Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh shinih việt nam chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.19 KB, 60 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Tên viết tắt DANH MỤC VIẾT TẮT
DN
TK Diễn giải
CKTM Doanh nghiệp
GGHB Tài khoản
HBBTL Chiết khấu thương mại
CPQLDN Giam giá hàng bán
CPBH Hàng bán bị trả lại
XĐKQKD Chi phí quản lý doanh nghiệp
GTGT Chi phí bán hàng
HĐ Xác định kết quả kinh doanh
KC Gía trị gia tăng
HH Hóa đơn
PP Kết chuyển
CBNV Hàng hóa
BHXH Phương pháp
BHYT Cán bộ nhân viên
BHTN Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm ý tế
Bảo hiểm thất nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trực tiếp 7
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm trả


góp 7
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đổi8
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thương
xuyên.10
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định
kỳ...........11
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu................................13
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.......................................................15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty TNHH Shinih Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng 23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Shinih Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Shinih Việt Nam-
Chi nhánh Đà Nẵng.................................................................................................26

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1 Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp3

1.1.1 Khái niệm 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 3
1.1.3 Chứng từ và thủ tục sử dụng 3
1.1.4 Phương thức tiêu thụ 3
1.1.4.1 Phương thức trực tiếp 3
1.1.4.2 Phương thức chuyển hàng 3
1.1.4.3 Phương thức đại lý ký gửi 4
1.1.4.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp 4
1.1.4.5 Các phương thức tiêu thụ khác 4

1.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.1 Nội dung 4
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 5
1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 6

1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 6
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 8
1.2.2.1 Nội dung 8
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 8
1.2.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 9
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán 9
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11
1.2.3.1 Nội dung 11
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 12

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến


1.2.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 12
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 13
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng 13
1.2.4.1 Nội dung 13
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 14
1.2.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 14
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán 15
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
1.2.5.1 Nội dung16
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 16
1.2.5.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 17
1.2.5.4 Phương pháp hạch toán 17
1.2.6 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 18
1.2.6.1 Nội dung 18
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng 19
1.2.6.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 19
1.2.6.4 Phương pháp hạch tốn 19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SHINIH VIỆT NAM -
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 21

2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Shinih Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng: 21
2.1.1 Quá trình thành lập 21
2.1.2. Quá trình phát triển 22
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 22
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý 22
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 23
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 24
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty24

2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. 24
2.1.5. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty 25

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

2.1.5.1 Hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty 25
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng 25

2.2 Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH SHINIH Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 26
2.2.1 Đặc điểm của mặt hàng tiêu thụ tại công ty 26
2.2.2 Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán 27
2.2.2.1 Phương thức tiêu thụ 27
2.2.2.2 Phương thức thanh toán 27
2.2.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty 27
2.2.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 27
2.2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 30
2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 33

3.1 Nhận xét chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Shinih Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng 39
3.1.1 Ưu diểm39
3.1.2 Nhược điểm 40

3.2 Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và xác định kết quả tại
công ty TNHH Shinih Việt Nam –Chi nhánh Đà Nẵng 40
3.2.2 Quản lý bán hàng41
3.2.3 Biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa 42


KẾT LUẬN 43

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 44

PHỤ LỤC 48

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đi vào ôn định và phát triển,
mở ra cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội để khằng định vị thế của mình, nhưng
bên cạnh đó cũng gặp khơng ít kho khăn để danh thị tơhaafn và đứng vững trong
nền kinh tế thị trường. Hiện nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp thì tiêu thụ và xác định kết qỉa tiêu thụ
là chỉ tiêu tổng hợp nhất, phản ánh chất lượng họa động xản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp. Đây là một bộ phận kế tốn quan trọng nhất
trong cơng tác kế toán tajh đơn vị. Phần hành này quyết định đến tồn bộ qúa trình
ln chuyển nguồn vốn và hiệu quả kinhdoanh của tồn đơn vị. Làm tốt cơng tác kế
toán tiêu thụ tức là đã tạo ra cơ sở vững chắc cho việc quản lý hiệu quả nguồn vốn
và tài sản của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập. tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Shinih Việt
Nam – Chi nhánh Đà Nẵng em càng ý thức được vài trị và tầm quan trọng của kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là công tác qua trọng giúp công ty nắm
vững thông tin về thị trường, từ đó giúp cơng ty tổ chức tốt hơn mạng lưới tiêu thụ,
đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Xuất phát
từ những suy nghĩ trên cùng với kiến thức đã học được và dựa vào tình hình thực tế

của cơng ty TNHH Shinih Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng em đã chọn đề tài “Kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Shinih Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH Shinih Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
Chương 3: Nhận xét và ý kiến đóng góp về kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty TNHH Shinih Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
Đề tài được hoàn thiện với sự cố gắng của bản thân, song do thời gian thực
tập khơng nhiều và cịn hạn chế cề thực tiễn nên chuyên đề không tránh khỏ những

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

thiêu sót vì vậy em mong sự góp ý của Cơ giáo hướng dẫn, Thầy cơ giáo trong khoa
cũng các anh chị kế tốn trong công ty.

Em xin chân thành cám ơn Cô giáo Hồ Thị Phi Yến và các cô chú, anh chị
trong công ty TNHH Shinih Việt Nam đã giúp em hoàn thành bài chuyên đề này.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong

doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phầm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Kết quả tiêu thụ là kết quả về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng,các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm, sảm phẩm,
hàng hóa.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với Ngân
sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
1.1.3 Chứng từ và thủ tục sử dụng
- Hóa đơn bán hàng , hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
1.1.4 Phương thức tiêu thụ

1.1.4.1 Phương thức trực tiếp

Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ nhận hàng tại kho hoặc
tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong bên mua
ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
tình vạn chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.1.4.2 Phương thức chuyển hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

địa điểm giao trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn

thuộc quyền sở hữu của doang nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua

thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó

được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá tình vận chuyển hàng đến cho

người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những

khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.

1.1.4.3 Phương thức đại lý ký gửi

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến các hệ thống các đại lý


theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.

Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doang nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản

thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo

phần trăm trên giá bán.

1.1.4.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung

bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán

hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho

người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại

thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải

chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở

các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
Chứng từ kế toán

chậm.

1.1.4.5 Các phương thức tiêu thBụảnkhgákcê chứng

NSgổoqàiuỹcác phương thức tiêu ttừhụkếtrtêoná,ncáccùndgoanh nghiệpScổịcnhciótitếhtể sử dụng sản

phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưlởonạgi cho lao đông , trao đổi vậy tư, hàng hóa

khác hoặc cung cấp theo yêu cầu Nhà nước,…
Chứng từ ghi sổ

1.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ cái Bảng tổng hợp
1.2.1.1 Nội dung
chi tiết

Bảng cân đối Trang 5
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa số phát

sinh

Báo cáo tài chính

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
a)Điều kiện doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc

quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách
hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Điều kiện doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Kết cấu tài khoản :

Nợ TK511 Có


Các khoản th́ gián thu phải nợp (GTGT, Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất

TTĐB, XK, BVMT); động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế

cuối kỳ; toán.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối

kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển

cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản

911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ


- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng

- Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ, báo có và bảng sao kê của ngân hàng

- Phiếu xuất kho

- Bảng kê bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi

- Các chứng từ có liên quan khác

- Sổ chi tiết bán hàng, ,sổ cái TK 511, bảng cân đối số phát sinh

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

1.2.1.4 Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến
Phương thức tiêu thụ trực tiếp

TK521 TK511 TK111,112,131

Kết chuyển các khoản
Doanh thu bán hàng
giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ
TK911
TK3331
Kết chuyển doanh thu thuần

VAT tương ứng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trực tiếp
Phương thức bán hàng đại lý

TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

Doanh thu bán hàng Hoa hồng bán hàng
TK 3331
Kế t chuyển
doanh thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý
Phương thức bán hàng trả chậm , trả góp

TK 511 TK 131 TK 111,112

Doanh thu bán hàng Số tiền khách
TK 3331 hàng trả dần
Thuế GTGT đầu ra


TK 515 TK 3387

Doanh thu chưa

Lãi trả thực hiện

chậm, trả

góp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm

trả góp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến
Phương thức trao đổi
TK 131 TK 152,153,156,211
TK 511
Vật tư, hàng hóa
Doanh thu bán hàng trao đổi
TK 3331
TK 133
Thuế GTGT đầu ra
TK 111.112 Thuế GTGT được
khấu trừ
Gía trị hàng hóa, vật tư đem
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị Giá trị hàng hóa, vật tư đem TK 111,112
hàng hóa, vật tư nhận về đi trao đổi lớn hơn giát trị

hàng hóa, vật tư nhận về

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trao đổi
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính
là trị giá mua của hàng hố cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho
trong kỳ.
1.2.2.2 Tài khỏan sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng
thuộc lơ nào thì lấy giá trên hóa đơn của lơ hàng đó. Phương pháp này được áp
dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
diện được.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại


hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và

giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Gía trị trung

bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về.

- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định hàng

tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn

kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm

cuối kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632:

Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vớn của thành phẩm tờn kho đầu - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn

kỳ; kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng phẩm”;

tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn


phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số

trước chưa sử dụng hết); dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất lập năm trước chưa sử dụng hết);

xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã

xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định

là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

1.2.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

1.2.2.4 Phương pháp hạch toán

Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thương xuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911

Mua hàng hóa Trị giá vốn HH Kết chuyển giá
xuất bán trong kỳ vốn hàng bán
TK 156 của các đơn vị tiêu thụ trong kỳ
KC giá trị thương mại
HH tồn kho TK 155, 157
đầu kỳ hóa
KC thành
KC giá trị hàng phẩm hàng gửi
tồn kho cuối kỳ đi bán cuối kỳ
TK 155,1 57

KC thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ

TK 631 TK 2294

Gía thành thực tế thành phẩm nhập Hoàn nhập dự
kho, dịch vụ hoàn thành của các đơn phòng giảm giá
vị cung cấp dịch vụ hàng tồn kho


Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3.1 Nội dung

Trong q trình tiêu thụ sản phẩm, để khuyến khích khách hàng mua với số
lượng lớn, trả tiền ngay, thanh toán trước thời hạn các doanh nghiệp thường sử dụng
những chính sách sau:

- Chiết khấu bán hàng: là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng trong
trường hợp họ thanh toán trước hạn định hoặc mua thường xuyên với khối lượng
lớn.

- Giảm giá hàng bán: là số tiền mà doanh nghiệp phải giảm cho khách hàng, do

không thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong hợp đồng như: về chất lượng,

thời hạn, địa điểm…

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

- Hàng bán bị trả lại: là số hàng doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng so sản phẩm của
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng không đúng về chủng loại, quy cách, chất
lượng mà khách hàng không chấp nhận.


1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 521 Có

- Sớ chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn

thanh toán cho khách hàng; bộ số chiết khấu thương mại, giảm

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho giá hàng bán, doanh thu của hàng

người mua hàng; bán bị trả lại sang tài khoản 511

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại “Doanh thu bán hàng và cung cấp

tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản dịch vụ” để xác định doanh thu

phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa thuần của kỳ báo cáo.

đã bán

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại

- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

1.2.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Hợp đồng chiết khấu

- Bảng tính chiết khấu

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu

- Biên bản hàng bán bị trả lại

- Hóa đơn hàng bán bị trả lại

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

- Chứng từ nhập kho
- Hóa đơn, biên bản giảm giá
- Sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


TK 111,112,131 TK 521 TK 511

Khi phát sinh các khoản Kết chuyển CKTM,
CKTM, GGHB, HBBTL GGHB, hàng bán bị trả lại

TK 333

Giảm các khoản thuế phải nộp

Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng TK 632

hTóKa632 TK 154,155,156

Nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng

hóa đưa đi tiêu thụ

TK 611, 631

Khi nhận lại sản phẩm, HH Gía trị thành phẩm, hàng hóa được
(pp kiểm kê định kỳ) xác định là tiêu thụ trong kỳ

Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

TK 111,112,

141,334,… TK 641 TK 911

Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí bán
quan đến hàng bán bị trả lại hàng


Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.4.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ lao động sống và lao
động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hồ Thị Phi Yến

doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ. Chi phí bán hàng được bù đắp bơi doanh thu
trong kỳ và một phần chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Kết cấu tài khoản

Nợ 641 Có

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng

trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ;

dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản


911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính

kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

1.2.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Hóa đơn, phiếu chi

- Bảng kê chi phí

- Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN


- Sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hoa Trang 15


×