Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tú anh tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.2 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÚ ANH TÀI

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
GVHD: Ths. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH : NGUYỄN SONG QUỲNH TRÂN
MSSV: 25202504806
LỚP : K25KKT3

Đà Nẵng, 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

Kí hiệu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
DV Diễn giải
GGHB Doanh nghiệp
HTK Dịch vụ
KH Giảm giá hàng bán
Hàng tồn kho
KKĐK Khách hàng
KKTX
SP Kê khai định kỳ
SXKD Kê khai thường xuyên
TK Sản phẩm


TNDN Sản xuất kinh doanh
TP Tài khoản
TSCĐ Thu nhập doanh nghiệp
XĐKQKD Thành phẩm
Tài sản cố định
Xác định kết quả kinh doanh

DANH MỤC SƠ Đ
SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.........9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng theo phương pháp trả góp..................9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán doanh thu tại đơn vị giao hàng đại lý.................................9
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý................................................10
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX.................................13
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...............................15
Sơ đồ 1.8. Kế toán hàng bán bị trả lại......................................................................16
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng...........................................................18
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................21
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.........................................................23
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty........................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty........................................26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ..................28
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức kế tốn trên máy vi tính tại cơng......................................29

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ tiêu thụ TRONG DOANH NGHIỆP...................................................3
1.1 Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ......................3
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ................................................3
1.1.2 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.................................3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..............................4
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp.......................4
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.................................................4
1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp............................................5
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..................................................6
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................6
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................10
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................14
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................16
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................18
1.3.6 Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ...................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÚ ANH TÀI...........................................................24
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV Tú Anh Tài.....................................24
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH MTV Tú Anh Tài.............24
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..................................................24
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Tú Anh Tài.........................25
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Tú Anh Tài.........................26
2.2 Thực trang kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH
MTV Tú Anh Tài...................................................................................................31

2.2.1 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của công ty.............................................................31
2.2.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................................................32

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 3: mỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TÚ ANH TÀI...............................................................58
3.1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH MTV Tú Anh Tài..................................................................................58
3.1.2. Ưu điểm.......................................................................................................... 58
3.1.3. Nhược điểm....................................................................................................59
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty..................................................................................................59
KẾT LUẬN............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa nền kinh tế thế
giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị thế, vai trị của
mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm cho mình
những chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả, cần chú trọng đến cơng tác sản

xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay đổi,
thị trường ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải từng
bước thay đổi để hòa mình vào mơi trường cạnh tranh vốn có của nó. Sản xuất
hàng hóa, sản phẩm với chất lượng tốt để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng,
đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Tiêu thụ là cầu nối giữa người tiêu dùng và sản xuất, là khâu quan trọng nhất
cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thơng qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp
thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn
đồng thời thỏa mãn nhu cầu nào đó của tiêu dùng xã hội.

Chính vì lý do đó, mỗi doanh nghiệp đều phải cần có những chiến lược mang
tính đột phá cao, khác biệt trong hoạt động lẫn tổ chức thì mới có thể đứng vững
được trên thị trường. Một trong những yếu tố quyết định dẫn đến sự thành cơng đó
chính là bộ phận kế tốn. Kế tốn ra đời và tồn tại với một vai trị hết sức quan
trọng trong doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại CƠNG TY
TNHH MTV TÚ ANH TÀI, được tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty,
nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ mà cụ thể là quá trình xác định kết quả tiêu
thụ, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại CÔNG TY TNHH MTV TÚ ANH TÀI” cho
Chuyên đề của mình.
Chuyên đề của em gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp


SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH MTV Tú Anh Tài

Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Tú Anh Tài

Với những kiến thức có hạn , nhận thức cịn mang tính lý thuyết và tìm hiểu
thực tế tại doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp , chỉ bảo của thầy cô để đề tài được tốt
hơn.

Em xin chân thành cảm ơn cô: Lê Thị Huyền Trâm là giảng viên đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này . Đồng thời , em xin chân
thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em
hồn thành tốt đề tài này.

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ


- Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá sản phẩm tức
là để chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ
việc chuyển quyền sở hữu về các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc
cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán đây
là giai đoạn cuối cùng của vịng ln chuyển vốn của doanh nghiệp.Có thể nói rằng
tiêu thụ là hoạt động doanh nghiệp bán các sản phẩm mà doanh nghiệp có cho
khách hàng để thu hồi vốn và có lợi nhuận
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ

- Kết quả tiêu thụ là việc kế tốn tìm ra kết quả chênh lệch giữa chi phí tiêu
thụ trong kỳ DN phải chịu và thu nhập từ việc tiêu thụ đã thu trong kỳ.

- Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả của quá trình tiêu thụ là lãi và
ngược lại thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là lỗ.

- Việc xác định kết quả tiêu thụ được xác định vào cuối kỳ kinh doanh,
thường là cuối tháng, cuối quý, hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng DN.
1.1.2 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Tiêu thụ sản phẩm thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển
- Tiêu thụ sản phẩm giúp thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong nền
kinh tế quốc dân
- Tiêu thụ sản phẩm đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và có lợi nhuận để tái sản
xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Kết quả và hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm tạo áp lực để doanh nghiệp thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường doanh nghiệp


SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

- Tiêu thụ sản phẩm định hướng cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát
triển kinh doanh phù hợp với những biến động của thị trường.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều vấn đề có tác động tới phát triển sản xuất,
nâng cao chất lượng hàng hóa, nhiệm vụ chủ yếu của kế toán tiêu thụ là:

- Tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
- Phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng
hóa, tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa.
- Tổ chức tốt kế tốn chi tiết vật tư hàng hóa theo từng loại từng thứ theo đúng
số lượng và chất lượng hàng hóa. Kết hợp chặt chẽ giữa kế tốn chi tiết với hạch
toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở
kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán.
- Xác định đúng và chính xác doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền
bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa và kiểm kê và đánh giá lại
vật tư, hàng hóa.
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi bàn giao
hàng xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ thì
khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó .
 Phương thức bán buôn

Là phương thức bán hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp sản xuất hoặc
doanh nghiệp thương mại, số lượng hàng hoá bán ra với số lượng lớn trên một lần
. Phương thức này hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán
 Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng cho khách hàng là các đơn vị, các cá nhân tiêu thụ
hàng hoá với số lượng nhỏ. Theo phương thức này số lượng hàng hoá bán ra với số
lượng nhỏ và tiền hàng được giao trực tiếp bằng tiền mặt.

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

1.2.1.2 Phương thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để

chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi th ngồi đến địa
điểm đã ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết và chi phí vận chuyển này do
bên nào chịu tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng
kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua
thông báo đã được nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
đó được xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý , ký gửi

Theo phương thức này , doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng .Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác định là tiêu thụ .Sau khi ký
hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao về việc bán
hàng này gọi là hoa hồng đại lý .Hoa hồng đại lý được tính phần trăm trên tổng giá
bán .

1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả chậm , trả góp

Đối với các mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung bình
có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán hàng
theo phương thức trả chậm, trả góp .Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp .Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần doanh
thu trả chậm
1.2.1.5 Các phương thức tiêu thụ khác

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu Nhà nước ….
1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp

Trong thực tế, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa giữa các doanh nghiệp với các
đơn vị, cá nhân khác thường phát sinh các phương thức thanh toán sau:

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

 Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu đồng thời
với hóa đơn GTGT, thủ quỹ sẽ thu tiền trên hóa đơn GTGT. Theo phương thức
thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, kế tốn nhận giấy báo có của ngân hàng ( nơi
doanh nghiệp mở tài khoản) và kế toán ghi nhận doanh thu.
 Thanh toán bằng séc:

Theo phương thức này, trong hóa đơn GTGT phải ghi rõ số séc. Séc đó phải
được bảo chi tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Kế toán thu séc, tới nộp
tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
 Thanh tốn bằng thư tín dụng:
Theo hình thức này, quan hệ thanh tốn giữa người mua và người bán thông
qua 2 ngân hàng làm đại diện, chính vì vậy việc thanh tốn được đảm bảo hơn và
thường sử dụng trong buôn bán ngoại thương.
 Phương thức nhờ thu:
Đây là phương thức người bán sau khi giao hàng xong thì ký phát hổi phiếu
địi tiền ở người mua rồi đến ngân hàng nhờ thu hồ sơ số tiền đó. Có 2 loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Đối với phương thức này, trong một
số trường hợp nhất định có thể gây bất lợi cho nguời bán hoặc người mua. Do đó,
phương thức này ít được sử dụng trong thực tế.
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Giá trị thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ chiết khấu thương mại giảm giá
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại chính là doanh thu phát sinh từ giao dịch giữa
doanh nghiệp và bên mua hàng
 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền


sở hữu sản phẩm và hàng hóa người cho người mua

+ Doanh nghiệp khơng cần nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Doanh nghiệp đã thu hoạch sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.

1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Hợp đồng bán hàng - Sổ cái 511

- Phiếu xuất khó - Sổ chi tiết 511

- Hóa đơn GTGT - Phiếu thu

- Biên bản giao nhận - Giấy báo có

1.3.1.3 Tài khoản sử dụng

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp

thực hiện trong kỳ và các khoản doanh thu


- Các khoản thuế gián thu phải Doanh thu bán sản
nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung
- Doanh thu bán hàng bị trả lại cấp dịch vụ của doanh
kết chuyển cuối kỳ; nghiệp thực hiện trong

- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 “xác định kết quả
tiêu thụ”.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 được chi tiết thành tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112:Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

+ Tài khoản 5114:Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ Tài khoản 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư


+ Tài khoản 5118 :Doanh thu khác

Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiệu có và tình hình tăng, giảm doanh thu

chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán

Kết cấu tài khoản 3387

Nợ TK 3387 Có

- Doanh thu chưa thực hiện phát - Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm

sinh trong kỳ cuối kỳ kế toán

- Số chênh lệch giữa giá bán trả - Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị

chậm, trả góp theo cam kết với giá bán hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và

trả ngay thuê lại chưa kết chuyển

- Số chênh lệch giữa giá bán cao

hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và

thuê lại của giao dịch bán và thuê lại

TSCĐ là thuê tài chính


- Số chênh lệch giữ giá bán cao hơn

giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại

TSCĐ là thuê hoạt động

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán TK 511 TK 111,112,131
TK 5211,5212,5213

Kết chuyển các khoản Doanh thu BH
giảm trừ doanh báBHhàng
TK 3332,333th3u

Thuế TTĐB, XK
TK 911

Kết chuyển

Doanh thu bán hàng

TK 3331
Tbháunế GTGT đầu ra


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương
thức bán hàng trực tiếp

TK511 TK 111,112,131
Doanh thu BH

TK 3331

TK 515 Thuế GTGT đầu
ra
TK 3387

Kết chuyển Tiền lãi

Thu nhập tài chính

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trả góp

TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
Doanh thu BH
Tiền hoa

Phải trả

TK 3331 TK 1331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Đầu ra được khấu trừ

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán doanh thu tại đơn vị giao hàng đại lý


SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

TK 511 TK 331 TK 111,112,131
Hoa hồng BH Số tiền BH phải trả
Được hưởng cho bên giao lại đại lý

TK 3331
Thuế GTGT
Đầu ra

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý

1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.2.1 Nội dung

Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

bán trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường, khoảng hao hụt, mất

mát tồn kho và các khoản chi trích lập cũng như hồn nhập dự phịng giảm giá hàng

tồn kho hay thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:

 Phương pháp giá thực tế đích danh


Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng

nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án

tốt nhất, nó tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực hiện phù hợp với

doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó

tạo ra. Hơn nữa giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

Giá trị thực tế Số lượng hàng Đơn giá thực tế nhập kho

của hàng xuất kho = hóa xuất kho x lơ hàng sản xuất

 Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị

trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được

mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình qn có thể được tính theo thời kỳ

hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính

theo cơng thức:

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

Giá TT xuất kho Số lượng HH xuất kho Giá trị đơn vị bình quân

HH trong kỳ = trong kỳ x HH

Khi sử dụng giá đơn vị bình qn, có thể sử dụng dưới dạng sau:

-Đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính

giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng

mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ

và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.

Đơn giá mua Trị giá mua hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập kho

bình quân cả = Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ
kỳ dự trữ

Với cách tính này tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác khơng cao. Hơn

nữa, cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn

nói chung.

- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư,


hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình

quân. Căn cứ vào

giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất

theo cơng thức sau:

Đơn giá mua bình qn = Trị giá mua hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

sau mỗi lần nhập Đơn giá mua bình quân sau mỗi lần nhập

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp trên những việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc
điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại
hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặcsản
xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

Giá thực tế hàng = Số lượng hàng * Đơn giá thực tế hàng hóa

nhập kho theo từng lần
xuất kho hóa xuất kho

1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Giấy đề nghị mua vật tư - Bảng phân bố giá vốn

- Giấy đề nghị xuất vật tư, hàng hóa - Sổ chi tiết 632

- Phiếu xuất kho - Sổ cái 632

- Các bảng tổng hợp xuất tồn

1.3.2.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”

Kết cấu tài khoản 632

Nợ TK 632 Có

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng -Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng

hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài

- Phản ánh chi phí NVL chi phí nhân chính

cơng, chi phí sản xuất chung vượt công - Khoản CKTM, giảm giá hàng bán

suất tính vào giá vốn hàng bán trong nhận được sau khi hàng mua đã tiêu


kỳ. thụ.

-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt - Kể chuyển tồn bộ chi phí kinh

trên mức bình thường khơng được tính doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây để xác định kết quả hoạt động kinh

dựng, tự chế hoàn thành. doanh.

-Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

tồn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong

sau khi trừ phần bồi thường do trách sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh

nhiệm cá nhân gây ra doanh”

-Phản án khoản chênh lệch giữa số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập

năm nay lớn hơn khoản đã lập dự

phòng năm trước

1.3.2.4 Phương pháp hạch toán
SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kê khai thường xuyên

Tk 154,155 Tk 632
Trị giá vốn của SP,DV xuất bản

Tk 156,157 K/c giá vốn hàng bán và
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bản

Tk 138,152,153,155,156
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bản

Tk 627

CPSXC cố định không được phân

bố được ghi vào GVHB trong kỳ
Tk 154

Gía thành thực tế của Sp chuyển

thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường
của TSCĐ tự chế và cp không hợp lý

Tk 217

Bất động sản đầu tư


Tk 2147 Tk 2294
Trích KH BĐS đầu tư Hồn nhập dự
Phòng giảm giá
Tk 241
Chi phí xd TSCĐ vượt quá mức bình Trích lập dự phịng giá
hàng tồn kho
Thường khơng được tính vào NG
TSCĐ
Tk 111,112,331,...
Chi phí PS liên quan đến BĐSĐT

Không được ghi tăng giá BĐSĐT
Tk 242

Tk335
Trích trước cp để tạm tính giá vốn
BĐS bán trong kỳ

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX
SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ

TK111,112,331 TK 611 TK 632 Tk 911

MTTKuKa11h1à,n11g,12h1,ó23a,3131 Trị giá vốn hàng hóa K/c GVHB tiêu
Tk 156 xuất bán trong kỳ thụ trong kỳ


K/c trị giá HTKN đầu kỳ của các đơn vị thương
mại

K/Kc /tcrịtgrịiágiHáTHKTNKđtồầnu khỳo Tk 157, 155
K/c TP, hàng gửi đi
cuối kỳ
Tk 155,157

K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ bán cuối kỳ

Tk 631 Tk 2294

Gía thành thực tế thành phẩm nhập kho, dv Hoàn nhập dự

Hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ phòng giảm giá

HTK

Trích lập dự phịng giảm giá

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK

HTK

1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.3.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh


toán cho khách hàng do mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên các hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết về mua bán.

- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên
giá bán đã thoả thuận do nguyên nhân thuộc về người bán như kém phẩm chất, không
đúng quy cách, lỗi thời, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng kinh
tế...

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Ths. Lê Thị Huyền Trâm

- Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số thành phẩm, hàng

hóa đã xác định tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại do vi phạm các điều kiện đã

cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, hàng không đúng kỹ

thuật, sai chủng loại....

1.3.3.2 Chứng từ ,sổ sách sử dụng

- Hóa đơn bán hàng - Sổ cái 521

- Phiếu chi, ủy nhiệm chi - Hóa đơn trả lại hàng của khách hàng

- Sổ chi tiết 521 - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

1.3.3.3 Tài khoản sử dụng


Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại

Tài khoản 521 dùng để phản ánh các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán

hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ

vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
TK521- Các khoản giảm trừ doanh thu

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn
thanh tốn cho khách. bộ số chiết khấu thương mại, giảm
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận giá hàng bán, doanh thu của hàng
cho người mua hàng. bán bị trả lại sang tài khoản 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại, xác định doanh thu thuần của kỳ
đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính báo cáo.
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

 Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại

Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán


1.3.3.4 Phương pháp kế toán

 Sơ đồ hạch toán phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131 TK521 (5211, 5213) TK 511

Khi phát sinh các khoản CKTM, Cuối kỳ, kết chuyển CKTM,
GGHB

SVTH: Nguyễn Song Quỳnh Trân Trang 15


×