Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ du lịch t k d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.14 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRUNG TÂM ĐTTT & BẰNG 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH T.K.D

GVHD : TS HỒ TUẤN VŨ
SVTH : NGÔ THỊ KIM OANH
LỚP : X26DNG1-KTH-T
KHOÁ : X26DNG1
MSSV : 2628232085

Đà Nẵng, 2022

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG
Bảo vệ môi trường
BVMT Bất động sản đầu tư
BĐSĐT Bất động sản
BĐS Bảo hiểm xã hội
BHXH Công cụ dụng cụ
CCDC Chi phí
CP Chi phí bán hàng


CPBH Doanh nghiệp
DN Hàng hoá
HH Hàng tồn kho
HTK Kết chuyển
K/C Nguyên vật liệu
NVL Ngân sách nhà nước
NSNN Quản lý doanh nghiệp
QLDN Sản xuẩt kinh doanh
SXKD Sản xuất chung
SXC Thu nhập doanh nghiệp
TNDN Tiêu thụ đặc biệt
TTĐB Tài khoản
TK Xuất khẩu
XK

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp............................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý..............................10
Sơ đồ 1.4. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp.............................11
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi..........................................11
Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................14
Sơ đồ 1.7.Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................18
Sơ đồ 1.8. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên..................19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................22
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh nghiệp...........................................25

Sơ đồ 1.11. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................27
Sơ đồ 1.12. Kế tốn thu nhập khác..........................................................................31
Sơ đồ 1.13. Kế tốn chi phí khác.............................................................................33
Sơ đồ 1.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................37
Sơ đồ 1.15.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................38
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty........................................................41
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế tốn tại cơng ty.....................................................................43

SVTH: Ngơ Thị Kim Oanh

Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Hình 2.1. Giao diện phần mềm MISA SME.NET 2017...........................................45
Hình 2.2. Hố đơn giá trị gia tăng bán hàng............................................................49
Hình 2.3. Giao diện phần mềm hạch toán hoạt động bán hàng................................50
Hình 2.4. Sổ chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................51
Hình 2.5. Sổ nhật ký chung phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......51
Hình 2.6. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................52
Hình 2.7. Sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang......................54
Hình 2.8. Sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán....................................................54
Hình 2.9. Sổ nhật ký chung phản ánh giá vốn.........................................................55
Hình 2.10. Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..........................56
Hình 2.11. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán........................................................57
Hình 2.12. Sao kê ngân hàng...................................................................................59
Hình 2.13. Phiếu chi................................................................................................60
Hình 2.14. Giao diện phần mềm hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh...................60
Hình 2.15. Sổ chi tiết Tk 642 – Chi phí quản lý kinh doanh....................................61
Hình 2.16. Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.....................61
Hình 2.17. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.........................................62
Hình 2.18. Bảng tính khấu hao TSCĐ.....................................................................63

Hình 2.19. Sổ chi tiết TK 642 phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ............................63
Hình 2.20. Sổ nhật ký chung phản ánh chi phí khấu hao của TK 6422....................64
Hình 2.21. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.........................................65
Hình 2.22. Sao kê ngân hàng về lãi tiền gửi............................................................66
Hình 2.23. Chứng từ kế tốn về thu lãi tiền gửi.......................................................67
Hình 2.24. Giao diện phần mềm hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..............68
Hình 2.25. Sổ chi tiết TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính...............................68
Hình 2.26. Sổ nhật ký chung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính....................69
Hình 2.27. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính....................................70
Hình 2.28. Giao diện phần mềm kết chuyển lãi lỗ...................................................72
Hình 2.29. Sổ chi tiết TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.................................72
Hình 2.30. Sổ nhật ký chung phản ánh nghiệp vụ kết chuyển lãi lỗ........................73
Hình 2.31. Sổ cái TK 911 – Xác định kêt quả kinh doanh.......................................74
Hình 2.31. Sổ cái TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.............................75
Hình 2.32. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................76

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................3
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................3
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.......................................................................................3
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn trong doanh nghiệp....4

1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........6
1.2.1. Kế toán tiêu thụ.............................................................................................6
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DU LỊCH T.K.D..................................................................................................40
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH T.K.D.........................................................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty...................................................40
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................41
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
du lịch T.K.D.........................................................................................................41
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch
T.K.D.................................................................................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH
T.K.D.................................................................................................................... 47
2.2.1. Đặc điểm dịch vụ kinh doanh tại cơng ty.....................................................47
2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại cơng ty............................................47
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương
mại và dịch vụ du lịch T.K.D................................................................................48

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH T.K.D..............78
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KQKD TẠI CƠNG TY............................................................................78
3.1.1. Ưu điểm:......................................................................................................78
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................80
3.2. MỘT SÓ Ý KIẾN ĐÓNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH T.K.D.................................82
KẾT LUẬN..........................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh

Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong
một mơi trường đầy khó khăn và biến động, nhu cầu của thị trường thường xuyên
biến đổi do sự bùng phát mạnh mẽ của dịch covid 19 từ năm 2019 cho đến nay.
Cùng với đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong nước bởi Việt
Nam đang là một nước phát triển rất nhanh về du lịch. Mục tiêu của doanh nghiệp là
tối đa hố lợi nhuận, trong khi đó thành phẩm, hàng hố tiêu thụ được thì doanh
nghiệp mới có lợi nhuận. Bởi vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
thương mại và dịch vụ phải tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ, tiêu thụ là khâu quyết
định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vịng chu chuyển vốn, nếu q trình
tiêu thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vịng quay của vốn, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn để thoả mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua đó doanh
nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngồi việc bù đắp chi phí bỏ ra để
tiêu thụ sản phẩm hàng hố. Đây chính là nguồn để doanh nghiẹp nộp ngân hàng
Nhà nước, lập các quỹ cần thiết và nâng cao đời sống cho người lao động.


Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Những thơng tin từ kết quả hạch
tốn tiêu thụ là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng
đi cho doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường bán hàng là một nghệ thuật, khối
lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó thể
hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ quản
lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Từ việc nhận thức được sự cần thiết, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch
T.K.D” cho bài chuyên đề của mình.

Nội dung chuyên đề gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch T.K.D
- Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch
T.K.D

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
a) Khái niệm về tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
b) Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một
bên là giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp

a) Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với
ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm.

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

b) Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán

của doanh nghiệp
- Kết quả kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động và

trong từng loại hoạt động có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung tuỳ theo yêu
cầu quản lý.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh toàn bộ là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp

Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp, mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Thông qua tiêu thụ doanh nghiệp sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh

tế hơn cho doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai
trị quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, nó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho các chủ doanh
nghiệp và giám đốc điều hàng có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án
kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp
1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua
ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
b) Phương thức chuyển hàng

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa
điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh tốn

SVTH: Ngơ Thị Kim Oanh Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được xác
định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do
doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có
quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
c) Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi


Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo
các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi
kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao
về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần
trăm trên tổng giá bán.
d) Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán hàng
theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu
một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các
kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
e) Các phương thức tiêu thụ khác

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hoá
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước, như:

Phương thức đổi hàng
Là phương thức xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư hàng hố, TSCĐ khơng tương tự để sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh.
Phương thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là phương thức mà việc mua bán chỉ xảy ra giữa các đơn vị trực
thuộc nhau cùng một doanh nghiệp thương mại.

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.1.2.2. Các phương thức thanh toán
a) Thanh toán bằng tiền mặt

Phương thức này thường được sử dụng đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
số tiền nhỏ, tính chất của nghiệp vụ đơn giản, hai bên đối tác nằm trong một địa bàn
nhỏ hẹp hay thanh tốn cho cơng nhân viên, đối với các nghiệp vụ kinh tế có giá trị
lớn hơn phương thức này sẽ gây trở ngại vì phức tạp và khơng đảm bảo an tồn.
b) Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

Người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các tài sản
có giá trị tương đương…để thanh tốn tiền hàng. Thông thường các doanh nghiệp
thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng.
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Kế toán tiêu thụ
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện
sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c) Nguyên tắc kế toán
Để hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
-Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều

kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.

- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.

- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu cần được chi tiết theo từng
thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán

sản phẩm, hàng hoá… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả
kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận
ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của
kỳ kế toán.

- Cuối kỳ kế tốn, phải kết chuyển tồn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Chứng từ sử dụng

- Hoá đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ);
- Hoá đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT);
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Giấy báo Nợ, báo Có và bảng sao kê của Ngân hàng;
- Các chứng từ khác có liên quan;
- Sổ chi tiết TK 511 và sổ cái TK 511.

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

e) Tài khoản sử dụng


Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế

toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản

phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.

 Kết cấu nội dung tài khoản 511:

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,

TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

cuối kỳ; kế toán.

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển

cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản

911 “xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của DN. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,...

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông
nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản
này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm
toán,...

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này

dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tư.

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản
như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản
doanh thu khác.
f) Trình tự hạch tốn

TK 111, 112, 131,… TK 511 TK111, 112, 131

Các khoản giảm Doanh thu bán hàng
trừ doanh thu và Cung cấp dịch vụ

TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng, cung cấp dịch vụ

(Trường hợp chưa tách ngay
các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh thu)

Các khoản thuê phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ

(Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

TK 521 TK 511 TK111,112,131
(1) (3)

TK 911 TK 333(1)
(2) (4)

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Ghi chú:
(1): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(2): Kết chuyển doanh thu thuần
(3): Doanh thu bán hàng
(4): Thuế GTGT đầu ra
 Kế toán theo phương thức bán hàng qua đại lý:

TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

( (2) (4)

1)
TK 333(1)

(
3
)
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý


(1): Kết chuyển doanh thu thuần

(2): Doanh thu bán hàng

(3): Thuế GTGT đầu ra

(4): Hoa hồng bán hàng

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

TK 511 T TK111,112

45511511 (1 K (
2)
T ) 1

K ( 3

333 1

(1) 3)

T TK

5K ( 3387 (5

1 4) )

5

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp

h

c
h

m
,

(1): Doanh thu bán hàng

(2): Số tiền khách hàng trả dần

(3): Thuế GTGT đầu ra

(4): Lãi trả chậm, trả góp

(5): Doanh thu chưa thực hiện

 Kế tốn theo phương thức trao đổi:

SVTH: Ngơ Thị Kim Oanh Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


TK 511 TK131 TK 152,153,156,211
Doanh thu bán hàng
Vật tư, hàng hóa trao đổi
TK 333(1)
Thuế GTGT Thuế GTGT TK133
đầu ra được khấu trừ TK111,112

TK111,112 (2)
(1)

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi

(1): Giá trị hàng hoá, vật tư đem đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng hoá, vật tư
nhận về.

(2): Giá trị hàng hoá, vật tư đem đi trao đổi lớn hơn giá trị hàng hoá, vật tư
nhận về.
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Nội dung

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:

- Trường hợp trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải

thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
doanh nghiệp (bên bán hàng) khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng
phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).

- Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi
trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

toán trên hoá đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá
chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần
phải theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:

+ Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người
mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;

+ Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:

- Trường hợp trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng đã thể hiện khoản
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải

thanh toán (giá bán phản ánh trên hố đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán
hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm
(doanh thu thuần).

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản đã giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hố đơn (giảm
giá ngồi hố đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất…

Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
b) Chứng từ sử dụng

- Biên bản xác nhận hàng hoá bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Hoá đơn trả lại hàng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Các chứng từ khác

SVTH: Ngô Thị Kim Oanh Trang 13


×