Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh odk mikazuki việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

Ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ODK MIKAZUKI

VIỆT NAM

GVHD : ThS ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG
SVTH : THÁI THỊ THẢO
LỚP : K25KDN2
MSSV : 25202601033

Đà Nẵng, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ ở Khoa Kế Tốn
trường Đại học Duy Tân đã chỉ dạy truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học tại trường. Nhờ những kiến thức mà quý thầy cô đã dạy bảo nên bài khóa
luận của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa em xin được cảm ơn cô Đào Thị Đài Trang trong suốt thời gian
nghiên cứu hồn thiện khóa luận cơ đã tận tình giúp đỡ em. Đồng thời, em xin được
gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo nói chung và các cơ, chị trong phịng kế tốn tại
Cơng ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em tìm hiểu về cơng ty trong thời gian thực tập.


Do kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận khơng
trách khỏi sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những lời góp ý từ các thầy cơ
để em có thể hiểu rõ hơn được vấn đề.
Em xin được chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2023
Sinh viên

Thái Thị Thảo

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI

1 CCDV Cung cấp dịch vụ

2 GTGT Giá trị gia tăng

6 TSCĐ Tài sản cố định

9 CPBH Chi phí bán hàng

10 QLDN Quản lý doanh nghiệp

17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

19 HĐKD Hoạt động kinh doanh


20 GVHB Giá vốn hàng bán

21 HĐTC Hoạt động tài chính

22 QLKD Quản lý kinh doanh

25 KQKD Kết quả kinh doanh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................................3
I .KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ..............................................................................3
1.Khái niệm:............................................................................................................. 3
2.Vai trò ,ý nghĩa của kế toán tiêu thụ:..................................................................3
3. Các phương thức tiêu thụ:..................................................................................4
3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp........................................................................4
3.2. Phương thức chuyển hàng...............................................................................4
3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.......................................................5
3.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp........................................................5
4. Các phương thức thanh toán..............................................................................5
4.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt..........................................................5
4.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt...............................................6
4.3. Phương thức thanh tốn nợ.............................................................................6
II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ.................................................................................7

1.Hạch tốn doanh thu............................................................................................7
1.1. Khái niệm..........................................................................................................7
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu..........................................................................7
1.3. Chứng từ sử dụng.............................................................................................7
1.4. Tài khoản sử dụng............................................................................................7
1.5. Phương pháp hạch toán...................................................................................8
2.Hạch toán giá vốn hàng bán................................................................................9
2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán.........................................................9
2.2. Các phương pháp xác định giá vốn.................................................................9
2.3. Chứng từ sử dụng...........................................................................................11
2.4.Tài khoản sử dụng...........................................................................................11
2.5. Phương pháp hạch toán.................................................................................12

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

3.Hạch toán doanh thu, giá vốn theo các phương thức tiêu thụ chủ yếu...........14
3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp......................................................................14
3.2.Phương thức tiêu thụ qua đại lí kí gửi...........................................................14
3.3. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp......................................................15
4.Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu........................................................15
4.1. Chiết khấu thương mại..................................................................................16
4.2.Hàng bán bị trả lại...........................................................................................17
4.3. Giảm giá hàng bán..........................................................................................18
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................19
1.Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................19
1.1.Nội dung...........................................................................................................19
1.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................20
1.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................20

1.4. Phương pháp hạch tốn.................................................................................21
2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................21
2.1. Nội dung..........................................................................................................21
2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................21
2.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................22
2.4. Phương pháp hạch tốn.................................................................................23
3.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.............................................................24
3.1.Nội dung...........................................................................................................24
3.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................24
3.3.Tài khoản sử dụng...........................................................................................24
4. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................26
4.1. Nội dung..........................................................................................................26
4.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................26
4.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................26
5. Kế toán thu nhập khác......................................................................................28
5.1. Nội dung..........................................................................................................28
5.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................28
5.3 Tài khoản sử dụng...........................................................................................28

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

5.4. Phương pháp hạch tốn.................................................................................29
6. Kế tốn chi phí khác..........................................................................................29
6.1 Nội dung...........................................................................................................29
6.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................30
6.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................30
7. Kế tốn chi phí thuế và các khoản phải nộp....................................................30
7.1. Nội dung..........................................................................................................30

7.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................31
7.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................31
7.4.Phương pháp hạch toán..................................................................................32
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................32
8.1 Nội dung...........................................................................................................32
8.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................33
8.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................33
8.4. Phương pháp hạch tốn.................................................................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ODK MIKAZUKI VIỆT NAM36
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ODK MIKAZUKI VIỆT NAM.......36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................36
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.............................................37
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.............................................39
2.1.4 Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................46
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ODK MIKAZUKI VIỆT NAM46
2.2.1 Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH ODK MIKAZUKI Việt Nam.......................................................46
2.2.2 Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty..........................................................................47
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ODK MIKAZUKI VIỆT NAM................................................................86

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

3.1 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ODK MIKAZUKI VIỆT NAM........................86

3.1.1 Thuận lợi.......................................................................................................86
3.1.2 Khó khăn.......................................................................................................86
3.2 NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.................................................................87
3.2.1 Ưu điểm.........................................................................................................87
3.2.2 Nhược điểm...................................................................................................88
3.3 MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ODK MIKAZUKI VIỆT NAM............................................................................88
3.3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam.................................88
3.3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam..........................89
KẾT LUẬN............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Hạch toán doanh thu BH & CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (điều 71 thông tư 200/2014/TT-BTC).........................................................8
Sơ đồ 1.2 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..........12
Sơ đồ 1.3 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................13
Sơ đồ 1.4 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp............................14
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ qua đại lí kí gửi (tại đơn vị
giao đại lý)............................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ qua đại lí kí gửi (tại đơn vị
nhận đại lý).............................................................................................................. 15

Sơ đồ 1.7 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp.............15
Sơ đồ 1.8 Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.................................................17
Sơ đồ 1.9 Hạch toán hàng bán bị trả lại...................................................................18
Sơ đồ 1.10 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................19
Sơ đồ 1.11 Hạch tốn chi phí bán hàng...................................................................21
Sơ đồ 1.12 Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................23
Sơ đồ 1.13 Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính..............................................25
Sơ đồ 1.14 hạch tốn chi phí tài chính.....................................................................27
Sơ đồ 1.15 Hạch tốn thu nhập khác.......................................................................29
Sơ đồ 1.16 hạch tốn chi phí khác...........................................................................30
Sơ đồ 1.17 Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành..............................................32
Sơ đồ 1.18 Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.................................................32
Sơ đồ 1. 19 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................35
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty........................................................37
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................39
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ bằng phần mềm SMILE..................................................44
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.........................................45

SVTH: Thái Thị Thảo

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU
Với xu hướng tồn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Đặc biệt chính sách mở của thì quan hệ kinh doanh dịch vụ trong nước và
với các nước khác trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển. Do đó, các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ ngày càng phát triển.
Và trong bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào, tiêu thụ đều là khâu quan. Bởi
vậy, khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.Trong nền kinh tế
thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp phải canh tranh gay gắt với các sản phẩm

trong và ngoài nước nên các doanh nghiệp phải chú trọng nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng cường marketing, có chính sách giá cạnh tranh, đồng thời phải cùng
quản lý tốt và tiết kiệm chi phí. Và việc tổ chức tốt cơng tác tổ chức kế tốn cũng là
một chìa khóa mở cửa thành cơng cho doanh nghiệp, đặc biệt kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh sẽ cho ta thấy được doanh nghiệp đang làm ăn lãi hay
lỗ. Hơn nữa, việc đánh giá cao vai trị tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời
cho các nhà quản trị để họ có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ
đó đạt được mục tiêu kinh doanh đề ra và đứng vững trên thị trường.
Mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng đến đó lợi nhuận.
Để tối đa hóa lợi nhuận, ngồi việc kiểm sốt chi phí doanh nghiệp cần phải tăng
doanh thu, vì vậy mà khả năng tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị rất quan trọng. Nó
khơng chỉ đơn giản là theo dõi tình hình tăng giảm doanh thu, chi phí mà cịn cung
câp thơng tin quan trọng, cần thiết đóng vai trị quan trọng trong việc ra quyết định
của nhà quản trị.
Thơng tin kế tốn là nguồn thơng tin quan trọng, cần thiết và hữu ích cho
nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Thơng qua
thơng tin kế tốn người ta sẽ nắm bắt, phân tích , đánh giá, kiểm sốt và ra được
những quyết định về quá trình kinh doanh, quá trình đầu tư,……. gắn liền với các
mục tiêu đã được xác định.
Để thông tin kế tốn có được chất lượng phù hợp với mục tiêu và yêu cầu
quản lý của nhiều đối tượng khác nhau thì quá trình thu thập, xử lý tồng hợp và

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

cung cấp thông tin cần phải thường xuyên, kịp thời và chính xác. Chính vì vậy, bộ
phận kế tốn có tầm quan trọng rất lớn trong công tác này.


Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo
Đào Thị Đài Trang cùng với sự giúp đỡ của anh chị trong phịng kế tốn em đã
quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam” được và thơng qua các cơng việc trong bộ
phận kế tốn tại một doanh nghiệp là Công ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam, hy
vọng sẽ phần nào đem lại một cái nhìn tổng qt về cơng tác tại bộ phận kế tốn của
một Doanh Nghiệp cũng như tầm quan trọng của việc sử dụng phần mềm kế tốn
trong cơng việc của của bộ phận kế toán.

Nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương:
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
CHƯƠNG 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam.
CHƯƠNG 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH ODK Mikazuki Việt Nam.
Bước đầu tìm hiểu thực tế, với khả năng và kiến thức còn hạn chế, cùng với
thời gian có hạn nên bài khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót và khiếm
khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để
bản báo cáo này được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT KINH


DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

I .KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ
1.Khái niệm:

Là khâu cuối cùng của q trình ln chuyển hàng hóa, trực tiếp thực hiện
chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp cho
khách hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) ra
hoặc các loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương mại, dịch vụ), đồng thời
được khách hàng thanh tốn hoặc ch ấp nhận thanh tốn.
2.Vai trị ,ý nghĩa của kế tốn tiêu thụ:
a) Vai trị

Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thụ hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.

Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo
đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau. Thông
qua kết quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước nước thu đúng, thu đủ Thuế, và các
nguồn lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước có thể nắm bắt
được khả năng cũng như xu thế phát triển của từng ngành, từng địa bàn để có những
chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo cho sự phát
triển đồng đều và vững mạnh của nền kinh tế, phát triển đất nước.
b) Ý nghĩa

Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp, mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện
để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản khơng
đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu
cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ
đứng và mở rộng thị trường.

Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các
ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp
chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của
nền kinh tế quốc dân.
3. Các phương thức tiêu thụ:
3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại
các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa khi giao
cho khách hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.

- Ưu điểm: Doanh nghiệp quan hệ trực tiếp v ới người tiêu dùng và thị
trường điều đó giúp doanh nghiệp biết rõ về nhu cầu của thị trường, kiểm soát và

thống kê được giá cả, có cơ hội để gây uy tín với người iêu dùng, hiểu được rõ tình
hình bán hàng, do vậy có thể thay đổi kịp thời về nhu cầu sản phẩm.

- Nhược điểm: Chi phí cho cơng tác tiêu thụ khá lớn do phải thiết lập các
của hàng, mà theo phương thức này thì khả năng phân phối của doanh nghiệp không
được rộng và không được nhiều.
3.2. Phương thức chuyển hàng

Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết, đến
ngày giao hàng, doanh nghiệp tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa
điểm hai bên thỏa thuận ký kết trên hợp đồng. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ
và được ghi nhận doanh thu bán hàng khi doanh nghiệp đã giao xong hàng cho
người mua. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua doanh
nghiệp phải chịu.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại

lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại
lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán
được, chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.

- Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ một lượng hàng hóa, dịch vụ lớn mà
khơng phải mất nhiều chi phí vào việc bán hàng, vì vậy có thể tập trung vốn sản
xuất, tạo điều kiện cho chun mơn hóa sản xuất.


- Nhược điểm: Doanh nghiệp khơng thu được lợi ích tối đã do phải bán buôn
và trả tiền hoa hồng cho các đại lý. Mặt khác do phải qua nhiều khâu trung gian nên
việc nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng chậm, không kịp đưa ra các quyết
định phù hợp.
3.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp

Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần
cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh tốn ngay t ại thời điểm mua hàng,
phần cịn lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các k ỳ tiếp theo và phải
chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp t eo ơng thường bằng nhau,
trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

- Ưu điểm: Đây là một chiến lược kinh doanh không thể thiếu của các doanh
nghiệp, nó giúp doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng, bán được nhiều hàng, kéo
theo việc tăng doanh thu và lợi nhuận.

- Nhược điểm: Việc khách hàng chậm thanh toán dẫn đến doanh nghiệp bị ứ
đọng vốn, gây cản trở đến việc sản xuất kinh doanh
4. Các phương thức thanh toán
4.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt

Đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp khơng qua nghiệp vụ thanh tốn của ngân hàng. Đây là phương thức
thanh toán phổ biến nhất, chủ yếu được sử dụng trong các giao dịch mua bán nhỏ lẻ.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang


Thanh toán bằng tiền mặt là phương thức thanh toán được sử dụng trong một
số hợp đồng tương lai và quyền chọn. Khi hết hạn hợp đồng, người bán cơng cụ tài
chính không giao tài sản cơ sở (vật chất) mà thay vào đó thanh tốn bằng tiền mặt.

Ví dụ, người mua hợp đồng tương lai sợi bơng thanh tốn bằng tiền mặt,
chênh lệch giữa giá bông giao ngay và giá bông tương lai sẽ được thanh tốn bằng
tiền mặt, thay vì những bó bơng. Điều này trái ngược với thanh tốn bằng vật chất,
trong đó việc giao hàng hóa (tài sản) cơ sở thực sự được diễn ra.
4.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt

Là hình thức thanh tốn được thực hiện thơng qua việc chuyển bút toán trên
tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các doanh nghiệp. Có nhiều hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhau tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại
khách hàng mà việc thanh tốn có thể thực hiện theo một số hình thức như: Thanh
tốn theo hình thức chuyển tiền; Thanh tốn bằng sec; Thanh toán bằng ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi; Thanh tốn bằng thư tín dụng, bằng thẻ thanh tốn.
4.3. Phương thức thanh toán nợ

Là phương thức thanh toán mà người bán mở một tài khoản để ghi nợ người
nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu vào thời điểm xác định trong tương lai.
5.Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ

- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở
tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để
đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính
xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán
hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.


- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.

- Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
tiêu thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ
1.Hạch tốn doanh thu
1.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, được
ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, điều kiện để ghi nhận doanh thu như sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Doanh nghiệp không cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ), hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)
- Phiếu thu
- Giấy báo có
-Các chứng từ liên quan
1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán,
bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ,
công ty con trong cùng tập đoàn.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Kết cấu tài khoản 511:

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá”

- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

- Các khoản giảm trừ doanh thu; vụ của doanh nghiệp thực hiện trong


- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài kỳ kế toán.

khoản 911 "Xác định kết quả kinh

doanh".

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
1.5. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1 Hạch toán doanh thu BH & CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (điều 71 thông tư 200/2014/TT-BTC)

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

2.Hạch toán giá vốn hàng bán
2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán

- Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp: doanh thu
phù hợp với chi phí.


+ Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành
phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận
trong kỳ.

+ Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hồn thành
dịch vụ, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
2.2. Các phương pháp xác định giá vốn
2.2.1.Phương pháp giá thực tế đích danh

Theo phương pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất.

+ Ưu điểm: Việc tính giá hàng hố được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi
được thời hạn bảo quản của từng lơ hàng hóa.

+ Nhược điểm: Công việc phức tạp địi hỏi kế tốn phải nắm rõ được chi tiết
từng lô hàng. Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải bảo quản riêng cho từng lơ
hàng hố nhập kho.

+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường áp dụng cho những loại hàng
hố có giá trị cao được bảo quản riêng cho từng lô hàng cho mỗi lần nhập.
2.2.2.Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được nhập kho trước thì
được xuất trước. Do đó giá của hàng hố xuất bán là giá của hàng hố nhập trước
cịn giá của hàng hố tồn kho cuối kỳ là giá của hàng hoá nhập sau.

+ Ưu điểm: Cho phép tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời
+ Nhược điểm: Phải hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho, giá trị hàng hố

xuất kho khơng được phản ánh chính xác.
+ Điều kiên áp dụng: Thích hợp cho các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
hoá, số lần nhập kho của mỗi chủng loại khơng nhiều. Ngồi ra nó cũng thích
hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

2.2.3.Phương pháp giá bán lẻ
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm xác

định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đối với các doanh nghiệp kinh doanh siêu thị hoặc
tương tự.

Doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tính giá bán lẻ phải thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
 Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị hoặc tương tự bởi vì số

lượng hàng hóa được bán ra trong ngày rất nhiều, nếu sau lần xuất hàng lại
làm bút tốn hạch tốn giá vốn thì sẽ khơng kịp ghi nhận các bút toán này.
 Các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.2.4.Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
Đây là phương pháp mà giá trị hàng hóa tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hóa được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một
hàng hóa về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

Giá thực tế xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình
quân


- Đơn giá bình qn được tính trong 2 trường hợp như sau:
TH1: Bình quân sau mỗi lần nhập (phương pháp bình qn liên hồn):

Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên, nhưng đơn giá bình
quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập
hàng hoá trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập nhập kho hàng hố thì lại tính lại trị giá
thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đó.

+ Ưu điểm: cho phép tính tốn được giá hàng hố xuất kho một cách kịp
thời.

+ Nhược điểm: Khối lượng cơng việc tính tốn lớn, phức tạp nên phương
pháp này thích hợp đối với các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy.

+ Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
hoá và số lần nhập của mỗi loại khơng nhiều.
TH2: Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ:

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào
số tồn kho đầu kỳ và số nhập kho trong kỳ kế tốn tính được giá bình qn của hàng
hố theo cơng thức:

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch tốn chi tiết hàng hố,
khơng phụ thuộc vào số lần nhập xuất mỗi loại hàng hoá.

+ Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập,

công tác tính giá hàng xuất bán dồn vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến thời gian của
các bộ phận kế toán khác.

+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có
ít chủng loại hàng hố nhưng số lần nhập xuất mỗi loại nhiều
2.3. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,…
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, phiếu tính giá thành sản phẩm,…
- Phiếu nhập kho, bản kiểm kê hàng hóa
- Một số chứng từ khác liên quan (nếu có).
2.4.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản 632:

Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã

trong kỳ. gửi bán nhưng chưa được xác định là

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tiêu thụ;

tồn kho (chênh lệch giữa số dự phịng - Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
trước chưa sử dụng hết). giữa số dự phòng phải lập năm nay

nhỏ hơn số đã lập năm trước);


- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

2.5. Phương pháp hạch toán
TH1: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Sơ đồ 1.2 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Thái Thị Thảo Trang 12


×