Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một thành viên xskt dv in đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 88 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XSKT & DV
IN ĐÀ NẴNG:..........................................................................................................1
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ:......................................................................................................................... 1
1. Một số khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:..............................1
1.1. Khái niệm tiêu thụ:............................................................................................1
1.2. Một số khái niệm liên quan đến xác định kết quả tiêu thụ:.............................1
2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả tiêu thụ:...........................1
2.1. Ý nghĩa:.............................................................................................................. 1
2.2. Nhiệm vụ:..........................................................................................................2
II. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP:.............2
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................2
1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.....................2
1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng:...........................................................................3
1.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................3
1.2.2. Tài khoản sử dung...........................................................................................3
1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:.................................3
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:............................................................4
2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................4
2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................5
2.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................5


2.2.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................5
2.3. Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................5
3. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................6

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán................................................................6
3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh.................................................................6
3.1.2. Phương pháp giá bình qn............................................................................6
3.1.3. Phương pháp giá nhập trước – xuất trước (FIFO)..........................................7
3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................8
3.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................8
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên...............8
3.2.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên......................................................................................................................... 9
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai kiểm kê định kì.............9
3.2.5. Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì. .10
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ............................................11
1. Kế chi phí bán hàng...........................................................................................11
1.1. Nội dung chi phí bán hàng..............................................................................11
1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng..........................................................................11
1.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................11
1.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................11
1.3. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................11
2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................12
2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................12

2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng..........................................................................12
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................12
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................13
2.3. Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................13
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................14
3.1. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp......................14
3.2. Các nguyên tắc cơ bản hướng dẫn xác định kết quả tiêu thụ........................14
3.3. Chứng từ tài khoản sử dụng...........................................................................14
3.3.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................14
3.3.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................15

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................15
PHẦN 2. THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
XSKT & DV IN ĐÀ NẴNG..................................................................................16
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XSKT
& DV IN ĐÀ NẴNG..............................................................................................16
1. Quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV In Đà Nẵng................................16
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.............................................16
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..................................................16
2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV
In Đà Nẵng.............................................................................................................18
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty........................................................18

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban tại cơng ty TNHH MTV xổ số kiến
thiết và dịch vụ in Đà Nẵng....................................................................................18
2.3. Công tác phân cấp quản lý..............................................................................19
3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV
In Đà Nẵng.............................................................................................................20
3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.................................................................20
3.2. Hình thức sổ kế tốn đang áp dụng tại công ty TNHH Một Thành Viên
XSKT & DV In Đà Nẵng........................................................................................22
3.2.2. Trình tự ghi sổ theo hinh thức kế tốn trên máy vi tính.................................23
II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XSKT & DV IN ĐÀ
NẴNG..................................................................................................................... 24
1. Khái quát công tác tiêu thụ tại công ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV
In Đà Nẵng.............................................................................................................24
1.1. Đặc điểm mặt hàng tiêu thụ............................................................................24
1.2. Phương thức tiêu thụ......................................................................................24
1.3. Phương thức thanh toán.................................................................................24

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV In Đà
Nẵng........................................................................................................................ 25
2.1.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty..........................................25
2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................25
2.2.1. Nội dung........................................................................................................25
2.2.2. Đối với hoạt đơng in......................................................................................26

2.2.2.1. Trình tự ln chuyển chứng từ....................................................................26
2.2.2.2. Trình tự kế tốn..........................................................................................27
2 2.2.3. Đối với hoạt động xổ số..............................................................................29
2.2.3. Đối với hoạt động xổ số.................................................................................30
2.2.3.1. Trình tự ln chuyển chứng từ....................................................................30
2.2.3.2. Trình tự kế tốn..........................................................................................31
2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................34
2.3.1. Nội dung........................................................................................................34
2.3.2. Trình tự ln chuyển chứng từ.......................................................................34
2.3.3. Trình tự kế tốn.............................................................................................35
2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................37
2.4.1. Trình tự ln chuyển chứng từ.......................................................................37
2.4.2. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng..................................................................38
2.4.3. Trình tự kế tốn chi phí QLDN......................................................................41
2.5. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ..................................................................44
2.5.1. Trình tự ln chuyển chứng từ.......................................................................44
2.5.2. Trình tự kế tốn.............................................................................................45
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ..46
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ..47
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TIÊU THỤ VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY................................47
1. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty...........47

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương


1.1. Về tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................................47
1.2. Về hình thức kế tốn......................................................................................48
1.3. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty............................................................................................................................. 48
1.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................48
1.3.2. Nhược điểm...................................................................................................49
II. MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY:..............................................................51
1. Trình tự ln chuyển chứng từ và kiểm sốt nội bộ.......................................51
2. Hồn thiện về hạch tốn doanh thu..................................................................52
3. Hồn thiện về hạch tốn giá vốn.......................................................................52
4. Hồn thiện về hạch tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............52
III. KIỂM SOÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ..................................................53
1. Kiểm sốt q trình bán hàng và tiêu thụ....................................................53
2. Kiểm sốt chi phí............................................................................................54
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

XSKT & DV DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
GTGT Xổ số kiến thiết và dịch vụ
DN Trách nhiệm hữu hạn
DT Giá trị gia tăng
TK Doanh nghiệp

KQKD Doanh thu
TP, HH Tài khoản
BCĐKT Kết quả kinh doanh
BCKQKD Thành phẩm, hàng hóa
CP SXKD Bảng cân đối kế toán
HĐTC Báo cáo kết quả kinh doanh
TSCĐ Chi phí sản xuất kinh doanh
QLDN Hoạt động tài chính
HĐKD Tài sản cố định
BH & CCDV Quản lý doanh nghiệp
TNDN Hoạt động kinh doanh
VPĐD Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Văn phòng đại diện

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty.......................................................18
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................................21
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..........23

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Sơ đồ 04: Trình tự luân chuyển chứng từ hoạt động in........................................26
Sơ đồ 05: Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ hoạt động xổ số.....................30
Sơ đồ 06: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán...................34

Sơ đồ 07: Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí bán hàng và QLDN...37
Sơ đồ 08: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán xác định kết quả tiêu thụ.......45

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

DANH MỤC PHỤ LỤC

1. Đơn đặt hàng
2. Hợp đồng in
3. Hợp đồng đại lý
4. Bảng phân bổ vé số trong tháng
5. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
6. Phiếu xuất vé
7. Bảng tổng hợp vé ế thu hồi
8. Giấy đề nghị thanh tốn
9. Hóa đơn giá trị gia tăng

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

LỜI MỞ ĐẦU



Trong xã hội loài người, từ lâu thương nghiệp đã là một phần không thể thiếu,
việc kinh doanh buôn bán hành thành như một nhu cầu trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội và nó đóng vai trị vơ cùng quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, sự vững chắc của doanh nghiệp được
đo lường bằng khả năng tạo ra lợi nhuận, tăng thu nhập cho lao động và đầu tư
sản xuất mở rộng, đứng vững trên thị trường là cả một nghệ thuật mà không phải
doanh nghiệp nào cũng có thể dễ dàng đạt được. Để đạt được điều đó thì doanh
nghiệp phải thực hiện tốt cơng tác tiêu thụ. Bởi vì tiêu thụ là khởi điểm cho mọi q
trình từ sản xuất kinh doanh. Vì khơng những làm doanh nghiệp tồn tại trên thị
trường, mà còn làm cho doanh nghiệp không ngừng phát triển, xác định được chỗ
đứng của mình trên thị trường. Làm chu kỳ kinh doanh quay vịng nhanh nếu thực
hiện tốt cơng tác tiêu thụ, lưu chuyển đồng vốn nhanh. Các doanh nghiệp đều coi
khâu tiêu thụ là yếu tố quan trọng quyết định sự sống cịn của cơng ty.
Chính vì vậy việc tổ chức và khơng ngừng hồn thiện cơng tác tiêu thụ, xác
định và phân tích kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp là vấn đề rất quan trọng.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ
in Đà Nẵng nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ trong doanh
nghiệp, em mong muốn được đi sâu vào nghiên cứu cơng tác tiêu thụ ở cơng ty.
Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Một Thành Viên XSKT & DV In Đà Nẵng” làm đề tài cho chun
đề tốt nghiệp của mình. Nơi dung của chun đề gồm có 3 phần:

Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng

Phần 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng

Phần 3: Đánh giá và một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Trong quá trình thực tập tại Công ty mặc dù được sự giúp đỡ tận tình của các
anh chị trong cơng ty, nhưng do thời gian hạn hẹn nên việc tìm hiểu đơi khi chưa
được sâu sắc tồn diện. Do đó, khơnh tránh khỏi các sai sót khi hồn thiện chun
đề này. Em rất mong sự nhận xét và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị
trong công ty.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Thị Hồng
Sương và sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành chuyên đề này.

Đà Nẵng, ngày 09 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Quang Đạt

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XSKT & DV

IN ĐÀ NẴNG:
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ:

1. Một số khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:
1.1. Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ là quá trình chuyển giao quyền sở hữu thành phẩm, hàng hóa để thực

hiện giá trị thành phẩm, hàng hóa. Tức là q trình chuyển hóa vốn của doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện
giá trị sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp phải chuyển giao giá trị hàng hóa cho
khách hàng thơng qua việc chấp nhận thanh tốn của khách hàng. Quá trình này
được gọi là quá trình tiêu thụ.

1.2. Một số khái niệm liên quan đến xác định kết quả tiêu thụ:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng do
doanh nghiệp mua vào.
- Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ du lịch, dịch vụ bưu điện,….
- Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả tiêu thụ:

2.1. Ý nghĩa:

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Công tác tiêu thụ thành phẩm đóng vai trị và ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với doanh nghiệp, thông qua tiêu thụ thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa,
tăng vịng quay vốn lưu động, thu hồi vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn mở rộng quy mơ và nâng cao hiệu quả của q trình hoạt động kinh
doanh.

2.2. Nhiệm vụ:
Kế toán phần hành kế toán tiêu thụ thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh và ghi chép kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản điều chỉnh
doanh thu bán hàng theo hóa đơn cũng như các khoản thuế phát sinh ở khâu tiêu
thụ.
- Tính tốn chính xác và phản ánh kịp thời giá trị vốn hàng xuất bán.
- Tổng hợp, phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho các
mặt hàng, nhóm hàng hoặc các hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo nơi bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và kết quả tiêu thụ theo từng nhóm hàng, mặt hàng tiêu thụ
chủ yếu cũng như các báo cáo về thành phẩm tồn kho.
II. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP:
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời tất cả 5 điều kiện
sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyên
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiếm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời
điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa cho người mua.

1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng:
1.2.1. Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT (nếu DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ),
hóa đơn bán hàng thơng thường (nếu DN tính và nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp).

1.2.2. Tài khoản sử dung
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kết cấu của tài khoản: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

911 511 111, 112, 131 521

Kết chuyển Doanh thu bán
doanh thu thuần hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại


33311
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,

chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Kế toán đơn vị nhận bán hàng đại lý

511 331 111, 112, 131

Doanh thu hoa hồng đại lý Tiền bán hàng đại lý
Phải trả cho bên giao hàng

3331

Thuế GTGT

Trả tiền bán hàng

2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế từ việc bán hàng, làm giảm số tiền

phải thu hoặc sẽ thu của DN đối với khách hàng.

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh

khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ

2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng

2.2.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường

- Biên bản điều chỉnh hoặc hóa đơn điều chỉnh

- Tờ khai tính thuế.


2.2.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại:

Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại

Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

Kết cấu của tài khoản: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Bên Nợ:

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.

2.3. Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


111, 112, 131 521 511

Khi phát sinh các khoản CKTM, GVHB, Kết chuyển CKTM, GVHB,
hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại

333
Giảm các khoản thuế
phải nộp

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Kế tốn nhận lại sản phẩm hàng hóa

632 154, 155, 156 632

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa
(PP kê khai thường xuyên) đi tiêu thụ

611, 631

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa
(PP kiểm kê định kỳ) được xác định là tiêu thụ trong kỳ

Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

111, 112


141, 334 641 911

Khi phát sinh chi phí liên quan đến Kết chuyển chi phí bán hàng
hàng bán bị trả lại

3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
+ Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế

của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng
thể áp dụng được phương pháp này.

3.1.2. Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp.
a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng):
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho


SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị

bình quân:

Đơn giá xuất kho bình Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong

quân trong kỳ của một loại = kỳSố lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
sản phẩm
trong kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm):
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình qn. Giá đơn vị bình qn được tính theo
cơng thức sau:

Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập
Đơn giá xuất kho lần thứ i = trước lần xuất thứ i Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập

trước lần xuất thứ i

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc
điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại
hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

3.1.3. Phương pháp giá nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ
tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.

Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hố đã có được từ cách đó rất
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục

dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng
lên rất nhiều.

3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
3.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng

Chứng từ sử dụng bao gồm: phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý bán

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu như sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả hoạt động kinh doanh;

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh

lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác

định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn lại cao hơn chi phí thực tế

phát sinh).

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng

mua đã tiêu thụ.

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã


tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được

hồn lại.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

3.2.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê

khai thường xuyên

111,112,331 611 632 911

Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng hóa Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ của
156 đơn vị thương mại bán tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển giá các
trị hàng hóa tồn
kho đầu kỳ 155, 157
Kết chuyển thành phẩm
Kết chuyển giá trị hàng hàng gửi đi bán cuối kỳ
hóa tồn kho cuối kỳ

155, 157 2294
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán Hồn nhập dự phịng giảm
đầu kỳ giá hàng tồn kho

631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho;

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Sương

dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung
cấp dịch vụ

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai kiểm kê định kì

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu như sau:

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;

- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hồn

thành.

Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155


“Thành phẩm”;

- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch

giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được

xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

3.2.5. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm

kê định kì

154, 155 632 911
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
Kết chuyển giá vốn bằng
155, 157 bán và các chi phí khi
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán xác định kết quả kinh doanh

138, 152, 153, 155, 156 155, 156
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn
hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập
kho
627
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được
ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ


154

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử
dụng cho SXKD

SVTH: Trần Quang Đạt _ K18KKT3 Trang 10


×