Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv thương mại và dịch vụ thép trường sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ

DỊCH VỤ THÉP TRƯỜNG SINH

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

GVHD : ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG
SVTH : TỐNG HOÀI CHUNG
MSSV : 25202401603
LỚP : K25KKT3

ĐÀ NẴNG, 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CCDC Công cụ dụng cụ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn


MTV Một thành viên
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam Đồng

DANH MỤC SƠ Đ

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp........6
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
................................................................................................................................... 6
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp........7
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đổi........................7
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán...........9
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.....................................................10
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên...................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
................................................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng........................................................17
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.................................20
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính...............................22
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.......................................................25
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác..........................................................27
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ hạch tốn chi phí khác..............................................................29
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ hạch tốn Chi phí Thuế TNDN hiện hành..............................32
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại....................................32
Sơ đồ1.17 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...................................35

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.....................................................38
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.....................................................39
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ ln chuyển chứng từ, sổ sách, báo cáo trên kế toán mới........41

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................2
1.1. Khát quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh....................2
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ...........................................................................................2
1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh.........................................................................2
1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...............2
1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..................2
1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán..................................3
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ.................................................................................3
1.2.2. Các phương thức thanh toán............................................................................4
1.3. Kế toán tiêu thụ................................................................................................4
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................4
1.3.2.Trình tự hạch tốn.............................................................................................6
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................8
1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................10
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................16
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................16
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................18
1.4.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................21
1.4.4. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................23

1.4.5. Kế tốn thu nhập khác...................................................................................26
1.4.6. Kế tốn chi phí khác......................................................................................28
1.4.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................30
1.4.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.............................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ THÉP TRƯỜNG SINH..................................................................................36
2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH MTV Thương Mại Và Dịch Vụ Thép
Trường Sinh...........................................................................................................36

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

2.1.1. Sự ra đời và quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH MTV
Thương Mại Và Dịch Vụ Thép Trường Sinh...........................................................36
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và nhiệm vụ của công ty...............................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý..............................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn................................................................39
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Thương Mại Và Dịch Vụ Thép Trường Sinh...............................42
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Thương Mại Và Dịch
Vụ Thép Trường Sinh..............................................................................................42
2.2.2 Kế toán tiêu thụ..............................................................................................43
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÉP TRƯỜNG SINH.................79
3.1. Đánh giá chung về thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Thép Trường Sinh
................................................................................................................................. 79

3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................79
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................81
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện tiêu thụ và xác định kế quả kinh doanh..............81
KẾT LUẬN............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện
nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt,
trong một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng
định vị thế của mình, muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều
tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt q trình lưu thơng hàng
hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán.

Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, cũng như
các đơn vị thương mại, đặc biệt là trong nền kinh tế mở cửa hiện nay thì việc đẩy
mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc sống còn của tất cả các đơn vị. Bên cạnh đó,
mối quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài
doanh nghiệp về các khoản phải trả cho người bán (trong quá trình mua bán hàng
hóa) cũng được chú trọng trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của hạch tốn kế tốn nói chung và hạch tốn
kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong doanh nghiệp, cùng
với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực

trạng kế toán mua và thanh toán đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận
dụng được những kiến thức đã học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và kế tốn nói chung tại Cơng ty. Do
đó, em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH MTV Thương Mại Và Dịch Vụ Thép Trường Sinh ” làm đề tài thực tập tốt
nghiệp. Hiện nay công ty đang hoạt động tại địa chỉ 345 Tơn Đức Thắng, phường
Hồ Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Do trình độ và thời gian có hạn
nên trong báo cáo thực tập không thể tránh những thiếu sót và hạn chế, vì vậy em
mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của Giảng viên Đào Thị Đài Trang và tập thể cán
bộ cơng ty để hồn thành báo cáo thực tập. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo
thực tập của em được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.

Chương 2: Tình hình thực tế về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương Mại Và Dịch Vụ Thép Trường Sinh.

Chương 3: Một số kiến nghị và đề xuất giải pháp về cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại Và Dịch
Vụ Thép Trường Sinh.

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


1.1. Khát quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là quá trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.

1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là tổng doanh thu từ các
hoạt động so với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược
lại là lỗ.

Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh và thường là cuối kỳ, cuối năm.

1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

 Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm, hàng hóa.
 Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với

Ngân hàng Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
 Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
 Cung cấp thông tin và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà quản lý.

1.1.4. Ý nghĩa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Việc tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt tạo điều kiện giúp doanh
nghiệp tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả
quá trình hoạt động kinh doanh. Đồng thời, tiêu thụ tốt thể hiện sự uy tín, vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường, sức cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng thị trường
của doanh nghiệp.

Từ các số liệu báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
Nhà nước sẽ thực hiện chức năng quản lý về việc chấp hành chính sách và thực hiện

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

nghĩa vụ đối với Nhà nước. Các đối tác kinh doanh qua đó có thể quyết định đầu tư,
cho vay vốn hoặc tiến hành hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhà
quản trị sẽ đề ra kế hoạch sản xuất trong kỳ tới, khắc phục những yếu điểm để hồn
thiện cơng tác tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp.

1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán

1.2.1. Các phương thức tiêu thụ

1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp


Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.

1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng

Phương thức chuyển hàng là phương thức mà khi xuất kho hàng chuyển cho
khách hàng, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được
áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh
nghiệp.

1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến các đại lý theo các
điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng kinh tế. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc Hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
phần trăm trên tổng giá bán.

1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người mua có thu nhập
trung bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành
bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng
cho người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu
tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và
phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường, số tiền

trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
trả chậm.

1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…

1.2.2. Các phương thức thanh toán

1.2.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt

Là phương thức bán thu tiền ngay, tức là sau khi người mua nhận được
hàng từ doanh nghiệp thì sẽ thanh tốn ngay bằng tiền mặt tương ứng với giá trị
hàng hóa mà doanh nghiệp đã bán.

1.2.2.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt

Chuyển khoản qua ngân hàng: Là phương thức mà ngân hàng đóng vai
trị trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, có nhiệm vụ chuyển tiền từ tài
khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại.

Thanh toán bằng Séc: Séc là lệnh chuyển tiền của chủ tài khoản, được lập
theo mẫu do Ngân hàng quy định, yêu cầu Ngân hàng, Kho bạc phục vụ mình bằng
cách trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình trả cho người thụ hưởng trong

thời gian hiệu lực của tờ Séc đó.

Ngồi ra cịn có thể thanh tốn qua ngân phiếu, thẻ thanh toán, cổ phiếu…

1.3. Kế toán tiêu thụ

1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu BH & CCDV là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu BH & CCDV:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

 Doanh thu thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng Trang 4

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

 Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ), Hóa đơn bán hàng thơng thường ( đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)

 Phiếu thu
 Giấy báo Có

 Các chứng từ liên quan

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng

TK 511 – Doanh thu BH & CCDV

Công dụng: TK này dùng để phản ánh doanh thu BH & CCDV của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.

Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 511 – Doanh thu BH & CCDV Có

- - Các khoản thuế gián thu phải nộp ( - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
GTGT, tiêu thụ đặc biệt, xuất hóa, bất động sản đầu tư và
khẩu, bảo vệ môi trường); cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết toán.

chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
TK 511 – Doanh thu BH & CCDV có 6 TK cấp 2:

 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 TK 5118 – Doanh thu khác

1.3.2.Trình tự hạch tốn

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

a) Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp


TK 521 TK 511 TK 111,112,131

Kết chuyển các khoản làm Doanh thu BH & CCDV
giảm trừ doanh thu TK 3331

TK 911 Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

b) Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

Kết chuyển Doanh thu bán hàng Hoa hồng
doanh thu thuần TK 3331 bán hàng

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý,
ký gửi

c) Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp Trang 6
SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

TK 511 TK 131 TK 111,112

Doanh thu theo giá bán thông thường
TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Số tiền khách
hàng trả dần

TK 515 TK 3387

Lãi trả chậm, Doanh thu
trả góp chưa thực hiện

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
d) Hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đổi

TK 511 TK 131 TK 153,156,611
CCDC, hàng hóa trao đổi
Doanh thu bán hàng đi
trao đổi

TK 3331 Thuế GTGT TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 111,112 TK 111,112

Giá trị hàng hóa, CCDC đem Giá trị hàng hóa, CCDC đem đi
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị trao đổi lớn hơn giá trị hàng
hàng hóa, CCDC nhận về hóa, CCDC nhận về

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trao đổi

1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trang 7

SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

1.3.3.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.

 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách quy định trong Hợp đồng kinh
tế.

 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm Hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

1.3.3.2. Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường
 Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
 Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
 Phiếu chi, giấy báo Nợ

 Các giấy tờ khác có liên quan


1.3.3.3. Tài khoản sử dụng

TK 521 – Các khoảm giảm trừ doanh thu

Công dụng: TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu BH & CCDV phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.

TK 5211 – Chiết khấu thương mại: TK này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

TK 5213 – Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cung cấp kém, mất phẩm
chất, không đúng quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Kết cấu tài khoản: Trang 8
SVTH: Tống Hoài Chung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Nợ TK 521 – Các khoảm giảm trừ doanh thu Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn
nhận thanh toán cho khách hàng; bộ số chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán, doanh thu của
- Số giảm giá hàng bán đã chấp hàng bán bị trả lại sang TK 511 “
nhận cho người mua; Doanh thu BH & CCDV” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, cáo.
đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 TK cấp 2:
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
 TK 5213 – Giảm giá hàng bán
1.3.3.4. Trình tự hạch tốn
a) Hạch tốn chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131 TK 5211, 5213 TK 511

Phát sinh các khoản giảm trừ Kết chuyển các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá
TK 1331
Thuế GTGT đầu ra hàng bán

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

b) Hạch toán hàng bán bị trả lại

TK 632 TK 156 TK 111,112,131 TK 5212 TK 511

Phản ánh giá Phản ánh hàng Cuối kỳ kết
vốn của hàng bán bị trả lại chuyển điều
bán bị trả lại ( theo phương chỉnh doanh thu

pháp trực tiếp )

Phản ánh TK 3331
hàng bán bị
trả lại ( theo
phương pháp
khấu trừ)

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.4.1. Nội dung giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa bán ra
trong kỳ. Giá thực tế xuất kho bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra ở trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại).

1.3.4.2. Phương pháp tính giá


a) Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này, vật tư, hàng hóa thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lơ hàng đó để tính.

Ưu điểm: Nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem đi bán phù hợp với doanh thu
mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.

Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng
tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho phải nhận diện được.
Cịn với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể thì khơng thể áp dụng
phương pháp này.

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

b) Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp này thì giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.

 Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ:

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho

trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân:

Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn + Giá trị hàng nhập

bình quân trong kỳ = đầu kỳ trong kỳ

của một loại sản Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập
trong kỳ
phẩm đầu kỳ

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.

Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp
này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.

 Đơn giá bình quân thời điểm sau mỗi lần nhập:

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình qn. Giá đơn bị bình qn được tính theo
cơng thức sau:

Đơn giá Trị giá hàng hóa, thành phẩm
xuất kho = tồn kho sau lần nhập thứ i

lần thứ i Số lượng hàng hóa, thành phẩm
tồn kho sau lần nhập thứ i


Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của phương pháp theo đơn giá
bình quân gia quyền cuối kỳ.

Nhược điểm: Việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Phương
pháp này chỉ được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng xuất nhập ít.

SVTH: Tống Hồi Chung Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

c) Phương pháp nhập trước xuất trước

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập trước hoặc xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.

Ưu điểm: Phương pháp này cho phép chúng ta có thể tính ngay được trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho
các ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá của hàng tồn kho
tương đối sát với giá trị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.

Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại vì theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị
sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc
hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc tăng lên rất nhiều.


d) Phương pháp giá bán lẻ

Đây là phương pháp mới bổ sung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương
pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số
lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà
khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.

1.3.4.3. Chứng từ sử dụng

 Phiếu xuất kho
 Biên bản giao nhận hàng hóa, Biên bản kiểm kê hàng hóa
 Hóa đơn GTGT

 Các chứng từ khác có liên quan

1.3.4.4. Tài khoản sử dụng

TK 632 – Giá vốn hàng bán

Công dụng: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này cịn dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao,
chi phí nghiệp vụ cho thuê Bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động ( trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý Bất động sản
đầu tư …

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang


Kết cấu tài khoản:
a) Kết cấu giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi doanh”;
phí nhân cơng vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất - Khoản hồn nhập dự phòng giảm giá
chung cố định không phân bổ hàng tồn kho cuối năm tài chính
được tính vào giá vốn hàng bán ( chênh lệch số dự phòng phải lập
trong kỳ; năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước);
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
thường do trách nhiệm cá nhân - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước
gây ra;
đối với hàng hóa bất động sản được
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ xác định là đã bán (chênh lệch giữa
vượt trên mức bình thường số chi phí trích trước cịn lại cao hơn
khơng được tính vào ngun giá chi phí thực tế phát sinh );
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự - Khoản chiết khấu thương mại, giảm
chế hoàn thành; giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá - Các khoản thuế thu nhập, thuế tiêu
hàng tồn kho ( chênh lệch giữa thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
số dự phòng giảm giá hàng tồn đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi

kho phải lập năm nay lớn hơn số xuất bán hàng hóa mà các hoản thuế
dự phòng đã lập năm trước chưa đó được hồn lại.
sử dụng hết).

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

b) Kết cấu kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn - Kết chuyển giá vốn của thành
kho đầu kỳ; phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ
TK 155 “Thành phẩm”;
- Số trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số - Hồn nhập dự phịng giảm giá
dự phòng phải lập năm nay lớn hàng tồn kho cuối năm tài chính
hơn số đã lập năm trước chưa sử ( chênh lệch giữa số dự phòng
dụng hết ); phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản
xuất xong nhập kho và dịch vụ đã - Kết chuyển giá vốn của thành
hoàn thành. phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán
trong kỳ vào bên nợ TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”


TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.4.5. Trình tự hạch tốn
a) Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường

xuyên

TK 156 TK 632 TK 156

Xuất kho hàng hóa để đi bán Hàng hóa đã bán bị trả
lại nhập kho

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

TK 2294
Hồn nhập dự phịng giảm giá

hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho

Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

b) Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 156 TK 632 TK 156

Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
hàng hóa tồn kho đầu kỳ vốn của hàng hóa tồn kho

cuối kỳ

TK 157 TK 157
Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm đã gửi bán chưa của thành phẩm đã gửi bán
xác định là tiêu thụ đầu kỳ nhưng chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ
TK 631
TK 911
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
giá thành của thành phẩm hoàn Cuối kỳ kết chuyển giá thành
thành nhập kho, giá thành dịch vụ của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, giá thành dịch vụ
đã hoàn thành
đã hoàn thành
TK 2294

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho


Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

SVTH: Tống Hoài Chung Trang 15


×