Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần entertainment 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

BÙI THỊ NHƯ PHƯƠNG
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020

CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KẾ TOÁN

Đà Nẵng, 2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

GVHD :TS. HỒ TUẤN VŨ
SVTH : BÙI THỊ NHƯ PHƯƠNG
LỚP : K24KKT1
MSSV : 24202508395

Đà Nẵng, 2022

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC VIẾT TẮT



STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
Chi phí bán hàng
1 CPBH Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
2 CPQLDN Giá trị gia tăng
Doanh thu bán hàng
3 TSCĐ Xác định kết quả kinh doanh

4 GTGT Hàng tồn kho
Quản lý doanh nghiệp
5 DTBH Ngân sách nhà nước
Hoạt động sản xuất kinh doanh
6 XĐKQKD
Thu nhập khác
7 HTK Thu nhập doanh nghiệp

8 QLDN Báo cáo tài chính
Hoạt động kinh doanh
9 NSNN

10 HĐSXKD

11 TNK

12 TNDN

13 BCTC

14 HĐKD


SVTH: Bùi Thị Như Phương

Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung TK 511.................................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKTX.............................................12
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKĐK.............................................12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng............................................................15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.........................................21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy cơ cấu tổ chức công ty Entertainment 2020...............................23
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ENTERTAINMENT 2020............25
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch tốn hình thức kế tốn nhật ký chung...................28

SVTH: Bùi Thị Như Phương

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ..............................................................................................3
1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ...............3
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ.............................................................................................3
1.1.2. Nhiệm vụ xác định kết quả tiêu thụ..................................................................3
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ................4
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ..................................................................................4

1.2.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng..............................................................................5
1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ.......................................................................................5
1.3.1. Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp KKTX.......................................................5
1.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020........22
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020
................................................................................................................................... 22
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Entertainment 2020......22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty..................................................23
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và bộ máy kế tốn cơng ty........................24
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020........29
2.2.1. Thực trạng của công ty cổ phần Entertainment 2020.....................................29
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty cổ phần ENTERTAINMENT 2020....................30
2.2.3. Kế tốn nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng
ty cổ phần ENTERTAINMENT 2020......................................................................44
2.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Entertainment 2020........56
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020...............................................62

SVTH: Bùi Thị Như Phương

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ENTERTAINMENT 2020......................................................................................62
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................63

3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................64
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ENTERTAINMENT 2020......................................................................................65
KẾT LUẬN..............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Bùi Thị Như Phương

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU

Bước vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp
phải đối mặt với ngày càng nhiều thách thức và khó khăn. Bởi thế để tồn tại và
đứng vững trên thị trường doanh nghiệp luôn cần phải nắm bắt được tình hình kinh
doanh, quản lý được tình hình tài chính của mình, đồng thời nghiên cứu và tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh, để trên cở sở đó đưa ra quyết định, chiến lược phát triển kinh
doanh một cách hợp lý.

Trước những biến đổi trong nền kinh tế tồn cầu hóa, sự giao thương giữa các
quốc gia và vùng lãnh thổ mở rộng khiến cho mức độ cạnh tranh về sản phẩm dịch
vụ, hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong thị trường nội địa Việt Nam với nhau và
với các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng trở nên khốc liệt. Thực tế cho thấy,
dưới mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và quản lý tiêu thụ sẽ có sự khác nhau về
mặt hình thức. Nếu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sự can thiệp của nhà
nước và các cơ quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
sâu rộng và quản lý chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy nhất doanh nghiệp cần
để tâm chính là Sản xuất cái gì? Cho ai? Bằng cách nào? Hoạt động tiêu thụ hàng
hóa trong giai đoạn này chủ yếu là giao nộp cho nhà nước theo kế hoạch và với một

mức giá đã được ấn định trước. Thì ở trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
cần phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh của mình,
hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh đã cho thấy rõ vai trị
vơ cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng.

Để theo dõi và nắm bắt được tình hình kinh doanh của mình thì việc hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết. Nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ, vận dụng những lý luận về kế toán
tiêu thụ và thực tiễn hoạt động kế toán tại Công ty cổ phần ENTERTAINMENT
2020 em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này của em.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Bài viết của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
cổ phần ENTERTAINMENT 2020.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần ENTERTAINMENT 2020.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


TIÊU THỤ

1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ là quá trình chuyển hóa hình thái giá trị của sản

phẩm từ hàng sang tiền. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là hoạt động trong đó
doanh nghiệp bán các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cho khách hàng để thu
hồi vốn và có lợi nhuận.

Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều hoạt
động, bắt đầu từ hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm cho đến khi sản
phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng và cả các dịch vụ sau bán.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hang hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hang, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Kết quả tiêu thụ: Là một chỉ tiêu hoạt động lưu chuyển hang hóa, là kết quả
cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một kỳ
hoạt động . Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, giá trị vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

1.1.2. Nhiệm vụ xác định kết quả tiêu thụ
- Theo dõi tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm một cách chính xác theo 2 chỉ

tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách hàng.

- Theo dõi các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giám sát chặt

chẽ các khoản chi phí đó.
- Xác định chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm ,

dịch vụ cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Xác định kết quả lãi (lỗ) trong kỳ.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ

1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh tốn, số hàng
hóa này chính thức được coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền
sở hữu về số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán, bán bn.
1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng

Căn cứ vào hợp đồng đã kí, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc th ngồi đến địa điểm
đã ghi trong hợp đồng , chi phí vận chuyển này tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai
bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu .

1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua
ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng
thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thườngtheo phương
thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mai giao hàng hóa
cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản trả lãi góp
chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài
chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi

Phương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng
hóa cho các đơn vị cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, hàng hóa xác nhận là tiêu thụ khi nhận được thông báo của
các đại lý. Theo phương thức này chủ hàng phải trả hoa hồng cho các đại lý.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng

sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước …

1.2.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn BH
- Phiếu xuất/nhập kho

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên bản chiết khấu

1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ

1.3.1. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp KKTX
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng thanh tốn hàng đại lý kí gửi
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, séc thanh toán,…

- Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có).

- Tài khoản sử dụng
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kì kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5118: Doanh thu khác

Nợ TK 511 Có

Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, - Doanh thu bán hàng và cung cấp

TTĐB, XK, BVMT) dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển

cuối kỳ.

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối

kỳ

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển

cuối lỳ

Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và


cung cấp dịch vụ vào TK 911-Xác định kết

quả kinh doanh.

Bảng 1.1: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( khơng có số dư cuối kỳ)

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
- Phương pháp hạch toán

TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK5211,5212,5213

K/c DTT hàng Doanh thu Doanh thu bán
hóa chưa thuế bán hàng
hàng bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu

TK3331

Thuế GTGT Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)

K/c doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu phát sinh trong kì

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung TK 511
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Chứng từ sử dụng

- Biên bản trả lại hàng, hóa đơn GTGT bị trả lại
- Hóa đơn có chiết khấu
- Phiếu nhập bán hàng
- Giảm giá,
-…

- Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: chiết khấu

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế giá trị gia tang đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Tài khoản sử dụng
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 như sau :
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 521 Có

-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận -Cuối kì, Kế tốn kết chuyển tồn
thanh tốn cho khách hàng. bộ số CKTM, GGHB, HBBTL
-Số giảm giá hàng bán đã chập thuận cho sang TK 511 để xác định doanh thu

người mua hàng thuần để báo cáo.
-Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm
hàng hóa đã bán

Bảng 1.2: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (khơng có số dư cuối kì)

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Phương pháp hạch toán TK 521 TK 511
TK 111, 112, 131

Khi phát sinh các khoản K/C các khoản giảm trừ
giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

TK 3331

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.3. Kế toán giá vốn bán hàng

- Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm , hoặc là giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sự hình thành giá
vốn hàng bán được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất.
Theo thông tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng
xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước

- Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá
của lơ hàng đó. Thường sử dụng phương pháp này trong các doanh nghiệp có ít loại
ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hoặc nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ổn định, có tính tách biệt và nhận diện
được.

 Phương pháp bình quân gia quyền

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Phương pháp bình quân gia quyền là 1 trong 3 phương pháp đang áp dụng
theo thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp). Trong
phương pháp xuất kho bình quân có 2 phương pháp nhỏ:

- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Cách tính này thích hợp với những đơn vị có ít số lần nhập, xuất. Giá cả của

các lần nhập tương đối ổn định khơng có sự thay đối nhiều. Căn cứ vào giá thực tế
nhập, tồn đầu kỳ để kế tốn xác định đơn giá bình qn của một sản phẩm, hàng
hoá.


Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn ĐK + Giá trị hàng nhập TK

bình quân trong kỳ = Số lượng hàng tồn ĐK + Số lượng hàng nhập

của một loại sản TK

- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:

Đối với phương pháp này sau mỗi lần nhập kho thì kế tốn phải tiến hành

tính tốn lại giá xuất kho. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau:

Đơn giá thực tế bình Trị giá thực tế hàng i tồn + Trị giá thực tế hàng i tăng
quân của mặt hàng i ĐK
=
tồn kho
Số lượng mặt hàng i tồn ĐK + Số lượng mặt hàng i tồn ĐK

 Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO)

Phương pháp nhập trước xuất trước: doanh nghiệp nhập mua lơ hàng nào

trước thì xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập sau.

Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ là giá trị nhập trong kỳ. Phương

pháp này thích hợp với các mặt hàng có sự ổn định về giá hoặc những mặt hàng có

xu hướng giảm giá.


- Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

- Phiếu đề nghị xuất kho

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vốn

- Nội dung tính giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là dung để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch

vụ, bất động sản đầu tư,… bán trong kỳ

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tài khoản sử dụng
TK 632 - giá vốn hàng bán
 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX

Nợ TK632 Có

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kì. hàng hóa dịch vụ đã bán trong kì sang
-Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
nhân cơng vượt trên mức bình thường doanh”

và chi phí sản xuất chung cố định khơng -Khoản hàng nhập dự phịng giảm giá
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán hàng tồn kho cuối năm tài chính.
trong kì. -Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng -Khoản chiết khấu thương mại, giảm
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do giá hàng bán nhận được sau khi hàng
trách nhiệm các nhân gây ra. mua đã tiêu thụ.
-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt -Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
trên mức bình thường khơng được tính thụ đặt biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
dựng, tự chế hoàn thành. bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
-Sổ trích lập dự phịng giảm giá HTK. được hoàn lại.

Bảng 1.3: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (khơng có số dư cuối kì)

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK

Nợ TK632 Có

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa dịch vụ đã gửi bán nhưng
-Số trích lập dự phịng giảm giá chưa được xác định là tiêu thụ.
HTK ( chênh lệch giữa số dự -Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
phòng phải lập năm nay lớn hơn tồn kho cuối năm tài chính ( chênh
năm trước chưa sử dụng hết) lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”

Bảng 1.4: TK 632- Giá vốn hàng bán (khơng có số dư cuối kì).

- Phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn theo phương pháp KKTX

TK 155, 156 TK 632 TK 155, 156,…

Gía trị thực tế của thành phẩm, Giá trị thực tế hàng bán bị trả lại
hóa xuất kho bán trực tiếp

TK 157

Giá thực tế của Giá thực tế TK 911
hàng gửi đi bán hàng gửi đi bán Kết chuyển giá vốn hàng bán
đã tiêu thụ
TK 138(1)

Giá thực tế TK 138(1), 138(8)
hàng gửi bán

phát hiện thừa Giá thực tế hàng

gửi bán phát hiện

thiếu

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKTX


 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK

TK 111, 112. TK 611 TK 632 TK 911

Mua hàng hóa Giá trị thực tế Kết chuyển GVHB
hàng xuất trong kì

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKĐK

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng

- Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất ( CP NVL)
- Bảng thanh toán lương (CP NVBH)
- Bảng tính khấu hao ( CP KHTS cho bộ phận BH )
- Hóa đơn ( CP mua ngoài )
- Phiếu chi ( CP bằng tiền )

- Nội dung
Tài khoản này dung để hạch toán các chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, cơng cụ
dụng cụ, khấu hao TSCĐ, điện nước,…
Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác
nhau theo các loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập

báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã
tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế tốn
tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp để tính
giá thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí ngun vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Nợ TK 641 Có

Tập hợp các chi phí phát sinh liên -Các khoản ghi giảm giá chi phí bán
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm hàng.
hàng hóa dịch vụ. -Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kì.


Bảng 1.5: Tài khoản 641 – chi phí quản lý doanh nghiệp
(khơng có số dư cuối kì)

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 14


×