Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAI THANH DUNG
GVHD : ThS. DƯƠNG THỊ THANH HIỀN
SVTH : NGUYỄN VŨ THUẬT
LỚP : K25 KDN3
MSSV : 25212607784
Đà Nẵng, năm 2023
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chính phủ
CP QLKD Chi phí quản lý kinh doanh
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KQKD Kết quả kinh doanh
MTV Một thành viên
NĐ Nghị định
SX Sản xuất
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ Việt Nam đồng
XK Xuất khẩu
KQTT Kết quả tiêu thụ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các loại lốp chủ lực..........................................................................................18
Bảng 2.2: Các loại ắc- quy chủ lực...................................................................................18
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC SƠ
Y
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại.................................................................8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại........................................................................9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán.......................................................................9
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................10
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng........................................................................13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty...................................................................19
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán của công ty...............................21
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ......................................................................................................3
1.1. Khái niệm...................................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ.....................................................................................................3
1.1.2. Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ..........................................................................3
1.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...................3
1.2.1. Vai trị của cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................................3
1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.......................................4
1.3. Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ........................................................5
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ..........................................................................................5
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp...............................................................................5
1.3.1.2. Phương thức chuyển hàng.....................................................................................5
1.3.1.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..............................................................5
1.3.1.4. Phương thức bán hàng thơng qua đại lý, ký gửi....................................................5
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác..............................................................................6
1.3.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng.....................................................................................6
1.4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................................................6
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................6
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................................6
1.4.1.2. Nội dung kế toán....................................................................................................7
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................7
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................................7
1.4.2.2. Nội dung kế toán....................................................................................................8
1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................9
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
1.4.3.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................................9
1.4.3.2. Nội dung kế toán..................................................................................................10
1.4.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................................11
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng................................................................................................11
1.4.4.2. Nội dung kế toán..................................................................................................13
1.4.5 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................................15
1.4.5.1. Tài khoản sử dụng................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAI THANH DUNG................................16
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Mai Thanh Dung..........................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Mai Thanh Dung...............16
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh.................................................................................17
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................................18
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...........................................................................................18
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban.............................................................18
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế toán.........................................................................19
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................................19
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................................19
2.1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................................................20
2.1.4.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty......................................................................22
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty Mai Thanh Dung.........................................................................................................22
2.2.1. Phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu tại cơng ty TNHH Mai Thanh Dung...............22
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ và xác định KQTT tại công ty TNHH Mai Thanh Dung................23
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...........................23
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................34
2.2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................38
2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Mai Thanh Dung..............46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH MAI THANH DUNG.........................................................................................49
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH Mai Thanh Dung..............................................................................49
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................49
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................................50
3.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Mai Thanh Dung..................................................52
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật
LỜI MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế Việt Nam đang trên đà đổi mới, phát triển và hòa nhập với nền
kinh tế thế giới có nghĩa là chúng ta chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt
khơng chỉ có các tổ chức trong nước mà cả nước ngoài. Để đứng vững trên thương
trường và cạnh tranh lành mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những biện pháp
thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được hiệu quả
kinh tế cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt
giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của cơng ty.
Mỗi doanh nghiệp hoạt động với mục đích cuối cùng là tạo ra lợi nhuận nên
việc xác định đúng kết quả tiêu thụ là rất quan trọng nên doanh nghiệp phải xác
định chính xác, đầy đủ và kịp thời tổng doanh thu bán hàng đã thu được và các chi
phí tương ứng đã bỏ ra trong kỳ một cách hợp lý. Từ đó để lập ra kế hoạch kinh
doanh chính xác nhất như: mặt hàng nào có lợi nhất, lựa chọn phương án đầu tư
hiệu quả nhất, cân đối thu chi…Giúp doanh nghiệp không những bảo tồn vốn mà
còn phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, chiếm lĩnh thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định KQTT, kết
hợp các lý thuyết đã học tại trường và quá trình tìm hiểu tại Công ty TNHH Mai
Thanh Dung em chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng
ty TNHH Mai Thanh Dung” để tìm hiểu tình hình thực tế về cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định KQTT tại cơng ty, qua đó thấy được những nhược điểm cần sửa
chữa, khắc phục, ưu điểm cần phát huy và đề xuất ra những biện pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định KQTT cho công ty với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Mai Thanh Dung
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Mai Thanh Dung
Lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế tại cơng ty và do thời gian thực tập
có hạn, cũng như kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 1
mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của thầy cơ cùng các anh chị ở
phịng kế tốn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Nguyễn Thị Tấm
và ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá
trình này doanh nghiệp sản xuất bán thành phẩm được tạo ra ở quá trình sản xuất,
doanh nghiệp thương mại bán hàng hóa được tạo ra ở quá trình cung cấp và thu tiền.
Giá gốc của thành phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ được ghi nhận là chi phí để xác
định lợi nhuận trong kỳ gọi là giá vốn hàng bán. Giá bán của thành phẩm, hàng hóa
bán ra trong kỳ tương ứng được ghi nhận doanh thu hàng bán trong kỳ. Trong quá
trình tiêu thụ, doanh nghiệp còn phải chi ra các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động
bán hàng được gọi là chi phí bán hàng như chi phí nhân viên bán hàng, phí khấu hao
TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm,...
doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ là những thông tin quan trọng để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ
của kỳ kế toán.
1.1.2. Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ
Xác định kết quả tiêu thụ là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động tiêu thụ được tạo thành
bởi số lãi hay lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính..,
được tính bằng số chênh lệch doanh thu thuần về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với giá trị vốn của hàng hóa, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. Và kết
quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính ngắn hạn và dài hạn mà
doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Việc xác định kết quả tiêu thụ thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh
và thường là cuối quý, cuối năm. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 3
1.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.2.1. Vai trò của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Đối với doanh nghiệp:
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan
trọng. Thông qua tiêu thụ sẽ tạo doanh thu cho doanh nghiệp để bù đắp những chi
phí bỏ ra, thu hồi được vốn và tiếp tục quá trình tái sản xuất, mở rộng quy mô và
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần củng cố vị trí, nâng cao uy tín cho doanh nghiệp,
là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng giúp nhà sản xuất nắm được thị
hiếu để có phương thức phục vụ phù hợp mang lại hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp
Kết quả tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh, đánh giá đúng đắn các chiến lược kinh
doanh, chất lượng công tác của bộ máy quản lý doanh nghiệp. Từ đó thấy được
những điểm mạnh cũng như các điểm hạn chế trong công tác tổ chức tiêu thụ để có
biện pháp khắc phục kịp thời.
Đối với nền kinh tế quốc dân:
Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất
và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành
hoặc giữa các ngành với nhau.
Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ Thuế,
và các nguồn lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước có thể
nắm bắt được khả năng cũng như xu thế phát triển của từng ngành, từng địa bàn để
có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo
cho sự phát triển đồng đều và vững mạnh của nền kinh tế, phát triển đất nước.
1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ mang ý nghĩa sống cịn vì nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng
cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 4
Hoạt động tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề,
khu vực trong toàn nền kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu
hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế
quốc dân.
Xác định kết quả tiêu thụ là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh
giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu. Ngồi ra cịn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định
cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài
hịa giữa lợi ích tập thể và cá nhân người lao động.
1.3. Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ
1.3.1.
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.3.1.2. Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng hóa đến người mua theo
địa điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó
được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người
mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với khách hàng có
quan hệ mua hàng thường xuyên với doanh nghiệp.
1.3.1.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị cao, để người có thu nhập trung bình có thể
tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán hàng theo
phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 5
mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời
điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu
một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các
kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.3.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng. Số hàng chuyển cho các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
phần trăm trên tổng giá bán.
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…
1.3.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng
Khi bán hàng, kế tốn lập Hố đơn bán hàng hoặc Hóa đơn GTGT và Phiếu
xuất kho. Hóa đơn là căn cứ để doanh nghiệp ghi sổ kế tốn có liên quan, đây cũng
là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng trên đường và ghi sổ kế tốn. Hóa đơn
được lập thành 3 liên. Phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán liên quan
đến thành phẩm. Việc tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể được tiến
hành theo nhiều phương thức khác nhau.
1.4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 6
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, cơng ty con trong cùng một tập đồn.
Kết cấu của Tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp
GTGT, TTĐB, XK, BVMT. dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ - Số thu trợ cấp giá của Nhà nước.
doanh thu. - Doanh thu bất động sản đầu tư phát
-Kết chuyển doanh thu thuần vào TK sinh trong kỳ.
911- Xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
1.4.1.2. Nội dung kế toán
TK 333 TK 511 TK111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và CCDV
Các thuế phải nộp (chưa tách ngay thuế tại thời điểm ghi nhận DT)
TK 333
TK 911 Các khoản thuế phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và CCDV
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 7
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 521- Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp.
Kết cấu của Tài khoản 521
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng. số chiết khấu thương mại, giảm giá
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả tiền cho người mua hoặc tính trừ trả lại sang TK 511 “Doanh thu bán
vào khoản phải thu khách hàng về số hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
sản phẩm, hàng hóa đã bán. doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản CKTM người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém
quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ trong kỳ.
1.4.2.2. Nội dung kế toán
TK 111,112,113 TK 5211 TK 511
Phản ánh khoản chiết Kết chuyển giảm doanh 8
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật thu
khấu thương mại cho
khách hàng
Giảm các TK 3331
khoản thuế
phải nộp
TK 111,112,113 TK 5212 TK 511
Phản ánh giảm giá hàng Kết chuyển giảm
bán cho khách hàng doanh thu
Giảm các
khoản thuế TK 3331
phải nộp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 632- Giá vốn hàng bán:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
Kết cấu của Tài khoản 632
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng tồn - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
kho đầu kỳ. tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng Thành phẩm”.
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
phải lập năm nay lớn hớn số đã lập năm tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh
trước chưa sử dụng hết). lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn dụng hết).
thành. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đã bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 10
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.3.2. Nội dung kế toán
TK 154,155,156, 157 TK 632 TK 911
Giá vốn của hàng xuất bán Kết chuyển GVHB
TK 138,152,153,155,156,… TK 155, 15
Phần hao hụt HTK Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 154 TK 2294
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
Chi phí SXC vượt q mức bình thường
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
1.4.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng
TK641- Chi phí bán hàng:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình
bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,....
Kết cấu của Tài khoản 641
Nợ TK 641 Có
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Các khoản được ghi giảm chi phí bán
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng trong kỳ.
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển các khoản chi phí bán
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 11
hàng vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý của doanh
nghiệp trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan đến
quản lý tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà khơng thể tách riêng cho bất kỳ
hoạt động nào.
Kết cấu của Tài khoản 642
Nợ TK 642 Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp.
- Số dự phòng phải thu khó địi, dự - Hồn nhập dự phịng phải thu khó
phịng phải trả ( Chênh lệch giữa số dự đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
phòng lập kỳ này lớn hơn số dự phòng giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). hơn số dự phòng phải lập kỳ trước
chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”.
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 12
TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
1.4.4.2.Nội dung kế toán
SVTH: Nguyễn Vũ Thuật 13