Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv lộc bình nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

Ngành: Kế toán- Kiểm toán

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV

LỘC BÌNH NGUYÊN

GVHD : T.S HỒ TUẤN VŨ
SVTH : ĐINH THỊ THANH HUYỀN
LỚP : K25KDN1
MSSV : 25202605259

Đà Nẵng, năm 2023

LỜI CẢM ƠN

Bài báo cáo chuyên đề tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Lộc Bình Ngun” là kết quả của
một quá trình cố gắng của em trong khoảng thời gian thực tập tại công ty. Nhận
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy,cơ, bạn bè và người thân. Qua
trang viết này em xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ em trong thời gian
học tập – thực tập tốt nghiệp vừa qua.

Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Hồ Tuấn Vũ và các anh chị trong cơng
ty TNHH Lộc Bình Ngun đã tận tình chỉ dẫn , ln hướng dẫn cho e trong suốt
q trình thực tập và giúp em hồn thiện bài khóa luận này.



Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học kinh tế - Đại
học Duy Tân, cùng các thầy cơ trong khoa Kế tốn đã đã dạy cho em những kiến
thức rất bổ ích để em có thể vận dụng vào thực tiện và tạo điều kiện cho em hồn
thành tốt cơng việc thực tập tốt nghiệp của mình

Sinh viên thực hiện

Đinh Thị Thanh Huyền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG
NKC Nhật ký chung
SC
TNDN Sổ cái
TSCĐ Thu nhập doanh nghiệp
CCDC
KQKD Tài sản cố đinh
HĐKD Công cụ dụng cụ
DT Kết quả kinh doanh
GV Hoạt động kinh doanh

Doanh thu
Giá vốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại..........................................................10

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng............................................................17
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................20
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................22
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính........................................................25
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác................................................................28
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch tốn Chi phí Thuế TNDN hiện hành.....................................33
Sơ đồ1.10 Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hoãn lại.........................................33
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh........................................................36
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty TNHH MTV Lộc Bình Ngun
................................................................................................................................ 39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty..............................40
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung....................41

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................1
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANG NGHIÊP..........1
1.1.1 Khái niệm, ý nghia và nhiệm vụ về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh........................................................................................................1
1.1.2 Các phương thức tiêu thụ..................................................................................3
1.1.3 Các phương thức thanh tốn.............................................................................4
1.2 KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH............................................................................................5
1.2.1 Kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp.....................................................................5
1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỘC BÌNH NGUYÊN. .37
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH MTV LỘC BÌNH NGUN. 37

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty...........................................................................37
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................38
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV Lộc Bình Ngun..........39
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Bình Nguyên..........40
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV LỘC BÌNH NGUYÊN.......................43
2.2.1 Tình hình quản lý tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty............................................................................................................................. 43
2.2.2 Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty.............................................................................44
2.2.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..............................................................66
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỐNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV LỘC BÌNH NGUYÊN.................................................87

3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỘC BÌNH NGUYÊN....87
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................87
3.1.2 Hạn chế...........................................................................................................90
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
LỘC BÌNH NGUN...........................................................................................92
3.2.1 Về cơng tác kế tốn........................................................................................92
3.2.2 Về bộ máy kế toán........................................................................................92
3.2.3 Về chứng từ kế toán........................................................................................92
3.2.4 Về phần mềm kế toán.....................................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................94

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANG NGHIÊP
1.1.1 Khái niệm, ý nghia và nhiệm vụ về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ hay nói cách khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình
thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Xác định Kết quả hoạt động kinh doanh là:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm 3 kết quả đó là: Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị
giá vốn hàng bán bao gồm hàng hóa, sản phẩm, bất động sản, giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như chi phí khấu hao,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư.
 Kết quả hoạt động tài chính: Là con số chênh lệch giữa chi phí hoạt động tài

chính và thu nhập của hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc xác định và phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm của doanh
nghiệp.

Ý nghĩa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng
cũng như hạn chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng
và mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các
ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ cpủa mỗi doanh
nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ
mặt của nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh quả kinh
doanh

Cơng tác tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng trong doanh nghiệp, nó
liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy nhiệm vụ kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa
của doanh nghiệp trong cả kỳ về số lượng và giá trị hàng hóa bán trên tổng số, trên
từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ
đồng thời phân bổ chi phí mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý cơng nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản liên quan bán hàng thực tế
phát sinh và kết chuyển các chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ để xác
định kết quả tiêu thụ.

- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo
điều hành hoạt động kinh doanh.

- Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm.
1.1.2 Các phương thức tiêu thụ

Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại

các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa khi giao
cho khách hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở

hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.

- Ưu điểm: Doanh nghiệp quan hệ trực tiếp v ới người tiêu dùng và thị trường
điều đó giúp doanh nghiệp biết rõ về nhu cầu của thị trường, kiểm soát và thống kê
được giá cả, có cơ hội để gây uy tín với người iêu dùng, hiểu được rõ tình hình bán

hàng, do vậy có thể thay đổi kịp thời về nhu cầu sản phẩm.
- Nhược điểm: Chi phí cho cơng tác tiêu thụ khá lớn do phải thiết lập các của
hàng, mà theo phương thức này thì khả năng phân phối của doanh nghiệp không
được rộng và không được nhiều.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong
hợp đồng. Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản
phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi)
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại
lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại
lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán
được, chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ một lượng hàng hóa, dịch vụ lớn mà
khơng phải mất nhiều chi phí vào việc bán hàng, vì vậy có thể tập trung vốn sản
xuất, tạo điều kiện cho chuyên mơn hóa sản xuất.


- Nhược điểm: Doanh nghiệp khơng thu được lợi ích tối đã do phải bán buôn
và trả tiền hoa hồng cho các đại lý. Mặt khác do phải qua nhiều khâu trung gian nên
việc nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng chậm, không kịp đưa ra các quyết
định phù hợp.

Phương thức trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần
cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay t ại thời điểm mua hàng,
phần cịn lại người mua chấp nhận thanh tốn trả dần cho các k ỳ tiếp theo và phải
chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp t eo ơng thường bằng nhau,
trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
- Ưu điểm: Đây là một chiến lược kinh doanh không thể thiếu của các doanh
nghiệp, nó giúp doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng, bán được nhiều hàng, kéo
theo việc tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Nhược điểm: Việc k ách hàng chậm thanh toán dẫn đến doanh nghiệp bị ứ
đọng vốn, gây cản trở đến việc sản xuất kinh doanh
Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Đây là phương thức mà người đem bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người
mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời
điểm trao đổi.
Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được
xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động.
1.1.3 Các phương thức thanh toán
Có 2 phương thức thanh tốn tiền hàng cơ bản:
Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc nhập
hoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp khơng qua nghiệp vụ thanh tốn của ngân
hàng.


SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn được thực hiện
thơng qua việc chuyển bút tốn trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị,
các doanh nghiệp. Có nhiều hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhau
tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại khách hàng mà việc thanh tốn có thể thực
hiện theo một số hình thức như: Thanh tốn theo hình thức chuyển tiền; Thanh tốn
bằng sec; Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi; Thanh toán bằng thư tín
dụng, bằng thẻ thanh tốn.
1.2 KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.2.1 Kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác ban hành
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính:

“Doanh thu là giá trị gộp của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thương của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vớ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trự tiếp.
Điều kiện nhận doanh thu

Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thu GTGT
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi
bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Séc, giấy báo có của ngân
hàng…
- Sổ sách sử dụng:Sổ nhât ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết thanh toán; Sổ nhật ký
bán hàng, thu tiền, chi tiền; Các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan
Tài khoản sử dụng
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính, kế tốn sử dụng :
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: TK này dung để ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ của doanh nghiệp làm căn cứ kết chuyển các khoản doanh thu tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm, làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản;
TK 5118 – Doanh thu khác.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Kết cấu tài khoản 511:

Nợ TK 511 “ Doanh thu BH và CCDV Có

-Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
(GTGT, TTĐB, BVMT, XK) bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết vụ của doanh nghiệp được thực hiện
chuyển cuối kỳ trong kỳ kế toán
- Khoản chiết khẩu thương mại kết - Số thu phụ trợ cấp, trợ giá của Nhà
chuyển cuối kỳ Nước
-Kết chuyển doanh thu thuần vào - Doanh thu kinh doanh Bất động sản
TK 911 “ Xác đinh kết quả kinh đầu tư phát triển trong kỳ

doanh” TK 511 Khơng có số dư cuối kỳ

Ngun tắc hạch tốn:


- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận,

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

- Chi phí ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều

kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,

tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợi chia theo quy định.

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ

tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao do đó khơng được coi là một giao dịch

tạo ra doanh thu và không được ghi nhận doanh thu.

- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh

thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ theo từng loại như doanh thu bán hàng,

doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận

được chia. Trong từng loại doanh thu cần được chi tiết theo từng thứ doanh thu,

nhưu doanh thu bán hàng có thể được chia thành doanh thu bán sản phẩm, hàng

hóa.. nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo

yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo kết quả kinh doanh của


Doanh nghiệp.

- Cần hoạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

sinh trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu được tính vào doanh thug hi nhận ban
đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế
toán.

- Cuối kỳ kế toán, phải kết chuyển toàn booj doanh thu thuần thực hiện trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Cần hoạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu được tính vào doanh thug hi nhận ban
đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế
toán.

- Cuối kỳ kế tốn, phải kết chuyển tồn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào

tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua
 do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách quy
định trong Hợp đồng kinh tế.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm Hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường
 Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
 Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
 Phiếu chi, giấy báo Nợ
 Các giấy tờ khác có liên quan

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tài khoản sử dụng
TK 521 – Các khoảm giảm trừ doanh thu
Công dụng: TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu BH & CCDV phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
TK 5211 – Chiết khấu thương mại: TK này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cung cấp kém, khơng
đúng quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 521 – Các khoảm giảm trừ doanh thu Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ

nhận thanh tốn cho khách hàng; số chiết khấu thương mại, giảm giá

- Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận hàng bán, doanh thu của hàng bán bị

cho người mua; trả lại sang TK 511 “ Doanh thu BH &

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, CCDV” để xác định doanh thu thuần

đã trả lại tiền cho người mua hoặc của kỳ báo cáo.

tính trừ vào khoản phải thu khách

hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã

bán. TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Trình tự hạch tốn

a) Hạch tốn chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131 TK 5211, 5213 TK 511

Phát sinh các khoản giảm trừ Kết chuyển các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá
TK 1331
Thuế GTGT đầu ra hàng bán

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
b) Hạch toán hàng bán bị trả lại

TK 632 TK 156 TK 111,112,131 TK 5212 TK 511

Phản ánh giá Phản ánh hàng Cuối kỳ kết
vốn của hàng bán bị trả lại chuyển điều
bán bị trả lại ( theo phương chỉnh doanh
pháp trực tiếp )
thu

Phản ánh TK 3331
hàng bán bị
trả lại ( theo
phương pháp
khấu trừ)


1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn
hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất
động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh khơng
lowns0. Chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. ‘

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
a) Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, vật tư, hàng hóa thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
Ưu điểm: Nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem đi bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị
thực tế của nó.
Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng
tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho phải nhận diện được.
Còn với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể thì không thể áp dụng
phương pháp này

b) Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này thì giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
 Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( tháng):
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân:

Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn + Giá trị hàng nhập
bình quân trong kỳ = trong kỳ
đầu kỳ
của một loại sản Số lượng hàng nhập
phẩm Số lượng hàng + trong kỳ

tồn đầu kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

này chưa đáp ứng u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát

sinh nghiệp vụ.


 Đơn giá bình quân thời điểm sau mỗi lần nhập ( bình quân thời điểm):

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá

trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn bị bình qn được tính

theo cơng thức sau:

Đơn giá Trị giá vật tư, hàng hóa + Trị giá vật tư, hàng hóa
xuất kho tồn đầu kỳ nhập trước lần xuất thứ i
lần thứ i
=

Số lượng vật tư, hàng hóa + Số lượng vật tư, hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
tồn đầu kỳ

Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của phương pháp theo đơn giá
bình quân gia quyền cuối kỳ.

Nhược điểm: Việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Phương
pháp này chỉ được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng xuất nhập ít.

c) Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập trước hoặc xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép chúng ta có thể tính ngay được trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho

các ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá của hàng tồn kho
tương đối sát với giá trị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại vì theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại
mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
tốn cũng như khối lượng cơng việc tăng lên rất nhiều.

d) Phương pháp giá bán lẻ

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Đây là phương pháp mới bổ sung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương
pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số
lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà
không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.

Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho
 Biên bản giao nhận hàng hóa, Biên bản kiểm kê hàng hóa
 Hóa đơn GTGT
 Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng :
TK 632 : - Giá vốn hàng bán
Công dụng: Tài khoản này dung để phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bán trong kỳ, các khoản chi phí vượt vượt trên mực bình thường
khoản hao hụt, mất mát, hàng tốn ho và các khoản trích lập cũng như hồn nhập dự

phịng giảm giá hàng tồn kho hay huế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Kết cấu: TK 632 Có
Nợ

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng -Giá vốn hàng bán bị trả lại.
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. -Hoàn nhập khoản chênh lệch giữ số dự
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
phí nhân cơng vượt trên mức bình nay nhỏ hơn khoản lập dự phịng đã lập
thường và chi phí sản xuất hung cố định năm trước.
không phân bổ. -Kết chuyển giá giá vốn của sản phẩm
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát hàn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do sang TK 911 “ ác định kết quả kinh
trách nhiệm cá nhân gây ra. doanh.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế
TSCD cượt trên mức bình thường khơng
được tinh svaof ngun giá TSCĐ hữu
hình.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã
lập năm trước.
- Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán
- Nguyên tắc quan trọng nhất trong hạch toán giá vốn hàng bán là nguyên tắc
nhất quán. Giấ thực tế của thành phẩm xuất kho có thể được tính bằng các phương
pháp khác nhau. Mỗi phương pháp sẽ cho ta một kết quả khác nhau và ảnh hưởng
khác nhau đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình một phương pháp tính giá vốn hầng bán cho phù hợp.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ
tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.

SVTH: Đinh Thị Thanh Huyền Trang 14


×