Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hồn thành khố luận tốt nghiệp, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Duy Tân, các Quý Thầy Cô -
những người đã tận tuỵ giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho lớp B26KDN khoá
2020-2022. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Giảng viên TS.Hồ Tuấn Vũ đã trực
tiếp hướng dẫn nhiệt tình và động viên em trong quá trình thực hiện khố luận tốt
nghiệp.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo và
các cán bộ thuộc Cơng ty TNHH Dược phẩm Phương Bình An, đặc biệt là các anh
chị thuộc Phịng Kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ tận tình em trong quá trình thu
thập dữ liệu và hồn thành khố luận.
Sau thời gian nỗ lực học tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp trên tinh thần
nghiêm túc, song bản thân vẫn cịn nhiều hạn chế nên khố luận tốt nghiệp khơng
thể tránh được sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy
Cơ và các bạn để giúp em hoàn thiện bản thân và vững chắc hơn sau khi ra trường.
Trân trọng cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Thi Thị Hoàng Linh
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI CAM ĐOAN
Em tên Thi Thị Hoàng Linh, sinh viên lớp B26-KDN hệ Đại học văn bằng 2,
chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, khóa 2020-2022. Em xin cam đoan:
- Khóa luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện.
- Các số liệu trong khóa luận là hồn tồn có thực.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả trong việc thực hiện bài khóa
luận của mình.
Sinh viên thực hiện
Thi Thị Hoàng Linh
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................2
1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........2
1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................4
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp..........................................4
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.........5
1.3. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................5
1.4. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ................................................................5
1.4.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.........................................................................5
1.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận........................................................5
1.4.3. Phương thức bán hàng qua đại lý (kí gửi)........................................................6
1.4.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.........................................................6
1.4.5. Các phương thức tiêu thụ khác........................................................................6
1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP..............6
1.5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt.............................................................6
1.5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.................................................6
1.5.3. Phương thức thanh tốn nợ..............................................................................7
1.6. KẾ TỐN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP......................................7
1.6.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................7
1.6.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................10
1.6.3.Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................11
1.7.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
15
1.7.1.Kế toán chi phí bán hàng................................................................................15
1.7.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................17
1.7.3.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...........................................................19
SVTH: Thi Thị Hồng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.7.4.Kế tốn chi phí hoạt động tài chính................................................................20
1.7.5.Kế tốn thu nhập khác....................................................................................21
1.7.6.Kế tốn chi phí khác.......................................................................................24
1.7.7.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................25
1.7.8.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..............................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM
PHƯƠNG BÌNH AN.............................................................................................30
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG
BÌNH AN................................................................................................................30
2.1.1. Khái quát chung về công ty...........................................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty...............................................................31
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................................32
2.2. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG BÌNH AN.......35
2.2.1. Đặc điểm của hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại công ty..................................35
2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại cơng ty.......................................35
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Phương
Bình An................................................................................................................... 36
. 2.2.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm Phương Bình
An............................................................................................................................ 43
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG BÌNH AN............74
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM PHƯƠNG BÌNH AN...................................................................75
3.1.1. Nhận xét chung..............................................................................................75
3.1.2. Ưu điểm.........................................................................................................75
3.1.3. Nhược điểm...................................................................................................76
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM PHƯƠNG BÌNH AN...................................................................77
KẾT LUẬN............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Cụm từ đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HD Hóa đơn
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
NSNN Ngân sách nhà nước
NK Nhập khẩu
PS Phát sinh
KPCĐ Kinh phí cơng đoàn
QĐ Quyết định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TN Thu nhập
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
XK Xuất khẩu
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp............................08
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đại lý.....................................09
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp............09
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi..........................................10
Sơ đồ 1.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................11
Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................14
Sơ đồ 1.7. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên...............14
Sơ đồ 1.8. Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng...............................................16
Sơ đồ 1.9. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................18
Sơ đồ 1.10. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính..............................................20
Sơ đồ 1.11. Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính..................................................21
Sơ đồ 1.12. Hạch tốn doanh thu khác...................................................................23
Sơ đồ 1.13. Hạch tốn chi phí khác.........................................................................25
Sơ đồ 1.14. Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................27
Sơ đồ 1.15. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................29
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu quản lý tại cơng ty.............................................................31
Sơ đồ 2.2. Mơ hình bộ máy kế tốn tại cơng ty.......................................................32
Sơ đồ 2.3. Hình thức nhật ký chung........................................................................34
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn máy..............................34
Sơ đồ 3.1. Mơ hình bộ máy kế tốn mới tại cơng ty................................................77
SVTH: Thi Thị Hồng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC MẪU BIỂU
Mẫu số 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra.........................................................................38
Mẫu số 2.2. Trích sổ Nhật ký chung........................................................................39
Mẫu số 2.3. Trích Sổ cái TK 511.............................................................................40
Mẫu số 2.4. Phiếu xuất kho.....................................................................................41
Mẫu số 2.5. Trích sổ cái TK 632.............................................................................42
Mẫu số 2.6. Hóa đơn GTGT của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Đà Nẵng.................44
Mẫu số 2.7. Hóa đơn GTGT chi phí xăng xe ơ tơ....................................................46
Mẫu số 2.8. Phiếu chi mua xăng xe ô tô..................................................................47
Mẫu số 2.9. Trích sổ cái TK 6421...........................................................................49
Mẫu số 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách.....................................................50
Mẫu số 2.11. Phiếu chi tiền tiếp khách....................................................................51
Mẫu số 2.12. Bảng tính – thanh tốn tiền lương......................................................52
Mẫu số 2.13. Trích sổ cái TK 6422.........................................................................54
Mẫu số 2.14. Giấy báo có lãi tiền gửi Ngân hàng Agribank....................................55
Mẫu số 2.15. Trích sổ cái TK 515...........................................................................56
Mẫu số 2.16. Trích sổ phụ ngân hàng Quân đội quý 3/2022...................................57
Mẫu số 2.17. Trích sổ cái TK 635...........................................................................59
Mẫu số 2.18. Hợp đồng liên kết đào tạo với Trường Đại học Duy Tân...................60
Mẫu số 2.19. Giấy báo có của Ngân hàng Agribank................................................64
Mẫu số 2.20. Trích Sổ cái TK 711...........................................................................65
Mẫu số 2.21. Thông báo tiền thuế nợ của Chi cục thuế quận Hải Châu..................66
Mẫu số 2.22. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...............................................68
Mẫu số 2.23. Trích Sổ cái TK 811...........................................................................70
Mẫu số 2.24. Trích Sổ cái TK 821...........................................................................71
Mẫu số 2.25. Trích Sổ cái TK 911...........................................................................73
Mẫu số 2.26. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3/2022............................74
Mẫu số 3.1. Biên bản giao nhận hàng hoá...............................................................79
Mẫu số 3.2. Sổ chi tiết tài khoản.............................................................................81
Mẫu số 3.3. Báo cáo doanh thu bán hàng theo nhân viên........................................82
Mẫu số 3.4. Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng.........................................82
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ mới khi cả nước phát triển và xây dựng nền kinh tế theo hướng
tự chủ dựa trên cơ sở làm chủ cơng nghệ và chủ động tích cực hội nhập, đa dạng
hóa thị trường, xu hướng này đã tạo ra những cơ hội trong hợp tác kinh doanh cũng
như những cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Từ những thay đổi, thách
thức và cơ hội đó, các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến hoạt động sản xuất
kinh doanh, đổi mới sáng tạo để quảng bá và phát triển thương hiệu. Đồng thời xây
dựng các chiến lược, phương án kinh doanh để nhà quản lý có thể đưa ra những
quyết định thích hợp đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và góp phần phát triển
kinh tế quốc gia. Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu trên thì doanh nghiệp phải
quan tâm đến lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh thông qua việc sử dụng vốn
và lao động hiệu quả, tiêu thụ hàng hóa nhằm thu hồi vốn để tiếp tục quá trình tái
sản xuất kinh doanh. Trong đó tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp các chi
phí đã bỏ ra trong kỳ và đảm bảo có lãi, do vậy vai trị của kế tốn trong q trình
theo dõi, thu thập và xử lý nhằm cung cấp thơng tin về tình hình và sự biến động
của toàn bộ tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp là rất cần thiết.
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh, từ q trình nghiên cứu thực tế tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Phương
Bình An em đã chọn đề tài khóa luận là: “Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Phương Bình An”.
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Phương Bình An.
Chương 3. Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Phương Bình
An.
SVTH: Thi Thị Hồng Linh Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất
định. Trong đó kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính
với một bên là giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành vào
cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ).
Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Chiết khấu thanh toán
Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí đóng gói, bảo quản, vận chuyển
sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ; chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm;
chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của cơng nhân bộ phận bán hàng; chi
phí hoa hồng trả cho các đại lý, các chi phí bằng tiền khác như chi phí hội nghị
khách hàng, chi tiếp khách.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ
cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các chi phí chung cho tồn doanh
nghiệp như chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân
viên bộ phận doanh nghiệp; chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao
và sữa chữa TSCĐ dùng cho quản lý; các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp; dự phịng khó địi.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi
nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng; thu nhập từ các
hoạt động đầu tư khác; lãi tỷ giá hối đoái gồm cả lãi do bán ngoại tệ; các khoản
doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí các khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn…
SVTH: Thi Thị Hồng Linh Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; chênh lệch do
đánh giá lại các khoản đầu tư; thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản; thu nhập
quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh
nghiệp; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác bao
gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; chênh lệch do đánh giá lại tài sản đem đi
đầu tư góp vốn; giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; tiền phạt phải trả do vi phạm
hợp đồng kinh tế, phạt truy thu thuế.
Lợi nhuận
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ
các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. Đây là kết quả tài chính cuối cùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
trong kì của doanh nghiệp.
1.2 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp
- Hạch tốn đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo hai chỉ tiêu: hiện vật và giá trị và tình hình thanh tốn của khách hàng.
- Ghi chép, phản ánh, phân bổ chính xác, đầy đủ, kịp thời và các khoản chi phí
liên quan đến quá trình bán hàng, các khoản thuế phải nộp trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm theo chế độ quy định, các khoản giảm trừ cho người mua vì các lý do
khác nhau.
- Tính tốn chính xác giá vốn của hàng xuất bán, ghi nhận doanh thu giá vốn
một cách hợp lý.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp và hạch toán theo đúng cơ chế, quy định hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác.
- Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của
các hoạt động trong kỳ kế tốn.
1.3 Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn với tồn bộ nền kinh tế. Tiêu thụ là
một trong những khâu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp quá
trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp bù đắp những chi phí bỏ ra, tăng nguồn vốn để
mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động và góp phần
tăng trưởng kinh tế cho nước nhà. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ
sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đối với nhà nước thơng
qua việc nộp thuế, phí, lệ phí; xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng nguồn vốn
hiệu quả trong kinh doanh.
1.4 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ
1.4.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.4.2 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa điểm ghi trong hợp
đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh tốn hay chấp nhận thanh
tốn thì số hàng này được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong q trình vận
SVTH: Thi Thị Hồng Linh Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Áp dụng cho những khách hàng
có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.4.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi
Theo phương pháp này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi
kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao
về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần
trăm trên tổng giá bán.
1.4.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiêu
thụ. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả,
phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu các khoản lãi nhất định gọi là lãi trả
chậm, trả góp.
1.4.5 Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.5.1. Phương thức thanh tốn bằng tiền mặt
Đối với thanh toán bằng tiền mặt, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số
tiền mặt tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.
1.5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Người mua có thể thanh toán tiền hàng bằng các loại séc, ủy nhiệm chi, trái
phiếu, cổ phiếu, các tài sản có giá trị tương đương….
1.5.3. Phương thức thanh toán nợ
Khoản cơng nợ phải thu khách hàng được hình thành khi khách hàng mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thể trả tiền ngay, số tiền này vẫn cịn nợ thì
được gọi là cơng nợ. Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nợ.
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Các khoản nợ được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt và khơng dùng tiền mặt
từ doanh nghiệp nợ, hoặc có thể bù trừ công nợ giữa các doanh nghiệp liên quan.
1.6. KẾ TỐN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.6.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu và sẽ thu
được từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngồi giá bán (nếu có).
1.6.1.1 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
-Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2. Kết cấu của tài khoản:
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Nợ TK 511 Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
hàng bán và doanh thu hàng bán bị dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trả lại kết chuyển cuối kỳ trong kỳ kế toán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” TK 511 khơng có số dư
1.6.1.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng thơng thường đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT.
- Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có,…
1.6.1.4 Phương thức hạch tốn
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 521 TK 511 TK 111,112,131
Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng
giảm trừ doanh thu
TK 911 TK 333(1)
Kết chuyển doanh Thuế GTGT
thu thuần đầu ra
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Theo phương thức bán hàng đại lý
TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
Kết chuyển Doanh thu bán hàng Hoa hồng
doanh thu thuần TK 333(1) bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đại lý
Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 511 TK 131 TK 111,112
Doanh thu bán hàng Số tiền khách
TK 333(1) hàng trả dần
TK 515 Thuế GTGT
đầu ra
TK 3387
Lãi trả chậm, Doanh thu chưa
trả góp thực hiện
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
SVTH: Thi Thị Hồng Linh Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Theo phương thức trao đổi TK 152,153,156,211
Vật tư, hàng hóa
TK 511 TK 131
trao đổi
Doanh thu bán hàng
TK 333(1) TK 133
Thuế GTGT đầu Thuế GTGT
ra được khấu trừ
TK 3387 TK 111,112
Giá trị hàng hóa, vật tư đem đi Giá trị hàng hóa, vật tư đem đi
trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng trao đổi lớn hơn giá trị hàng hóa,
hóa, vật tư nhận về vật tư nhận về
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi
1.6.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất, khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng
tài khoản TK 521 - các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: chiết khấu thương mại.
- Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 5213: giảm giá hàng bán.
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
* Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
nhận thanh toán cho khách hàng toàn bộ số chiết khấu thương mại,
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận giảm giá hàng bán, doanh thu của
cho người mua hàng hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã để xác định doanh thu thuần của kỳ
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ báo cáo
vào khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư
1.6.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ/có, phiếu nhập kho hàng
bán bị trả lại,...
1.6.2.3. Phương thức hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
Phát sinh các khoản giảm trừ Kết chuyển giảm trừ doanh
doanh thu thu
TK 632 TK 155, 156
Nhận lại hàng khi hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng bán hoặc để sản
xuất số hàng bán đó. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là giá
thanh toán hàng mua và tồn bộ chi phí liên quan đến việc mua hàng.
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.6.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định rằng lượng hàng hóa nào nhập kho trước sẽ được
xuất dùng trước theo đúng giá nhập kho của chúng. Theo đó giá trị của hàng xuất
kho được tính theo giá của lơ hàng nhập vào trước nhất ra.
Ưu điểm: Thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng ít loại hàng hóa, số lần
nhập kho ít.
Nhược điểm: cơng việc tính tốn phức tạp, doanh thu hiện tại khơng phù hợp
với những khoản chi phí hiện tại.
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Phương pháp này người ta theo dõi chặt chẽ từng lô hàng nhập để biết hàng
hóa trong kho của đơn vị thuộc những lần nhập kho nào, giá cả khi nhập bao nhiêu
để khi xuất kho lơ hàng nào thì lấy đích danh giá nhập của lơ hàng đó.
Ưu điểm: xác định được ngay giá trị của hàng hóa khi xuất kho.
Nhước điểm: phương pháp này khơng thích hợp với những doanh nghiệp sử
dụng nhiều loại hàng hóa có giá trị nhỏ và nhiều nghiệp vụ nhập – xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng hóa xuất
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn kho từ đầu kỳ và
giá trị của từng loại nhập kho trong kỳ, hay nói cách khác giá thực tế của hàng hóa
xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân.
- Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ.
Đơn giá xuất+kho Giá trị hàng Giá trị hàng nhập
bình quân trong kỳ tồn đầu kỳ trong kỳ
của một loại SP =
Số lượng hàng
Số lượng hàng + nhập trong kỳ
tồn đầu kỳ
SVTH: Thi Thị Hoàng Linh Trang 12