Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ cao quốc bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 177 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập, em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được
giữa thực tế tại Công ty và lý thuyết đã học ở trường. Cơng tác hạch tốn kế tốn
nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối
hồn thiện. Mặc dù kiến thức về chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn của em còn
nhiều hạn chế nhưng em cũng xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm
hồn thiện kế tốn cho đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Cao Quốc
Bảo , được sự tạo điều kiện của lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên
phịng Kế tốn cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Hồng Sương,
em đã vận dụng những kiến thức được trang bị từ khi học trong trường và thực tế
hoạt động tại công ty để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương , ban
lãnh đạo Cơng ty và tập thể nhân viên phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Thương Mại
và Dịch vụ Cao Quốc Bảo đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Do hạn chế về kiến thức chun mơn và thời gian nghiên cứu nên bài khóa
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
của các thầy cơ giáo và những người quan tâm để bài khóa luận được hồn thiện và
có tính thực tế cao hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ KINH DOANH................................................................................................4
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........4
1.1.1 Khái niệm ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp...........................................................................................4
1.1.2 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn.......................................5
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH..............................................................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................10
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................12
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................15
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính............................20
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác...........................................................23
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................27
1.2.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..............................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO.................................................................................33
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CAO QUỐC BẢO............................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................33
2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ
Cao Quốc Bảo36
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cao
Quốc Bảo……….......................................................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên


Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

BẢO…….................................................................................................................. 40
2.2.1. Đặc điểm mặt hàng của kinh doanh tại công ty..............................................40
2.2.2. Phương thức bán hàng thanh tốn tại cơng ty.................................................40
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
Mại & Dịch Vụ Cao Quốc Bảo.................................................................................41
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO..............................................52
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................52
2.3.2. Chi phí bằng tiền khác....................................................................................60
2.3.3. Kế tốn doanh thu và chi phí tài chính............................................................60
2.3.4. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................61
2.3.5. Kế tốn thu nhập khác , chi phí khác..............................................................61
2.3.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Cao Quốc Bảo.........................................................................................62
2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch
vụ Cao Quốc Bảo......................................................................................................62
2.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO..............62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO..............66
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TY VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................................66
3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty...................................66
3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Cao Quốc Bảo...........................................................................................................67
3.1.3. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.....68

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO..............................................68
3.2.1. Về việc sử dụng hóa đơn điện tử....................................................................69

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

3.2.2. Về hoạt động tiêu thụ hàng hóa.......................................................................69
3.2.3. Về tổ chức bộ máy kế tốn..............................................................................70
3.2.4. Về trang thiết bị...............................................................................................70
3.2.5. Về hệ thống kế toán quản trị...........................................................................71
3.2.6. Về việc tham gia đóng bảo hiểm.....................................................................71
3.2.7. Về việc sử dụng tài khoản...............................................................................71

KẾT LUẬN..............................................................................................................73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU VIẾT TẮT CỤM TỪ ĐÀY ĐỦ

BVMT Bảo vệ môi trường


CCDV Cung cấp dịch vụ

DT Doanh thu

GTGT Gía trị gia tăng

HĐ Hóa đơn

HĐĐT Hóa đơn điện tử

HĐLĐ Hợp đồng lao động

KH&CN Khoa học & công nghệ

KQKD Kết quả kinh doanh

KTTT Kế toán trước thuế

NK Nhập khẩu

NVL Nguyên vật liệu

SXKD Sản xuất kinh doanh

TC Tài chính

TK Tài khoản

TM Tiền mặt


TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ Tài sản cố định

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

XK Xuất khẩu

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý................................9
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp............................10
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu................................................12
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn chi phí bán hàng.....................................................................17
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................19
Sơ đồ 1.8: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính................................................21
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí tài chính......................................................................23
Sơ đồ 1.10: Hạch toán thu nhập khác.......................................................................25
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí khác..........................................................................27
Sơ đồ1.12: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành...............................................29
Sơ đồ1.13: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại..................................................29
Sơ đồ 1.14: Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh.................................................32
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty........................................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty......................................................................37

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy.............................................39

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc về nền kinh tế tồn cầu hóa , mức độ cạnh tranh

về hàng hóa , dịch vụ giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam ở trong nước và trên thị
trường quốc tế ngày càng khốc liệt . Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện
nay, để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang
từng bước có sự thay đổi đáng kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi
mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong và cả ngồi nước. Vì vậy , mỗi doanh nghiệp phải biết phát huy tối đa nguồn
lực của mình để được hiệu quả cao nhất và tối ưu nhất . Muốn làm được điều đó,
các doanh nghiệp phải ra sức tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế .

Bên cạnh các hình thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
một mục đích là đem lại lợi nhuận cao , các doanh nghiệp phải biết nắm bắt thông
tin , số liệu cần thiết , chính xác từ phịng kế tốn để đáp ứng những nhu cầu của
quản lý , tham gia vào thị trường tài chính . Bên cạnh việc xúc tiến các hoạt động
kinh doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp còn phải hết
sức thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp
phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ và đóng góp đáng kể vào
nguồn thu ngân sách nhà nước . Chính vì lí do đó , cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp là rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ

ràng, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng
đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

Trên cơ sở đó nhận thức đó, em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc
Bảo” để nghiên cứu và viết khóa luận của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu quá trình hạch tốn kế tốn tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh nhầm cái mục đích như sau :
- Mô tả thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc Bảo.

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

- Đề ra một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu , chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

- Hệ thống hóa cở sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.

- Xem xét đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được của công ty Cao
Quốc Bảo qua 2 năm 2020 – 2021 . Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình
biến đổi doanh thu và lợi nhuận .


- So sánh giữa lý thuyết và thực tế nhằm rút ra sự khác biệt và đưa ra một số ý
kiến nhận xét, đề xuất biện pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.

- Ngoài ra, để củng cố kiến thức, đưa lý thuyết vào thực tiễn, tiếp xúc với môi
trường thực tế tạo tiền đề vững vàng về việc làm sau khi rời ghế nhà trường.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu
+ Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan tới cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc
Bảo.

Phạm vi nghiên cứu
+ Giới hạn khơng gian tại phịng kế tốn của Cơng ty TNHH thương mại và
dịch vụ Cao Quốc Bảo.
+ Giới hạn thời gian: từ ngày 21/02/2022 đến ngày 14/05/2022.
+ Giới hạn nội dung: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc Bảo.
Để tăng tính thực tế và xác thực cho bài khóa luận của mình em đã tham khảo
các số liệu và nghiệp vụ của công ty từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 12 năm 2021.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu trong quá trình thu nhập trong quá trình thực tập ở đơn
vị , tài liệu về cơ cấu tổ chức , quy định của công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Cao Quốc Bảo .


SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

Phương pháp quan sát và phỏng vấn
Quan sát các công việc hằng ngày của nhân viên và phỏng vấn các nhân viên
kế toán về các vấn đề kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty .

Phương pháp thu thập
Thu thập số liệu, chứng từ liên quan đến đề tài thực hiện.

Phương pháp mô tả
Mô tả các công việc, nhiệm vụ từng phịng bàn, từng bộ phận kế tốn, mơ tả
quy trình nhập liệu.

Phương pháp phân tích
Bằng sự quan sát thực tế, so sánh và rút ra nhận xét
- Đồng thời, em cịn tiếp thu, lắng nghe ý kiến đóng góp của giáo viên hướng
dẫn, các chị phịng kế tốn của cơng ty, tham khảo tài liệu, các thông tư, quyết định
của Bộ Tài Chính để có cơ sở làm đề tài khóa luận.

5. Bố cục
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc Bảo.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp góp phần nhằm hồn thiện cơng

tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại

và dịch vụ Cao Quốc Bảo.

Phần III : Kết luận và kiến nghị

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH

NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản

Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện
mục đích của sản xuất hàng hố, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng.
Nó là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và
phân phối và một bên là tiêu dùng.

Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành

vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi hoặc lỗ). Nếu
tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phi thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

a) Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán ngân
sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

b) Nhiệm vụ của kế toán xác định KQKD
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính
xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch tốn theo đúng cơ chế của Bộ
Tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các
khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Q trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cao hay thấp của doanh nghiệp.


Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra,
bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu
khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường đồng thời tiêu thụ
cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, thông
qua công tác tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ dự đốn được nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của khách
hàng. Từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất, góp
phần điều hịa cung cầu trong thị trường.

Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài
chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân
hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.

1.1.2 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.1.2.1 Các phương thức tiêu thụ

a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại
doanh nghiệp. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà đã
chính thức được coi là tiêu thụ

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

b) Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết, đến ngày giao hàng, doanh
nghiệp tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa điểm hai bên thỏa
thuận trên hợp đồng, hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp giao xong
hàng cho người mua và ký vào chứng từ giao hàng. Mọi tổn thất trong quá trình vận
chuyển đến cho người mua doanh nghiệp phải chịu.

c) Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống qua các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác nhận là tiêu thụ. Sau khi
kết thúc hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao về
việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỉ lệ phần
trăm trên tổng giá bán.

d) Phương thức bán hàng trả chậm , trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Nguời mua sẽ thanh toán một
phần tiền hàng ở lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

e) Phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.1.2.2 Phương thức thanh toán


a) Thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách
hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

b) Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Người mua có thể thanh toán tiền hàng bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu,
các tài sản có giá trị tương đương … để thanh tốn tiền hàng. Thơng thường các
doanh nghiệp thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng

1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

SẢN XUẤT KINH DOANH

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
*Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau :
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.


b) Việc ghi nhận doanh thu phải đảm bảo đồng thời 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hoá đơn
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của Ngân hàng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng

Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.


-Kết cấu nội dung tài khoản 511

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
chuyển cuối kỳ; kỳ kế toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2
+ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

1.2.1.3 Phương pháp hạch toán


a) Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

TK 521 TK 511 TK 111,112,131

Kết chuyển các Doanh thu bán hàng
khoản giảm trừ
doanh thu

TK 911 TK 333(1)

Kết chuyển doanh Thuế GTGT
thu thuần đầu ra

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.

b) Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý

TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

Kết chuyển Doanh thu bán hàng Hoa hồng
doanh thu thuần bán hàng

TK 333(1)

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý


SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

c) Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm , trả góp

TK 511 TK 131 TK 111,112

Doanh thu bán hàng Số tiền khách
TK 333(1) hàng trả dần

TK 515 Thuế GTGT
đầu ra

TK 3387

Lãi trả chậm, Doanh thu chưa
trả góp thực hiện

Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

1.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1.Nội dung

Các khoản giảm trừ là khoản làm giảm doanh thu hàng bán của doanh nghiệp.
Trong kế toán Việt Nam, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trử hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa

thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định đã tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm, mất phẩm chất, không
đúng chủng loại. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều
chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.
1.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Hợp đồng mua bán,HĐ GTGT
- Sổ chi tiết TK 521
- Sổ cái TK 521
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Kết cấu nội dung tài khoản 521

Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu Có


- Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bợ sớ
chấp nhận thanh tốn cho khách hàng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
- Số giảm giá hàng bán đã chấp sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
thuận cho người mua hàng hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

+ TK 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 5212: Hàng hóa bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.2.4. Phương thức hạch toán
Kế toán theo dõi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ. Cuối
kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực
tế thực hiện trong kỳ báo cáo.


TK 521
TK 111,112,131 TK 511

Chiết khấu TM , giảm giá Kết chuyển vào doanh thu
hàng bán , hang bán bị trả lại

TK 3331

Các khoản thuế tính trừ vào
doanh thu (Thuế TTĐB,
Thuế XK)

Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Nội dung

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Đối với sản phẩm sx thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với sản phẩm hàng hóa
tiêu thụ thì giá vốn bao gồm giá trị mua và chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu dùng.
1.2.3.2. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho

a) Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn gía mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hóa đó khi mua vào. Vì vậy cần phải
nhận diện hàng hóa nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng
nhập kho với giá mau ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho
những doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.

b) Phương pháp nhập trước xuất trước ( FiFo )

Theo phương pháp này, hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước
tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mau vào nhập
kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương

vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính
cho hàng tồn kho cuối kỳ.

c) Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương thức này giá trị của từng loại mặt hàng tồn kho được tính theo

giá trị trung bình hàng hóa, có hai cách tính

* Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: theo phương pháp này, đơn giá xuất

kho được xác định vào thời điểm cuối kỳ theo cơng thức:

Đơn giá bình qn Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng nhập trong kỳ

trong kỳ của một = Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ
loại sản phẩm

* Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này, đơn giá

xuất kho được xác định theo từng thời điểm sau mỗi lần nhập


Đơn giá xuất Trị giá thực tế tồn kho Tổng trị giá thực tế nhập kho từ lần
kho bình quân sau lần nhập (n-1) + nhập (n-1) đến lần nhập (n)

sau lần nhập n = Số lượng tồn kho sau lần Số lượng nhập kho từ lần nhập
nhập (n-1) + (n-1) đến lần nhập (n)

1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Phiếu xuất kho hàng hóa.

- Sổ chi tiết tài khoản 632

- Sổ cái tài khoản 632.

1.2.3.4. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản

632.

-Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,

bất động sản đầu tư, giá thành sản xuẩ của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiêp

xây lắp ) bán trong kỳ.

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hồng Sương


- Kết cấu nội dung tài khoản 632

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có

- Trị giá vớn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết quả

nhân công vượt trên mức bình thường và kinh doanh”;

chi phí sản xuất chung cố định không - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

phân bổ được tính vào hàng tồn kho cuối năm tài chính

giá vốn hàng bán trong kỳ; - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng Khoản chiết khấu thương mại, giảm

tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do giá hàng bán nhận được sau khi hàng

trách nhiệm cá nhân gây ra; mua đã tiêu thụ.

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu

trên mức bình thường không được tính thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi


dựng, tự chế hoàn thành; xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng đó được hoàn lại.

tồn kho.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Cao Thị Ngọc Quyên Trang 14


×