Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại tổng hợp hưng tài đà nẵng(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 108 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK DANH MỤC VIẾT TẮT
DT
CP Tài khoản
LN Doanh thu
DN Chi phí
VCSH Lợi nhuận
SXKD Doanh nghiệp
KQKD Vốn chủ sở hữu
QLDN Sản xuất kinh doanh
NVLTT Kết quả kinh doanh
NCTT Quản lý doanh nghiệp
SXC Nguyên vật liệu trực tiếp
TNDN Nhân công trực tiếp
GTGT Sản xuất chung
TSCĐ Thu nhập doanh nghiệp
DT HĐTC Giá trị gia tang
TNDN Tài sản cố định
HĐKD Doanh thu hoạt động tài chính
LNKTTT Thu nhập doanh nghiệp
DT BH & CCDV Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng biểu 2.1: Chứng từ ghi sổ TK 511..................................................................41
Bảng biểu 2.2: sổ chi tiết TK 511............................................................................43
Bảng biểu 2.3: Sổ cái TK 511..................................................................................44
Bảng biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ TK 521.................................................................46


Bảng biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 521...........................................................................48

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Bảng biểu 2.6: Sổ cái TK 521..................................................................................49
Bảng biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ TK 632.................................................................51
Bảng biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 632...........................................................................54
Bảng biểu 2.9: Sổ cái TK 632..................................................................................55
Bảng biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ TK 642...............................................................57
Bảng biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 642.........................................................................59
Bảng biểu 2.12: Sổ cái TK 642................................................................................60
Bảng biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ TK 515...............................................................61
Bảng biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 515.........................................................................62
Bảng biểu 2.15: Sổ cái TK 515................................................................................63
Bảng biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ TK 635...............................................................64
Bảng biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 635.........................................................................66
Bảng biểu 2.18: Sổ cái TK 635................................................................................67
Bảng biểu 2.19: Chứng từ ghi sổ TK 711...............................................................69
Bảng biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 711.........................................................................71
Bảng biểu 2.21: Sổ cái TK 711................................................................................72
Bảng biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ TK 811...............................................................73
Bảng biểu 2.23 : Sổ chi tiết TK 811........................................................................73
Bảng biểu 2.24: Sổ cái TK 811................................................................................74
Bảng biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ TK 911...............................................................77
Bảng biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 911.........................................................................78
Bảng biểu 2.27: Sổ cái TK 911................................................................................79
Bảng biểu 2.28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4............................80
Bảng biểu 2.29: Bảng kê chi tiết nợ phải thu khó địi...........................................87

Bảng biểu 2.30: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương........................................88
Bảng biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 5111.......................................................................88
Bảng biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 5112.......................................................................89
Bảng biểu 2.33: Bảng tổng hợp chi tiết................................................................. 89

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. .7
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ............8
Sơ đồ 1.3 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................11
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................14
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng......................................................................16

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế tốn doanh thu tài chính.................................................................20
Sơ đồ 1.8: Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................22
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí khác..............................................................................24
Sơ đồ 1.10: Kế tốn tổng hợp thu nhập khác........................................................26
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành_ TK 8211. 28
Sơ đồ 1.12: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại_TK 8212.....28
Sơ đồ 1.13: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty...............................................................34
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn DN................................................................................35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của doanh nghiệp theo hình thức chứng
từ ghi sổ cải biên và kế toán máy kết hợp..............................................................37


SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.............................................................................................................1
1.1 Khái quát chung về tiêu thụ...............................................................................1
1.1.1 Các khái niệm cơ bản.......................................................................................1
1.1.2 Nhiệm vụ, vai trò và tổ chức công tác tiêu thụ...............................................1
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp................................2
1.1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp.....................................................................2
1.1.3.2 Phương thức chuyển hàng............................................................................3
1.1.3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi...................................................3
1.1.3.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp....................................................3
1.1.3.5 Phương thức bán hàng giao thẳng khơng qua kho.....................................3
1.1.3.6 Một số phương pháp khác............................................................................4
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................4
1.2.1 Nội dung và nguyên tắc....................................................................................4
1.2.2 Các phương pháp tính giá................................................................................5
1.2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................5
1.2.4 Chứng từ sử dụng.............................................................................................6
1.2.5 Sổ sách sử dụng................................................................................................7

1.2.6 Phương pháp kế toán.......................................................................................7
1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................9
1.3.1 Nội dung và nguyên tắc....................................................................................9
1.3.2 Chứng từ sử dụng.............................................................................................9
1.3.3 Sổ sách sử dụng...............................................................................................10
1.3.4 Tài khoản sử dụng..........................................................................................10
1.3.3 Phương pháp kế toán.....................................................................................11

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................11
1.4.1 Nội dung và nguyên tắc..................................................................................11
1.4.2 Tài khoản sử dụng..........................................................................................12
1.4.3. Chứng từ sử dụng..........................................................................................13
1.4.4 Sổ sách sử dụng..............................................................................................14
1.4.5 Phương pháp kế toán....................................................................................14
1.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh................................................................14
1.5.1 Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................14
1.5.1.1 Nội dung và nguyên tắc kế toán..................................................................14
1.5.1.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................15
1.5.1.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................15
1.5.1.4 Sổ sách sử dụng............................................................................................15
1.5.1.5 Phương pháp kế toán..................................................................................16
1.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................16
1.5.2.1 Nội dung và nguyên tắc...............................................................................16
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................17
1.5.2.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................17
1.5.2.4 Sổ sách sử dụng............................................................................................17

1.5.2.5 Phương pháp kế toán..................................................................................18
1.6 Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh..............................................................19
1.6.1 Kế tốn doanh thu tài chính..........................................................................19
1.6.2 Kế tốn chi phí tài chính................................................................................21
1.6.3 Kế tốn chi phí khác.......................................................................................23
1.6.4 Kế tốn thu nhập khác...................................................................................25
1.6.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................27
1.6.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................29
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
DNTN thương mại tổng hợp Hưng Tài.................................................................32
2.1 Khái quát chung về cơng ty..............................................................................32
2.1.1 Q trinh hình thành và phát triển của công ty...........................................32
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh................................................33

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..............................................................34
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................................34
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................34
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................................35
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................35
2.1.4.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.......................................................36
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
DNTN thương mại tổng hợp Hưng Tài.................................................................38
2.2.1 Kế toán doanh thu tiêu thụ............................................................................38
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ...........................................................................44
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................49
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh..............................................................54

2.2.5 Kế tốn kết quả kinh doanh...........................................................................59
2.2.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính......................................................59
2.2.5.2 Kế tốn chi phí tài chính.............................................................................62
2.2.5.3 Hạch tốn thu nhập khác............................................................................66
2.2.5.4 Kế tốn Chi phí khác...................................................................................71
2.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................73
2.2.5.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh........................................................75
Phần 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại DNTN TM TH Hưng Tài........................................80
3.1 Đánh giá chung về cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại tại DNTN thương mại tổng hợp Hưng Tài...........................................80
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................81
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................................82
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Hưng Tài...........................83
Tỷ lệ các khoản trích theo lương............................................................................87
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước Việt Nam nói chung cũng như Đà Nẵng nói riêng đang trên con
đường phát triển mạnh mẽ về nền kinh tế. Hòa nhập chung với bối cảnh của thế giới
Việt Nam gia nhập WTO. Có rất nhiều những chính sách nhà nước hồn thiện hơn
theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp. Bên cạnh những cơ hội có
được thì các doanh nghiệp trong nước phải cố gắng vượt qua những thách thức khác.

Để khơng bị tụt lại phía sau, để có một chỗ đứng trên thị trường phải không ngừng cố
gắng, không ngừng nổ lực hơn nữa.
Mà để có thể tồn tại và phát triển mạnh mẽ trên thị trường đầy sự cạnh tranh
gay gắt này thì mỗi doanh nghiệp phải làm sao để doanh thu càng cao càng mang lại
nhiều lợi thế. Doanh thu cao doanh nghiệp có thể trang trải được nhiều hoạt động của
mình để có thể đáp ứng kịp thời những thay đổi của xã hội. Để có thể mang lại lợi
nhuận tốt đa cho doanh nghiệp.
Muốn như vậy doanh nghiệp phải quản lý tốt được khâu tiêu thụ sản phẩm, vì
nó quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để DN
có thể bù đắp được CP đã bỏ ra. Từ đó có thể khẳng định vị trí của mình trên thị
trường. Để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp phải tổ
chức cơng tác kế tốn tiêu thụ tốt. Mà muốn tốt doanh nghiệp phải có bộ máy kế toán
làm việc hiệu quả, người làm kế toán phải hiểu biết và với vai trị như là một cơng cụ
đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử lý thơng tin một cách chính xác đầy đủ và kịp thời
giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn để từ đó có thể giám
sát được doanh thu, chi phí bỏ ra nhằm xác định kết quả tiêu thụ hợp lý.
Là một sinh viên kế toán sắp ra trường để có cơ hội tìm hiểu kỹ về cơng tác
tiêu thụ của DN làm em đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại tổng hợp Hưng Tài
Đà Nẵng” với các nội dung sau:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp tư nhân thương mại tổng hợp Hưng Tài Đà Nẵng.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại tổng hợp Hưng
Tài.

SVTH: Lữ Thị Trinh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp

1.1 Khái quát chung về tiêu thụ
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa là q trình chuyển giao sản phẩm của doanh nghiệp cho
khách hàng và nhận tiền từ họ. Hay nói cách khác tiêu thụ là q trình bán sản phẩm
trên thị trường. Người bán chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho
người mua và người mua là khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán cho
người bán.
Nói một cách khác nữa tiêu thụ là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Hoạt động tiêu thụ được diễn ra bằng rất nhiều hình thức: Bán trực tiếp tại kho,
bán thơng qua đại lý, hoặc đem bán lẻ ra thị trường, …..
Doanh thu
Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt
động SXKD của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH.
Kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ sản
phẩm, là khâu cuối cùng của xác định kết quả kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh
doanh được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu đạt được và giá thành sản
xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh
được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh kết quả kinh tế
mọi hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ, vai trị và tổ chức cơng tác tiêu thụ
Nhiệm vụ
Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình xuất bán, tiêu thụ hàng hóa của
doanh nghiệp trong cả kỳ về số lượng và giá trị hàng hóa bán trên tổng số, trên từng

mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và
thanh toán với ngân sách Nhà Nước về các khoản thuế phải nộp.

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Kiểm tra tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý công nợ, thời hạn và
tình hình trả nợ.

Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời, các khoản bán hàng thực tế phát sinh và
kết chuyển các chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ để xác định kết quả
tiêu thụ.

Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng bán, tổ chức kiểm
kê hàng hóa theo đúng quy định.

Cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời tình hình tiêu thụ để nhà quản trị ra quyết
định trong việc sản xuất hợp lý, hay đặt số lượng phù hợp.

Phản ánh tình hình thực hiện các kế hoạch của doanh nghiệp như kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, kế hoạch lợi nhuận và báo cáo kết quả kinh doanh.

Vai trò
Tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đó là tiền đề cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả.
Tiêu thụ làm tăng uy tín và tăng thị phần của doanh nghiệp.
Tiêu thụ là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt tăng

LN.
Từ công tác tiêu thụ doanh nghiệp có thể xác định được cầu của thị trường đối
với sản phẩm đó, cho đến đánh giá khả năng sản xuất của doanh nghiệp từ đó có các
quyết định đầu tư tối ưu.
Tính tốn chính xác, đầy đủ giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ và kịp
thời phân bổ chi phí mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
Tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng trong việc cân đối giữa cung và cầu.
Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, tránh sự mất
cân đối.
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Hình thức này thể hiện như sau: Bên bán sẽ xuất hàng trực tiếp tại kho và bên
mua sẽ cử đại diện đến tại kho của bên bán để nhận hàng. Khi bên mua nhận đủ hàng

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

và ký vào chứng từ do bên bán cung cấp thì số hàng đó gọi là hàng đã tiêu thụ. Và
mọi chi phí vận chuyển hay rủi ro mất mát sẽ do bên mua chịu toàn bộ.

1.1.3.2 Phương thức chuyển hàng
Theo như hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng đã ký sẵn tiến hành
chuyển và giao hàng cho người mua, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi mua người mua thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
thì số hàng đó xem như được tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển cho
người mua doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thường áp dụng với
khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng qua đại lý như sau: Doanh nghiệp đem hàng hóa gửi cho

đại lý bán hộ, số hàng hóa này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nó
được tiêu thụ. Khi bên nhận đại lý lập bảng kê hàng bán và thanh tốn về số hàng
hóa đó thì hàng hóa đó mới gọi là tiêu thụ. Đại lý nhận được một khoản hoa hồng gọi
là hoa hồng đại lý, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ
phần trăm tính theo giá ký gửi hàng hóa bán được.
1.1.3.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Doanh nghiệp muốn khuyến khích người tiêu dùng mua hàng hóa của mình
nhiều hơn, và chắc lọc thêm một số đối tượng khách hàng nữa thì áp dụng phương
thức bán hàng trả chậm trả góp. Đối với một số mặt hàng giá trị của nó quá cao,
người tiêu dung khó có thể trả hết trong một lần thì bây giờ họ có thể chuyển qua trả
nhiều lần .Phương thức này thường áp dụng đối với những khách hàng có thu nhập
trung bình. Khi giao hàng cho người mua thì được xem như hàng hóa đó đã được tiêu
thụ. Và khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp một phần tiền hàng, số tiền còn
lại khách hàng sẽ trả dần và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả dần từng
kỳ bao gồm một phần gốc và lãi trả chậm. Doanh thu bán hàng được xác định theo
giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm.
1.1.3.5 Phương thức bán hàng giao thẳng không qua kho
Phương thức này bên mua đồng thời là bên bán. Hàng mua về không nhập kho mà
chuyển bán ngay cho DN khác và hàng được xác định tiêu thụ ngay.

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Kế tốn khơng hạch tốn tăng hàng tồn kho mà ghi tăng giá vốn hàng bán, và
đồng thời ghi nhận doanh thu tương ứng.

1.1.3.6 Một số phương pháp khác
Ngoài nhưng phương pháp trên doanh nghiệp còn áp dụng phương thức đổi
hàng, tiêu thụ nội bộ, làm quà tặng khuyến mại…..

1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1 Nội dung và nguyên tắc
Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Đối với sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ, … giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất.
Đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ
cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Nguyên tắc
Khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ
sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được
nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá
phải trích lập dự phịng, kế tốn phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được
hợp đồng tiêu thụ nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc
chắn khách hàng đó khơng từ bỏ thực hiện hợp đồng.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát kế tốn phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán.
Đối với chi phí NVLTT vượt mức tiêu hao bình thường, NCTT, chi phí SXC cố
định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế tốn phải tính ngay vào giá
vốn hàng bán kể cả khi sản phẩm hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

1.2.2 Các phương pháp tính giá
Có bốn phương pháp tính giá hàng xuất kho như sau:
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương thức này giá trị của từng
loại mặt hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình hàng hóa, có hai cách tính như
sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Đơn giá bình quân trong kỳ của một sản phẩm bằng với (Giá trị hàng tồn kho
đầu kỳ + giá trị hàng nhập trong kỳ)/ (Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng
nhập trong kỳ)
+ Phương pháp bình quân gia quyền thời điểm
Đơn giá bình quân xuất kho lần thứ i bằng với (Giá trị hàng đầu kỳ + giá trị
hàng nhập trước lần xuất thứ i)/ (Số lượng hàng đầu kỳ + số lượng hàng nhập trước
lần thứ i)
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương thức này giá
vốn được tính trên giả định là hàng nào mua (sản xuất) trước thì được xuất bán trước
giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập trước hoặc sản xuất
trước và được thực hiện tuần tự cho đến hết.
Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Theo phương thức này được
tính trên giả định là hàng nào mua (sản xuất) sau thì được xuất bán trước. Giá trị của
hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng mua hoặc sản xuất sau cùng hoặc gần
sau cùng, cho tới khi hết.
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương thức này sản phẩm,
vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó
mà tính.
1.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632_ Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

bán trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường, hao hụt, mất mát tồn kho

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

và các khoản trích lập cũng như hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho hay thuế

GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Kết cấu tài khoản .

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên TK 632

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
hóa, dịch vụ, đã xác định là tiêu thụ trong
kỳ. - Hoàn nhập khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá hàng
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tồn kho cuối năm nay nhỏ hơn
nhân công vượt trên mức bình thường và khoản dự phịng đã lập năm trước.
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân
bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế
kỳ. tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường đã tính vào giá trị hàng
- Khoản hao hụt, mất sau khi trừ đi phần mua, nếu khi xuất bán hàng hóa
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây mà các khoản thuế đó được hồn
ra. lại.


Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên - Kết chuyển trị giá vốn hàng kho
mức bình thường khơng được tính vào sản phẩm, dịch vụ phát sinh trong
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, kỳ vào TK 911 – “Xác định kết
tự chế hoàn thành quả kinh doanh”.

- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá Tổng số phát sinh nợ
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn

Tổng số phát sinh có
khoản dự phòng lập năm trước.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.4 Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT mua vào

+ Hóa đơn bán lẻ

+ Giấy đề nghị xuất kho

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

+ Phiếu xuất kho TK632 TK 155, 156
1.2.5 Sổ sách sử dụng
+ Sổ chi tiết TK 632
+ Sổ cái TK 632
1.2.6 Phương pháp kế toán


TK 154

Sản phẩm xuất bán trực tiếp Hàng hóa đã bán bị trả
lại nhập kho
TK 157
Xuất gửi bán khi hàng gửi bán TK 911
không qua kho xác định là tiêu thụ

TK 155, 156 Cuối kỳ, K/c giá vốn

Xuất kho
gửi bán

Xuất kho thành phẩm bán

TK 159

TK 154 Trích lập dự phịng giảm
Cuối kỳ, K/c giá thành dịch vụ giá hàng tồn kho
hoàn thành tiêu thụ

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ TK 632


- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
trong kỳ. đã gửi bán nhưng chưa được xác
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng định là tiêu thụ.
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
trước chưa sử dụng hết). hàng tồn kho cuối năm tài chính
-Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất (chênh lệch giữa số dự phòng phải
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước).
Tổng số phát sinh có
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

TK 155 Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ TK 155
TK 632

Thành phẩm tồn kho Kết chuyển giá vốn của
đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157 TK 157
Hàng gửi đi bán
Kết chuyển giá vốn của
hàng gửi bán chưa xác định bán

TK 911
Kết chuyển giá vốn để xác định


kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.3.1 Nội dung và nguyên tắc
Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tài khoản phản ánh tình hình bán

hàng thực tế tại doanh nghiệp được thực hiện thực hiện trong một kỳ kế tốn của q
trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ.

Nguyên tắc
Cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
+ Thận trọng: Ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn lợi ích kinh tế.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương

tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.

Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền.

Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia.

Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
để xác định KQKD.
1.3.2 Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo có.
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

+ Các chứng từ khác có liên quan.

1.3.3 Sổ sách sử dụng

+ Sổ cái TK 511


+ Sổ chi tiết TK 5111

+ Sổ tổng hợp doanh thu

1.3.4 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tài khoản này có các TK con sau:

- Tài khoản 5111_Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 _Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 _Doanh cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5118 _Doanh thu khác

Kết cấu tài khoản TK 511

- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá
(thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc và cung cấp dịch vụ của doanh
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
phải nộp trên doanh thu bán hàng của toán.
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng) được xác định là Tổng số phát sinh có
tiêu thụ trong kỳ kế toán.

- Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại, kết

chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911_ Xác định kết quả kinh
doanh.

Tổng số phát sinh nợ

1.3.3 Phương pháp kế toán TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK 333 TK 511 TK111, 112, 131
DTBH VÀ CCDV
Thuế và các khoản phải nộp
TK 3331
nhà nước

TK 5211,5212,5213

K/C các khoản

giảm trừ DT

TK 911

K/C doanh thu bán hàng


CKTM, HBBTL, GGHB phát sinh

Sơ đồ 1.3 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4.1 Nội dung và nguyên tắc

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu

bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán và hàng bán bị trả lại.

TK 521 có 3 TK cấp 2 như sau

 Chiết khấu thương mại_ TK 5211: Là khoản DN bán thấp hơn giá niêm

yết cho khách hàng khi mua hàng với khối lượng lớn.

 Hàng bán bị trả lại_TK 5212: Là giá trị khối lượng hàng đã xác định là

tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, hàng kém

phẩm chất, hàng không đúng chuẩn loại, quy cách.

 Giảm giá hàng bán_TK 5213: Là hàng hóa đã xác định là đã tiêu thụ

trong kỳ sau đó người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng hóa kém


phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu….

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế DN phải nộp khi DN sản xuất, kinh

doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Khoản thuế DN phải nộp là khoản làm

giảm doanh thu bán hàng.

 Thuế xuất khẩu: DN phải nộp thuế xuất khẩu khi DN có xuất khẩu trực

tiếp các sản phẩm, hàng hóa. Khoản thuế DN phải nộp là khoản làm giảm doanh thu

bán hàng.

 Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế được tính trực

tiếp trên giá trị gia tăng hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.

1.4.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 5211_Chiết khấu thương mại.

TK5211

Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển số chiết khấu thương mại
nhận cho khách hàng được hưởng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511

– “Doanh thu bán hàng và cung cấp
Tổng số phát sinh nợ dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 5212_ Hàng bán bị trả lại.

TK 5212

Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển trị giá của hàng hóa bị
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào trả lại phát sinh trong kỳ vào tài
số hàng còn nợ. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
Tổng số phát sinh nợ thu thuần của kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Tài khoản 5213_ Giảm giá hàng bán. TK5213

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển trị giá toàn bộ số tiền
thuận cho khách hàng được hưởng giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 511 – “Doanh thu
Tổng số phát sinh nợ bán hàng và cung cấp dịch vụ” để

xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ

Tài khoản 333_ Các khoản thuế phải nộp nhà nước. Bao gồm các khoản thuế phải

nộp sau:

Tài khoản 3331 – “thuế giá trị gia tăng phải nộp”

Tài khoản 3333 – “thuế tiêu thụ đặc biệt

Tài khoản 3334 – “thuế xuất, nhập khẩu”

TK 333

Thuế và các khoản phải nộp Thuế và các khoản phải nộp cho nhà

Cho Nhà nước nước đầu kỳ

Thuế và các khoản phải nộp phát sinh

trong kỳ

SDCK: Thuế và các khoản phải nộp

cuối kỳ


1.4.3 Chứng từ sử dụng

+ Hợp đồng mua bán kinh tế.

+ Hóa đơn GTGT hoặc HĐ bán hàng

+ Giấy báo nợ ngân hàng

+ Phiếu chi.

+ Biên bảng trả lại hàng

+ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.

SVTH: Lữ Thị Trinh Trang 13


×