Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại hiếu hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HIẾU

HẰNG”

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Đào Thị Đài Trang
Sinh viên thực hiện : Trương Ngọc Ánh
Lớp : K24KKT1
MSSV : 24202408820

Đà Nẵng, 2022

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

LỜI CẢM ƠN
Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng, em đã rút
ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa thực tế tại Cơng ty và lý thuyết đã
học ở trường. Tìm hiểu được các phương pháp, cách thức làm việc, đặc đi sâu
nghiên cứu về đề tài doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị. Công tác
hạch tốn kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng tương đối hồn thiện. Mặc dù kiến thức về chun mơn và kinh nghiệm thực
tiễn của em còn nhiều hạn chế nhưng em cũng xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề
xuất nhằm hồn thiện kế tốn cho đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Do thời gian thực tập tại Công ty ngắn cũng như kiến thức chuyên môn và
kinh nghiệm thực tế cịn ít, chưa sâu sắc nên bài khố luận này của em khơng tránh


khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến chưa thực sự xác đáng. Vì vậy em mong
nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cơ Khoa Kế tốn,
Ban giám đốc và các anh chị Phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại Hiếu
Hằng để bài khố luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ lãnh đạo và nhân viên Công ty
Thương mại Hiếu Hằng và em cũng đặc biệt cảm ơn cơ Đào Thị Đài Trang đã
hướng dẫn em hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................
I. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........................................
1. Các khái niệm liên quan.............................................................................................
2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......................................
3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................
4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp...........................................
4.1. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp.................
4.2. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức chuyển hàng.................................................
4.3. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán qua đại lý, kí gửi....................................
4.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp..................................................................
4.5. Các phương thức tiêu thụ khác................................................................................

5. Các phương thức thanh toán......................................................................................
5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt....................................................................
5.2. Phương thức thanh toán khơng dùng tiền mặt.........................................................
II. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................................................
1. Kế toán tiêu thụ..........................................................................................................
1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................................
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................10
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................13
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................18
2.1. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................................18
2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................20
2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..................................................................24
2.4. Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................................25
2.5. Kế tốn thu nhập khác...........................................................................................28
2.6. Kế tốn chi phí khác..............................................................................................29
2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................31

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................33

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

HIẾU HẰNG...............................................................................................................36
1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng............................36
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng........................................36

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng................38
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng...............39
2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Hiếu Hằng....................................................................................42
2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng...........42
2.2. Công tác kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng..................44

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI HIẾU HẰNG......................................................................76
1. Nhận xét chung thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng......................................................76
1.1. Ưu điểm.................................................................................................................76
1.2. Hạn chế:.................................................................................................................79
2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng......................................................80
2.1. Ý kiến chung về hoạt động kế tốn tại cơng ty:....................................................80
2.2. Một số ý kiến khác nhằm mang lại hiệu quả tiêu thụ:...........................................81

KẾT LUẬN.................................................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


K/c Kết chuyển
DN Doanh nghiệp
CP Chi phí
TP Thành phẩm
TK Tài khoản
HH Hàng hóa
XK Xuất kho
NK Nhập kho
TM Thương mại
HTK Hàng tồn kho
SXC Sản xuất chung
CCDC Cung cấp dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CKTT Chiết khấu thanh toán
TSCĐ Tài sản cố định
KQKD Kết quả kinh doanh
GVHD Giá vốn hàng bán
GGHB Giảm giá hàng bán
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
Thuế XK Thuế Xuất Khẩu
Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng
Thuế TTĐB Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế BVMT Thuế Bảo vệ môi trường
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ


DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.......................................................11
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.............................................................12
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại..............................................................13
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.............................................................. 17
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán...............................................................18
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng................................................................20
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................23
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính.........................................25
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính...............................................................27
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác..................................................................29
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch tốn chi phí khác.....................................................................30
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ hạch tốn Chi phí thuế TNDN hiện hành........................................33
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ hạch tốn Chi phí thuế TNDN hỗn lại...........................................33
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................35
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng......................38
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung................................41

DANH MỤC HÌNH V

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang




Hình ảnh 1.1 Phần mềm kế tốn MISA của cơng ty....................................................41
Hình ảnh 1.2 Bán hàng và cơng nợ phải thu................................................................44
Hình ảnh 1.3 Hố đơn GTGT số 001375.....................................................................45
Hình ảnh 1.4 Phiếu thu số PT5972...............................................................................46
Hình ảnh 1.5 Sổ chi tiết TK 511..................................................................................47
Hình ảnh 1.6 Sổ Nhật ký chung TK 511......................................................................48
Hình ảnh 1.7 Sổ Cái TK 511........................................................................................49
Hình ảnh 1.8 Phiếu xuất kho XK083...........................................................................51
Hình ảnh 1.9 Sổ Chi tiết TK 632..................................................................................52
Hình ảnh 1.10 Sổ Nhật ký chung TK 632....................................................................53
Hình ảnh 1.11 Sổ Cái TK 632......................................................................................54
Hình ảnh 1.12 Hố đơn GTGT số 0703783.................................................................56
Hình ảnh 1.13 Hố đơn GTGT số 0708646.................................................................56
Hình ảnh 1.14 Phiếu chi PC762...................................................................................57
Hình ảnh 1.15 Sổ Chi tiết TK 6422..............................................................................57
Hình ảnh 1.16 Sổ Nhật ký chung TK 6422..................................................................59
Hình ảnh 1.17 Sổ Cái TK 6422....................................................................................60
Hình ảnh 1.18 Giấy báo Có .........................................................................................62
Hình ảnh 1.19 Sổ Chi tiết TK 515................................................................................62
Hình ảnh 1.20 Sổ Nhật ký chung TK 515....................................................................64
Hình ảnh 1.21 Sổ Cái TK 515......................................................................................65
Hình ảnh 1.22 Bảng sao kê ngân hàng của cơng ty......................................................66
Hình ảnh 1.23 Sổ Chi tiết TK 635................................................................................67
Hình ảnh 1.24 Sổ Nhật ký chung TK 635....................................................................69
Hình ảnh 1.25 Sổ Cái TK 635......................................................................................70
Hình ảnh 1.26 Bút tốn kết chuyển tự động.................................................................72
Hình ảnh 1.267 Sổ Chi tiết TK 911..............................................................................73

Hình ảnh 1.28 Sổ Cái TK 911......................................................................................74

SVTH: Trương Ngọc Ánh

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững trên thương trường và
cạnh tranh lành mạnh địi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thật
hiệu quả với ngành nghề kinh doanh của mình. Mục tiêu hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Việc tổ
chức cơng tác kế tốn là một trong những vấn đề then chốt giúp cho nhà quản lý
biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua việc xác định chính
xác, đầy đủ và kịp thời doanh thu và chi phí trong kỳ để từ những con số có sức
thuyết phục đó sẽ tham mưu cho Ban Giám Đốc lập ra chiến lược kinh doanh và
phương án đầu tư tốt nhất cho doanh nghiệp của mình. Lúc đó doanh nghiệp khơng
những bảo tồn vốn mà cịn phát triển và mở rộng quy mơ của mình trên thị trường.

Sau một thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH Đồng Thành Tiến, được
sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện của Giám Đốc và các anh chị Phịng Kế tốn
của cơng ty và những kiến thức đã được học tại Trường, em đã nhận thức được vai
trò quan trọng của cơng tác kế tốn trong việc xác định kết quả kinh doanh đối với
sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu
Hằng làm đề tài cho bài chuyên đề tốt nghiệp.

Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Hằng.

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

I. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1. Các khái niệm liên quan
Đối với doanh nghiệp: tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là cầu nối giữa một bên là

doanh nghiệp một bên là khách hàng. Nó là chính là thước đo, là cơ sở đánh giá sự
tin cậy và ưu thích của khách hàng đối với doanh nghiệp, đối với các sản phẩm mà
doanh nghiệp cung cấp. Qua đó, doanh nghiệp có thể gần gũi hơn với khách hàng.
Hiểu rõ và nắm bắt nhu cầu khách hành, từ đó đưa ra những phương thức và sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tốt hơn để sản phẩm được tiêu thụ nhiều
hơn và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội: tiêu thụ là cơ sở điều hòa giữa sản xuất và
tiêu dùng, giữa tiền và hàng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc
giữa các ngành với nhau.

Tiêu thụ: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ. Hay nói cách khác là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thức

hiện vật sang hình thức tiền tệ.

Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,

quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng

cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh được coi như công cụ hữu
hiệu, thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hàng hóa. Thơng qua các số liệu kế
tốn tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ biết được mức độ hoàn thành của kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình đến đâu, phát hiện kịp thời những yếu điểm,
thiếu sót, sự mất cân đối giữa các khâu để tìm ra các biện pháp xử lý. Đồng thời qua
việc đánh giá số liệu, doanh nghiệp sẽ xem xét tình hình cung ứng hàng hóa, tình
hình cạnh tranh để quyết định nên mở rộng buôn bán, hay đầu tư, hợp tác với bạn
hàng hay không. Đây cũng là cơ sở cho cơ quan nhà nước quản lý kế hoạch nộp
thuế của các doanh nghiệp, từ đó có thể thực hiện tốt các chức năng kiểm sốt nền
kinh tế vĩ mơ.

Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các
ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp
chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của
nền kinh tế quốc dân.

3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả kinh doanh đó là cung cấp một cách chính xác, kịp thời cho nhà quản lý và
những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về lợi nhuận đạt
được và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá
và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.


SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao
gồm:

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.

- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả các trạng
thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường…để đảm bảo tính đầy
đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.

- Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận…Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.

4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp

4.1. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên

mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người
nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ
và được hạch toán vào doanh thu.


Chứng từ bán hàng trong phương thức này là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn
bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.

4.2. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

địa điểm ghi trên hợp đồng kinh tế đã ký kết (đã ký vào chứng từ mua hàng) thì số
hàng đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho
người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.

4.3. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán qua đại lý, kí gửi
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở

nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ bán

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

hàng hồn thành khi đại lý thanh tốn tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp.

4.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền

hàng trong nhiều kỳ. Sản phẩm hàng hóa tại thời điểm chuyển giao cho người mua
thì được xác định là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm

mua một phần giá trị hàng hóa để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời
gian, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Doanh nghiệp được
hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả
góp, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ.

4.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các DN cịn có thể sử dụng sản phẩm để

thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ, công nhân viên, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước.

5. Các phương thức thanh toán

5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất. Tuy nhiên phương thức chỉ áp

dụng giữa các bên có khoảng cách địa lý gần nhau và giá trị thanh toán hạn chế
(nhỏ hơn 20 triệu đồng Việt Nam). Khoản thanh toán giá trị từ 20 triệu trở lên bằng
tiền mặt không được coi là chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Theo qui định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
sửa đổi số 32/2013/QH13 doanh nghiệp được trừ khoản chi khi xác định thu nhập
chịu thuế nếu đáp ứng điều kiện:

“b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với
hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên
phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng bắt
buộc phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp
luật”.


5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Phương thức thanh toán bằng séc: Séc là tờ mệnh lệnh trả tiền vô diều kiện

do khách hàng của ngân hàng bất kỳ phát cho ngân hàng đó u cầu trích từ tài

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

khoản của mình số tiền nhất định để trả cho người cầm tờ mệnh lệnh hoặc cho
người chỉ định trên tờ mệnh lệnh đó. Séc được sử dụng rộng rãi ở các nước có hệ
thống ngân hàng phát triển.

Phương thức thanh toán chuyển tiền: Chuyển tiền là việc người trả tiền yêu
cầu ngân hàng chuyển số tiền nhất định cho người hưởng lợi ở địa điểm nhất định.

Việc chuyển tiền có thể được thức hiện bằng:
 Điện báo (Telegraphic Transfer T/T)
 Thư báo (Mail Transfer – M/T)
Phương thức này đơn giản, được áp dụng khi hai bên mua bán có lịng tin với
nhau rất cao. Bởi vậy, nó ít được sử dụng trong thanh toán xuất nhập khẩu mà được
sử dụng khi trả tiền ứng trước, trả tiền hoa hồng, tiền bồi thường.
Phương thức thanh tốn nhờ thu: Người bán sau khi hồn thành nghĩa vụ
giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền người mua, rồi yêu cầu ngân hàng thu hộ số
tiền ghi trên hối phiếu đó. Phương thức này sử dụng nhiều trong thương mại quốc
tế.
Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn: Là phương thức thanh tốn
mà theo đó người bán (nhà xuất khẩu) sau khi gửi hàng hoá cho người mua (nhà
nhập khẩu), chỉ ký phát tờ hối phiếu đòi tiền người mua và yêu cầu ngân hàng thu
hộ mình số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó mà khơng kèm theo bất kì điều kiện nào về

việc trả tiền.
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh
tốn mà theo đó người bán (người xuất khẩu) nhờ ngân hàng thu hộ mình số tiền từ
người mua (người nhập khẩu) căn cứ không chỉ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ
chứng từ hàng hoá gửi kèm hồi phiếu, với điều kiện nếu người mua đồng ý trả liền
hoặc chap nhận hối phiếu thì ngân hàng (tiến hành việc nhờ thu) mới giao bộ chứng
từ hàng hoá cho người mua để đi nhận hàng.
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ: Ngân hàng mở tín dụng theo
yêu cầu của khách hàng sẽ trả tiền cho người thứ ba. Thư tín dụng (L/C) là văn bản
pháp lý trong đó ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền cho người bán trong thời hạn
nhất định. Ngân hàng theo yêu cầu của mỗi ngân hàng khác sẽ cho người thứ ba
hoặc trả cho bất cứ người nào theo lệnh của người thứ ba đó, hoặc sẽ trả, hoặc chấp

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

nhận và thanh toán hối phiếu do người hưởng lợi phát hành; hoặc uỷ quyền cho một
ngân hàng thanh toán; chấp nhận và thanh toán hoặc cho phép ngân hàng khác chiết
khấu chứng từ với điều kiện chúng phù hợp với tất cả mọi quy định và điều kiện của
thử tín dụng.

II. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1. Kế toán tiêu thụ

1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh


nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.

1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Nguyên tắc điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

(Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 – VAS 14)
- Đối với hoạt động bán hàng: là sau khi chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua và doanh nghiệp
khơng cịn nắm giữ quyền quản lý số hàng này;
- Đối với hoạt động dịch vụ: là khi xác định được phần cơng việc đã hồn
thành theo hợp đồng đã ký;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu phải được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; cung
cấp dịch vụ;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng; chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ.

1.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng bán hàng - Biên bản giao nhận
- Phiếu xuất kho

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Phiếu thu - Giấy báo Có

1.1.4. Tài khoản sử dụng
- Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản được sử dụng để hạch toán

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại là tài
khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là
đã bán trong một kỳ kế tốn của DN.

- Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
• Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
• Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
• Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Tài khoản 5118: Doanh thu khác.

- Kết cấu tài khoản như sau:

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp

(GTGT, TTĐB, xuất khẩu, BVMT) dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết


chuyển cuối kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

khoản 911 "Xác định kết quả kinh

doanh".

Tài khoản 511 khơng có số dư

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

1.1.5. Phương pháp hạch toán
 Nếu hàng hoá, dịch vụ của công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ

TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521

Kết chuyển Doanh thu bán hàng và
doanh thu thuần cung cấp dịch vụ

K/c doanh TK 3387 Số tiền trả cho
TK 333t1hu trong kỳ người bán về hàng

Doanh thu
chưa thực bán bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu
hiện
thương mại

Thuế GTGT TK 333
đầu ra
Thuế XK, TTĐB,
TK 333 BVMT của hàng
Thuế XK, TTĐB, BVMT bán bị trả lạ, giảm

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,phải nộp giá, CKTM
giảm giá, chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(theo phương pháp khấu trừ)

 Nếu hàng hoá dịch vụ của công ty không thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT hoặc theo phương pháp trực tiếp

TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521

Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu Tổng giá Doanh thu bán
DT thuần phát sinh thanh toán hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại


Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, Trang
SVTH: Trương Ngọc Ánh chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(theo phương pháp trực tiếp)

1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ

vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản được sử dụng để hạch
toán các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp là tài khoản 521 –
Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản để điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu
ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
• Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
• Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán


- Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521:

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số

thanh toán cho khách hàng. chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

- Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài

người mua hàng. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần

lại tiền cho người mua hoặc tính trừu vào của kỳ báo cáo.

khoản phải thu khách hàng về số sản

phẩm, hàng hóa đã bán.

TK 521 không có số dư cuối kỳ

1.2.1. Chiết khấu thương mại

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết


cho khách hàng do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Các giấy tờ khác có liên quan.

1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh

khoản chiết khấu thương mại người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.2.1.4. Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại

TK 111, 112, 131 TK 5211 TK 511

Các khoản làm Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu chiết khấu thương mại

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

1.2.2. Giảm giá hàng bán Trang
1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

SVTH: Trương Ngọc Ánh


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách quy định trong hợp đồng
kinh tế.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Các giấy tờ khác có liên quan
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng

TK 5213 – Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cung cấp
kém, không đúng quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.2.2.4. Phương pháp kế toán

TK 111, 112, 131 TK 5213 TK 511

Các khoản làm Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu giảm giá hàng bán

Thuế GTGT đầu ra TK 3331

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.2.3. Hàng bán bị trả lại
1.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán


SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm Hợp đồng kinh tế,
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Các giấy tờ khác có liên quan

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh

doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ..
1.2.3.4. Phương pháp kế toán

TK 632 TK 156 TK 111,112,131 TK 5212 TK 511

Phản ánh giá vốn Phản ánh hàng bán Cuối kỳ kết chuyển
bị trả lại
của hàng bán bị điều chỉnh doanh
trả lại ( theo phương pháp thu

trực tiếp )

Phản ánh hàng TK 3331
bán bị trả lại


(theo phương
pháp khấu trừ)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân

bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực của dịch vụ hoàn thành và
đã được xác định là tiêu thụ, giá xuất kho thành phẩm sản xuất.

1.3.2. Các phương thức xác định giá vốn

SVTH: Trương Ngọc Ánh Trang


×