Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh quảng cáo mỹ thuật mỹ hoàn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Cụm từ đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HD Hóa đơn
HTK Hàng tồn kho
NSNN Ngân sách nhà nước
PS Phát sinh
QĐ Quyết định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TSCĐ Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp............................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đại lý.....................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp............11
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi...........................................11
Sơ đồ 1.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................13
Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................17
Sơ đồ 1.7. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên...............18
Sơ đồ 1.8. Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng................................................20
Sơ đồ 1.9. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................23
Sơ đồ 1.10. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính..............................................25
Sơ đồ 1.11. Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính...................................................26
Sơ đồ 1.12. Hạch tốn doanh thu khác....................................................................28
Sơ đồ 1.13. Hạch tốn chi phí khác..........................................................................30
Sơ đồ 1.14. Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................32
Sơ đồ 1. 15. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................34
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu quản lý tại cơng ty..............................................................36
Sơ đồ 2.2. Mơ hình bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................37
Sơ đồ 2.3. Hình thức nhật ký chung.........................................................................39
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn máy..............................40

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................3

1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........3

1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................5
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp..........................................5
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.........5

1.3. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................................6
1.4. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ.................................................................6
1.4.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp...........................................................................6
1.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.........................................................6
1.4.3. Phương thức bán hàng qua đại lý (kí gửi).........................................................7
1.4.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..........................................................7
1.4.5. Các phương thức tiêu thụ khác.........................................................................7

1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP...............7
1.5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt.............................................................7
1.5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt..................................................7
1.5.3. Phương thức thanh tốn nợ...............................................................................8
1.6. KẾ TỐN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP......................................8
1.6.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................8
1.6.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................12
1.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................13

1.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP................................................................................................................... 18
1.7.1. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................18
1.7.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................21
1.7.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................24


SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.7.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính...............................................................25
1.7.5. Kế tốn thu nhập khác....................................................................................26
1.7.6. Kế tốn chi phí khác.......................................................................................29
1.7.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................30
1.7.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................33

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO MỸ
THUẬT MỸ HOÀN PHÁT....................................................................................35
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH QUẢNG CÁO MỸ
THUẬT MỸ HỒN PHÁT.....................................................................................35
2.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn Phát....35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hoàn
Phát........................................................................................................................... 36
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn
Phát........................................................................................................................... 36
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn
Phát........................................................................................................................... 37
2.2. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO MỸ

THUẬT MỸ HOÀN PHÁT...............................................................................41
2.2.1. Đặc điểm của hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại cơng ty..................................41
2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ

Thuật Mỹ Hồn Phát...............................................................................................41
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ tại Cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật
Mỹ Hồn Phát...........................................................................................................42
2.2.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ
Hoàn Phát...................................................................................................................47
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO MỸ THUẬT MỸ HOÀN
PHÁT....................................................................................................................... 60

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CỬA SỔ MẶT TRỜI..............................................................................................60
3.1.1. Nhận xét chung...............................................................................................60
3.1.2. Ưu điểm..........................................................................................................60
3.1.3. Nhược điểm.....................................................................................................62
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO MỸ THUẬT MỸ HOÀN PHÁT..................................................63
KẾT LUẬN..............................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, mức độ cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp ngày càng gay gắt, số lượng đối thủ cạnh tranh khơng ngừng gia tăng, cùng
với đó là những biến đổi do ảnh hưởng của đại dịch SAR-Covi19 kéo dài suốt hai
năm qua đã đặt ra nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp về vấn đề kinh doanh
hiệu quả và kiểm sốt chi phí để đạt được mục tiêu về lợi nhuận. Mục tiêu trên chỉ
đạt được khi các doanh nghiệp nhìn nhận và đánh giá được vị trí của khâu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, bộ phận trọng yếu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
doanah nghiệp. Trong đó, kế tốn chính là cơng cụ hỗ trợ giúp cho nhà quản trị, ban
lãnh đạo tìm ra được các giải pháp phù hợp, kiểm tra và nắm bắt chính xác tình hình
tiêu thụ của các hàng hóa, dịch vụ mà cơng ty kinh doanh, hay nói cách khác, đây
chính là bộ phận cung cấp thơng tin về tình hình tài chính và kinh doanh ở từng thời
kỳ. Do đó, việc tổ chức kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị
rất quan trọng trong việc cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời về tình hình tiêu thụ
hàng hóa, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đó chính là lý do mà em xin chọn
đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn Phát”.

2. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu thực tế cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hoàn Phát, so sánh với kiến thức đã học
để đưa ra ý kiến, nhận xét về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu thực tế cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

Cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn Phát.
Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức cơng tác kế tốn nói chung

cũng như cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, làm cơ
sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn cơng tác hạch tốn kế
tốn.

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn Phát
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu tháng 12/2021 tại

Cơng ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hồn Phát

5. Phương pháp nghiên cứu:
Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu, báo cáo sử dụng tổng hợp nhiều phương

pháp:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát
- Phương pháp phân tích, đánh giá

6. Bố cục của Khóa luận tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chương:

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ Thuật Mỹ Hoàn Phát
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác Kế

tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quảng Cáo Mỹ
Thuật Mỹ Hoàn Phát.

Lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế tại cơng ty và do thời gian thực tập
có hạn, cũng như kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ cũng như ban lãnh đạo cơng ty
để đề tài được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Th.S Nguyễn Lê Nhân cùng các anh
chị trong phịng ban cơng ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này.

Đà Nẵng, Ngày……tháng…..năm 2019

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trần Anh Thư

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
 Tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,

dịch vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

 Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác, là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một bên là
GVHB, CP tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành
vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi hoặc lỗ).
 Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế tốn, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Chiết khấu thanh toán
Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

 Chiết khấu thương mại
Là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng (tiền thưởng) do trong một thời gian
nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hố (tính trong tổng số hàng
hố đã mua trong thời gian đó) hoặc khoản giảm trừ trên giá bán thơng thường vì
mua khối lượng lớn trong một đợt.

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền người bán trừ cho người mua trên giá bán đã
thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất, không đúng qui cách, giao hàng không đúng
thời hạn đã được ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc giảm giá cho khách do mua sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của Doanh nghiệp với khối lượng lớn.
 Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá bán đi được coi là tiêu thụ nhưng do một số
nguyên nhân nào đó mà số hàng hoá này bị người mua từ chối và trả lại người bán.
 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí biểu hiện bằng tiền liên quan trực tiếp đến
quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như: tiền
lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
những khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các khoản chi phí
khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.

 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi
là thực hiện trong kì, khơng phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã được thu
tiền hay sẽ được thu tiền.
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí các khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản tiền mà doanh nghiệp thu được từ nhượng bán thanh
lý tài sản, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, tiền được phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. thu
được các khoản nợ khó địi đã xóa sổ.
 Chi phí khác
Chi phí hoạt động khác: bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán chênh lệch lỗ do đánh giá
lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh. Tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác.
 Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.

1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán ngân

sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính

xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ
Tài chính.

- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các
khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế tốn.

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.3. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là mối


quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cao hay thấp của doanh nghiệp.

Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra,
bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu
khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường đồng thời tiêu thụ
cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, thông
qua công tác tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ dự đốn được nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của khách
hàng. Từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất, góp
phần điều hòa cung cầu trong thị trường.

Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài
chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân
hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.

1.4. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ

1.4.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Phương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng cho

khách hàng tại kho và đã được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Lúc này hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển
hàng về đơn vị do người mua chịu.

1.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được kí kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hay chấp nhận thanh tốn thì số hàng này được xác định là tiêu thụ. Mọi

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu.
Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán
thường xuyên với doanh nghiệp.

1.4.3. Phương thức bán hàng qua đại lý (kí gửi)
Theo phương pháp này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý

theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng.Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sauk hi
kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao
về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần
tram trên tổng giá bán.

1.4.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung

bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này, các doanh nghiệp bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp.Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì
được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua
một phần số tiền phải trả, phần còn lại tra dần trong nhiều kỳ, và phải chịu các

khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường các số tiền trả các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

1.4.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản

phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.

1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP

1.5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách

hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.

1.5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Người mua có thể thanh tốn tiền hàng bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu,

các tài sản có giá trị tương đương … để thanh tốn tiền hàng. Thông thường các
doanh nghiệp thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.5.3. Phương thức thanh toán nợ
Quyền sở hữu về tiện tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với


thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, do đó hình thành khoản cơng nợ phải
thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối
thượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán.

Có 2 phương thức chính là thanh toán trực tiếp khoản nợ qua các phương thức
thanh toán bằng tiền mặt và không dùng tiền mặt từ doanh nghiệp nợ, hoặc có thể
bù trừ công nợ giữa các DN liên quan.

1.6. KẾ TỐN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.6.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế

doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cáp sản
phẩm , hàng hóa dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.6.1.1. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

* Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

* Việc ghi nhận doanh thu phải thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.6.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế

toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu của tài khoản như sau:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT). hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện

chuyển cuối kỳ. trong kỳ kế toán

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

cuối kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết


chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

khoản 911 "Xác định kết quả kinh

doanh".

TK 511 khơng có số dư

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

1.6.1.3. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)

- Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo


phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)

- Hóa đơn cước phí vận chuyển

- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu (chi), giấy báo nợ (có) của ngân hàng…

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.6.1.4. Phương thức hạch toán
 Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

TK 521 TK 511 TK 111,112,131

Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng
giảm trừ doanh thu

TK 911 TK 333(1)
Kết chuyển doanh
thu thuần Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

 Theo phương thức bán hàng đại lý


TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

Kết chuyển Doanh thu bán hàng Hoa hồng
doanh thu thuần TK 333(1) bán hàng

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đại lý.

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

TK 511 TK 131 TK 111,112

Doanh thu bán hàng Số tiền khách
TK 333(1) hàng trả dần

TK 515 Thuế GTGT
đầu ra

TK 3387

Lãi trả chậm, Doanh thu chưa
trả góp thực hiện

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.

 Theo phương thức trao đổi

TK 511 TK 131 TK 152,153,156,211
Doanh thu bán hàng
Vật tư, hàng hóa
trao đổi

TK 333(1) TK 133

Thuế GTGT đầu Thuế GTGT
ra được khấu trừ

TK 3387 TK 111,112

Giá trị hàng hóa, vật tư đem đi Giá trị hàng hóa, vật tư đem đi

trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng trao đổi lớn hơn giá trị hàng hóa,

hóa, vật tư nhận về vật tư nhận về

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi.

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.6.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ là các khoản làm giảm doanh thu hàng bán của doanh


nghiệp. Trong kế toán Việt Nam, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm

yết doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người

mua hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa

thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi trên

hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu

thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi

phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm, mất phẩm chất, không

đúng chủng loại. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều

chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu

thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hố

kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

1.6.2.1. Tài khoản sử dụng


Để theo dõi các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, kế toán sử

dụng tài khoản TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.

- Kết cấu TK 521:

Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu. Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
nhận thanh toán cho khách hàng toàn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511
cho người mua hàng “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã của kỳ báo cáo
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

TK 521 khơng có số dư

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.6.2.2. Chứng từ sử dụng

- Chiết khấu thương mại: Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu, ngoài
ra kèm theo văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
- Giảm giá hàng bán: Hủy hóa đơn cũ và viết hóa đơn mới hoặc điều chỉnh giảm
trên hóa đơn mua hàng lần sau. Kèm theo là biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua kèm theo
là các văn bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Hóa đơn bán hàng kèm các loại giấy tờ về các giấy tờ liên quan như:
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại,…
1.6.2.3. Phương thức hạch toán
Kế toán theo dõi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ. Cuối
kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực
tế thực hiện trong kỳ báo cáo.

TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511

Phát sinh các khoản giảm trừ Kết chuyển giảm trừ doanh
doanh thu thu

TK 632 TK 155, 156

Nhận lại hàng khi hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1. 5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn
hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất
động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất
động sản đầu tư theo phương thức cho th hoạt động (trường hợp phát sinh khơng
lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
1.6.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn

a. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ, doanh nghiệp mới tính giá trị gốc
hàng hóa xuất kho trong kỳ.

Trị giá gốc Trị giá gốc Trị giá gốc Trị giá gốc
hàng hóa xuất = hàng hóa + hàng nhập - hàng tồn kho

kho trong kỳ tồn kho kho trong kỳ cuối kỳ

trong kỳ
b. Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị HTK được mua hoặc

được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị HTK còn lại cuối kỳ là giá trị

HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Vậy nên giá trị hàng xuất kho


được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị

của HTK cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc

gần cuối kỳ còn tồn kho.

Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,

do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo

cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của HTK sẽ tương đối sát với giá thị trường của

mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu HTK trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.

Nhược điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi

phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản

phẩm, vật tư, hàng hố đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng

loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc

hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.

 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 14

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân


Phương pháp này được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá

mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra. Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi
những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,
HTK có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại HTK nhận diện được thì mới có thể áp
dụng được phương pháp này. Còn đối với những DN có nhiều loại hàng thì khơng
thể áp dụng được phương pháp này.

 Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại HTK được tính
theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK được mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau
từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi DN.

- Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho

trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của DN áp dụng mà kế toán HTK căn cứ vào giá nhập
lượng HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn:

Đơn giá xuất+kho Giá trị hàng Giá trị hàng nhập
bình quân trong kỳ tồn đầu kỳ trong kỳ
của một loại SP
= Số lượng hàng
Số lượng hàng + nhập trong kỳ
tồn đầu kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.


Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng

gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác và không đáp ứng u cầu kịp
thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

- Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị

thực của HTK và giá đơn vị bình qn. Giá đơn vị bình qn được tính theo công

thức sau: Trị giá vật tư hàng Trị giá vật tư hàng
hóa tồn đầu kỳ + hóa nhập trước lần
Đơn giá =
xuất kho xuất thứ i
lần thứ i Số lượng vật tư
hàng hóa tồn đầu + Số lượng vật tư
kỳ hàng hóa nhập
trước lần xuất thứ i

SVTH: Nguyễn Trần Anh Thư Trang 15


×