng đều
có quyền sử dụng séc để thanh tốn. Trong hình thức thanh tốn bằng séc, việc trả
tiền do người trả tiền khởi xướng và kết thúc bằng việc ghi số tiền trên tờ séc vào tài
khoản của người nhận tiền
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – lệnh chi
Ủy nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản tiền hàng, dịch vụ hoặc
chuyển tiền trong cùng hệ thống hay khác hệ thống ngân hàng
c) Thanh toán bằng ủy nhiệm thu – nhờ thu
Ủy nhiệm thu được áp dụng thanh toán tiền hàng, dịch vụ giữa các chủ thể mở
tài khoản trong cùng một chi nhánh ngân hàng hoặc các chi nhánh ngân hàng cùng
hệ thống hay khác hệ thống. Các chủ thể thanh tốn phải thỏa thuận thống nhất
dùng hình thức thanh toán ủy nhiệm thu với những điều kiện thanh toán cụ thể đã
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
ghi trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng, đồng thời phải thông báo bằng văn
bản cho ngân hàng phục vụ chủ thể thanh toán biết để làm căn cứ thực hiện các ủy
nhiệm thu
d) Hình thức thanh tốn thư tín dụng
Thư tín dụng được dùng để thanh toán tiền hàng dịch vụ giữa hai bên mua bán
mở tài khoản ở hai ngân hàng cùng hệ thống trong trương hợp thiếu tin nhiệm lẫn
nhau về mặt tài chính, hoặc việc mua bán khơng xảy ra một cách thường xuyên
e) Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
Thẻ thanh tốn là một cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền
mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các máy trả tiền mặt tự động
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật
tin học ứng dụng trong ngân hàng.
1.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tài khoản phản ánh doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ.
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kì kế tốn, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ cơng ty con trong cùng tập đồn
- Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau: bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết Phải thu khách hàng, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511.
- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có) như : phiếu thu, phiếu xuất kho
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 là tài khoản khơng có số dư cuối kì, bao gồm có 6 tài khoản bậc 2:
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 : Doanh thu bán hàng các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118 : Doanh thu khác
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, - Doanh thu bán hàng và cung
TTĐB, XK, BVMT). cấp dịch vụ thực tế phát sinh
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối trong kỳ.
kỳ. - Số thu trợ cấp, trợ giá của
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. Nhà Nước
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối - Doanh thu kinh doanh Bất
kỳ. động sản đầu tư phát triển
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 “Xác trong kỳ.
định kết quả kinh doanh”.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK521
K/c DTT hàng Doanh thu Doanh thu bán
hóa chưa thuế bán hàng hàng bị trả lại,
giảm giá, chiết
khấu
TK 3331
Thuế Thuế GTGT Trang 7
GTGT phải nộp (nếu
có)
SVTH: Phan Thị Lệ
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá,chiết khấu phát sinh
trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chung của tài khoản 511
+ Theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng
TK 155, 156 TK 157 TK 632
(1) (2)
TK 511 TK 111,112,131
(3)
TK 3331
(4)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng
Ghi chú: (1) Hàng gửi đi bán
(2) Giá vốn hàng bán
(3) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
(4) Thuế GTGT phải nộp
+Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
TK 515 TK 511 (1) TK 131
TK 3331 TK 111,112
(2) TK 3387
(3)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương thức trả chậm, trả góp
Ghi chú :
(1) Đối với doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT
(2) Định kỳ, xác định và kết chuyển lãi trả chậm, trả góp
(3) Định kỳ, thu được tiền của khách hàng
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
+ Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi
TK 511 TK 111,112,131 TK 641
TK 133
(3) (4)
TK 3331
TK 156 TK 157
(1) TK 632
(2)
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý, kí gửi
Ghi chú :
(1) Xuất hàng giao cho đại lý
(2) Khi xác định tiêu thụ phản ánh giá vốn
(3) Phản ánh doanh thu bán hàng đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT
(4) Cuối kỳ, xác định hoa hồng cho đại lý được hưởng
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh
thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu cho người mua, do khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định tiêu thụ nhưng
bị người mua trả lại trong kỳ do các nguyên nhân: hàng kém chất lượng, vi phạm
hợp đồng kinh tế…
Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá cho người mua do sản phẩm, hàng hóa,
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
dịch vụ cung cấp kém quy cách.
1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và bán hàng bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp
1.2.2.3. Chứng từ sử dụng
- Chiết khấu thương mại: Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu ( kèm
theo phải có văn bản về CKTM của cơng ty).
- Giảm giá hàng bán: Hủy HĐ cũ + viết hóa đơn mới; hoặc điều chỉnh giảm
trên hóa đơn mua hàng lần sau ( kèm theo văn bản đồng ý giảm giá).
- Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua(kèm theo
văn bản về lý do bị trả lại).
+ Đối với doanh nghiệp khi trả lại hàng phải lập hóa đơn trả lại hàng ghi rõ lý
do trả lại hàng và kèm theo hóa đơn bên bán giao cho bên mua
+ Đối với cá nhân khi trả lại hàng phải trả lại hóa đơn kèm biên bản
- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 521.
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 : Chiết khấu thương mại
TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
TK 5213 : Giảm giá hàng bán
- Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
chấp nhận thanh tốn cho khách bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng. hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
- Số giảm giá hàng bán đã chấp trả lại sang tài khoản 511 – “Doanh
thuận cho người mua hàng. thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
- Doanh thu của hàng bán bị trả xác định doanh thu thuần của kỳ báo
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
lại, đã trả tiền lại cho người mua cáo.
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 5211,5212,5213 (3) TK 511
(1)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Ghi chú: (1) Các khoản giảm trừ daonh thu phát sinh;
(2) Thuế GTGT đầu ra tương ứng;
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán được hiểu đơn giản là tồn bộ chi phí để tạo ra một sản
phẩm. Nó liên quan đến q trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Sự hình thành giá vốn hàng bán được phân
biệt ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất như:
- Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hóa hay còn gọi là giá trị mua thực tế.
- Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng
có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…
- Đối với các công ty sản xuất, tổng chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là
nguyên liệu tạo thành phẩm.
Giá vốn hàng bán còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định theo hợp đồng với
bên cung cấp. Do một số nhà cung cấp sẽ cộng các khoản phí như vận chuyển, thuế,
bảo hiểm, … vào giá bán hàng.
1.2.3.2. Các phương pháp tính giá vốn
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Thái Nữ Hạ Uyên
- Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số
hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Do vậy
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo
cơng thức:
Giá thực tế Số lượng hàng Giá đơn vị
bình quân
hàng xuất kho = hoá xuất kho x
Khi sử dụng giá đơn vị bình qn, có thể sử dụng dưới 2 dạng:
+ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc
kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn.
Giá đơn vị bình qn Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
= Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong
cả kỳ dự trữ kỳ
+ Đơn giá bình quân mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa có sau mỗi lần nhập
= Số lượng hàng hóa có sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này giá trị thực tế của hàng hóa thuộc lơ nào thì sẽ căn cứ
vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của hàng hóa đó. Phương pháp
này được áp dụng với các loại hàng hóa có giá trị lớn, ít chủng loại, có điều kiện
quản lý, bảo vệ riêng từng lơ hàng trong kho, mặt hàng ổn định, nhận diện được.
Các tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng
Khi doanh nghiệp mua từ 2 mặt hàng trở lên và phát sinh chi phí mua hàng,
theo ngun tắc giá gốc thì chi phí mua được cộng vào giá trị hàng mua nhưng để xác
định được đơn giá thực tế nhập kho cho từng mặt hàng nhập mua làm căn cứ để lập
phiếu nhập kho, kế toán cần phải tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho từng mặt hàng.
Có 2 tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng: phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu
thức giá trị mua, phân bổ CP mua hàng theo tiêu thức số lượng hàng mua
Trường hợp DN phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức giá trị giá mua: CP
SVTH: Phan Thị Lệ Trang 12