Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thương mại dịch vụ vận tải hoàng chiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI &
DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN



GVHD : ThS VÕ HỒNG HẠNH
SVTH : LÊ THỊ THU UYÊN
LỚP : K23KKT3
MSSV : 2220265457

Đà Nẵng, tháng 4/2021

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC : Báo cáo tài chính

BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch

BVMT : Bảo vệ môi trường

CKTM : Chiết khấu thương mại



CPBH : Chi phí bán hàng

CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp

GGBH : Giảm giá hàng bán

GTGT : Giá trị gia tăng

GVHB : Gía vốn hàng bán

K/C : Kết chuyển

TK : Tài khoản

CTTNHHTM&DVVT : Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại &

dịch vụ vận tải

TSCĐ : Tài sản cố định

TT-BTC : Thông Tư – Bộ Tài Chính

TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt

SVTH: Lê Thị Thu Uyên

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung tài khoản 511.......................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng..........................................5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo PP trả chậm, trả góp................................5
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn bán hàng qua đại lý, kí gửi.............................................6
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................8
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán............................................................9
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng...........................................................10
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................11
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ..............................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...............................................14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty...........................................................15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung................................16

SVTH: Lê Thị Thu Uyên

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................2
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP................................................................2
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:.........................................2
1.1.2.Vai trò của tiêu thụ và nhiệm vụ hạch toán của tiêu thụ:..................................2
1.1.3. Một số phương thứ tiêu thụ phổ biến trong doanh nghiệp:..............................3
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ:.................4

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................4
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................6
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................8
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................10
1.2.5. Kế tốn quản lý doanh nghiệp.......................................................................11
1.2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI
HOÀNG CHIẾN.....................................................................................................13
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI &
DỊCH VỤ VẬN TẢI HỒNG CHIẾN:...............................................................13
2.1.1. Q trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ:.............................13
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ
VẬN TẢI HỒNG CHIẾN:...................................................................................14
2.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:..........................................................16
2.1.4. Chế độ kế tốn và chính sách áp dụng của cơng ty:.......................................16
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN
TẢI HỒNG CHIẾN............................................................................................17
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.........................................17

SVTH: Lê Thị Thu Uyên

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:.............................................................................27

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:..............................................................29


2.2.4. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ:.................................................................37

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ NHẰM HỒN THIỆN

CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG

CHIẾN.................................................................................................................... 41

3.1. NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH

VỤ VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN............................................................................41

3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................41

3.1.2. Nhược điểm:..................................................................................................42

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN....................................43

KẾT LUẬN............................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO


SVTH: Lê Thị Thu Uyên

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế
giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị thế, vai trị của
mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm cho mình
những chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả, cần chú trọng đến công tác sản
xuất, tiêu thụ hàng hóa.

Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và người tiêu dùng, là khâu quan trọng nhất
cũng là câu cuối cùng của kinh doanh. Thơng qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp
thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn
đồng thời thỏa mãn nhu cầu nào đó của tiêu dùng xã hội.
Chính vì lý do đó, mỗi doanh nghiệp đều cần có những chiến lược mang tính đột
phá cao trong hoạt động lẫn tổ chức thì mới có thể đứng vững được trên thị trường.
Một trong những bộ quyết định đến sự thành cơng đó chính là bộ phận kế toán. Kế
toán ra đời và tồn tại với một vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau q trình thực tập tại CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI HỒNG CHIẾN, được tìm hiểu
thực tiễn cơng tác cơng tác kế tốn tại Cơng ty, đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn
tiêu thụ mà cụ thể là quá trình xác định kết quả tiêu thụ, kết hợp với những kiến
thức đã học ở trường, em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG
CHIẾN ” cho bài chuyên đề của mình.


Nội dung của bài chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH thương mại & dịch vụ vận tải Hoàng Chiến.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH thương mại & dịch vụ vận tải Hoàng Chiến.

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:

Tiêu thụ: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là quá trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh

nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hành hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán và chấp nhận. Kết quả tiêu thụ là so sánh giữa
một bên là doanh thu đạt được còn bên kia là giá thành sản xuất, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý.
1.1.2.Vai trị của tiêu thụ và nhiệm vụ hạch tốn của tiêu thụ:
1.1.2.1. Vai trò của tiêu thụ:

Xác định chính xác tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa cũng như doanh thu từng
loại hàng bán theo yêu cầu của công tác quản lý. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch của doanh thu và đề xuất các biện pháp hoàn thiện phương hướng,sản xuất,
tăng doanh thu số bán.

Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí liên quan
trong q trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các
khoản giảm trừ doanh thu.

Xác định kết quả tiêu thụ về tổng hợp cũng như kết quả tiêu thụ từng loại hàng
bán theo yêu cầu của cơng tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
lợi nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm gai tăng lợi nhuận cho đơn vị.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ:

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiểu thụ có những nhiệm vụ chủ yếu sau
địi hỏi những nhân viên kế tốn phải thực hiện tốt:

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh


- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán sản phẩm hàng hóa khi phát

sinh nghiệp vụ.

- Tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu, thanh toán đầy đủ với Ngân

Sách Nhà Nước các khoản phải nộp.

- Hạch toán chính xác đầy đủ và phân bổ hợp lý chi phí bán hàng, chi phí quản

lý doanh nghiệp.

- Xác định chính xác kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

- Theo dõi tình hình tiêu thụ các loại hàng hóa một cách chính xác theo 2 chỉ

tiêu: hiện vật và giá trị.

1.1.3. Một số phương thứ tiêu thụ phổ biến trong doanh nghiệp:

1.1.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:

Theo phương pháp này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho

hoặc các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. sau khi giao hàng xong, bên mua

kí vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất quá trình

vận chuyển hàng về đơn vị người mua chịu.


1.1.3.2. Phương thức chuyển hàng:

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua

thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó

được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến người mua

do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có

quan hệ mua bán thường xuyên với doah nghiệp.

1.1.3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý

theo các điều khoản đã ký kết hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi

kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao

về việc bán hàng, gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần trăm

trên tổng giá bán.


SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

1.1.3.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người mua có thu hập

trung bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành

bán theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho

người mua thì được xác định là tiêu thụ . Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại

thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải

chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền phải

trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm phần doanh thu gốc và một phần trả lãi

chậm.

1.1.3.5. Các phương thức tiêu thụ khác:

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể dùng sản

phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa


khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà Nước…

1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ:

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ

Tài khoản này khơng có số dư cuối dư cuối kỳ

Tài khoản 511 dược chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5118: Doanh thu khác

Kết cấu:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có

- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
(GTGT,TTĐB,KK,BVMT) bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ. toán.

- Khoản chiếc khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

1.2.1.2. Phương pháp hạch toán:

TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK5211,5212,5213

K/C doanh thu thuần Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng bị

hàng hóa chưa thuế trả lại, giảm giá, CK

TK 3331

Thuế GTGT nộp
(nếu có)

Thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, giảm giá, chiết khấu

KC doanh thu bán hàng hóa bị trả lại, giảm giá, chiết khấu phát sinh trong kỳ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung tài khoản 511

a. Theo phương thức chuyển thẳng:

TK 511 TK 111,112,131

Doanh thu BH & CCDV

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.2: Sơ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng

b. Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

TK 515 TK 511 TK 131

(1) (3)

TK 3331 TK111,112

TK 338
(2)
Ghi chú:
(1) Đối với doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT theo PPKT.
(2) Định kỳ, xác định và kết chuyển lãi trả chậm, trả góp.
(3) Định kỳ, khi thu được tiền của khách hàng.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo PP trả chậm, trả góp


SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

c. Phương thức chuyển hàng:

- Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua:

Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán

Có TK 155: Thành phẩm và xuất tại kho

- Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:

Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111,112,131: Tổng GT thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

d. Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi:

TK 515 (3) TK 111,112,131 (4) TK 6421

TK 3331 TK 133

TK 155 (1) TK 157 (2) TK 632


Ghi chú:
(1) Khi xuất hàng giao cho đại lý.
(2) Khi xác định tiêu thụ phản ánh giá vốn.
(3) Phản ánh doanh thu bán hàng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
(4) Cuối kỳ, xác định hoa hồng cho đại lý được hưởng.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý, kí gửi
1.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:

TK 521 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Gồm 3 TK cấp 2
TK 5211: Chiếc khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

Tài khoản 5211 “ Chiết khấu thương mại”

Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ hoặc thanh


tốn cho người mua do hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết

khấu thương mại đso ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán

hàng.

Tài khoản 5212: “ Hàng bán bị trả lại”

Là số hàng đó được coi là tiêu thụ (chuyển giao quyền sở hữu, thu tiền hay

người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại cho người bán

không tôn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết nhưng khơng phù hợp với u cầu, tiêu

chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém chất lượng, không đúng chuẩn loại…

Tài khoản 5213: “ Giảm giá hàng bán”

Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách,

lạc hậu với thị hiếu hay không đúng theo yêu cầu trong hợp đồng đã kí kết. Đây là

một khoản làm giảm trừ doanh thu, cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang tài khoản

doanh thu bán hàng để tính ra doanh thu thu thuần trong kỳ.

Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản giảm giá cho khách hàng

do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


Kết cấu:

Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số

thanh tốn cho khách hàng. chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

- Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại

người mua. sang tài khoản 511 để xác định doanh

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã thu thuần của kỳ báo cáo.

trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

vào khoản phải thu khách hàng về số sản

phẩm, hàng hóa đã bán.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

1.2.3.2. Phương pháp hạch toán:


TK 5211,5212,5213

TK 111,112,131 TK 511

CKTM K/c vào DT

giảm giá hàng bán

hàng bán bị trả lại

TK 333

Các khoản thuế giảm

trừ vào doanh thu

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:

1.2.3.1. Tài khoản sử dụng:

Giá vốn hàng bán được hiểu là tồn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Nó liên

quan đến q trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi

phí quản lý doanh nghiệp. Sự hình thành giá vốn hàng bán được phân biệt ở các giai

đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất như :


Giá vốn hàng bán mua tại điểm mua hàng hóa hay cịn gọi là giá trị mua

thực tế.

Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng hợp các chi phí

để hàng có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, chi phí

vận chuyển….

Đối với các cơng ty sản xuất, tổng chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là

nguyên liệu tạo thành phẩm.

Giá vốn hàng bán còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định theo hợp đồng với

bên nhà cung cấp. Do một số nhà cung cấp sẽ cộng các khoản chi phí như vận

chuyển, thuế, bảo hiểm,… vào giá vốn hàng bán.

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

TK632 – Giá vốn hàng bán

Kết cấu:


NỢ TK 632 CÓ

Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, K/C giá vốn của SP,HH,DV đã bán
dịch vụ đã bán trong kỳ. trong kỳ vào TK 911.
Các khoản hao hụt, mất mát của Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho sau khi trừ vào phần HTK cuối năm TC.
bồi thường do trách nhiệm cá nhân Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
gây ra. Khoản CKTM, GGHB nhận được sau
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ khi hàng mua đã tiêu thụ.
vượt trên mức bình thường khơng Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế
được tính vào nguyên giá TSCĐ BVMT, đã tính vào giá trị hàng mua,
hữu hình tự xây dựng, tự chế HT. nếu khi xuất nán hàng hóa mà các
Số trích lập dự phịng giảm giá HTK. khoản thuế đó được hồn lại.

1.2.3.2. Phương pháp hạch tốn:

TK 154,155,156 TK 632 TK 911

Giá vốn khi xuất bán KC giá vốn

TK 152,153,155,156,157,138,…

Phần hao hụt, mất mát TK 155,156

Được tính vào GVHB

Hàng bán bị trả lại

TK 627 nhập lại kho


CP SXC cố định không

Được phân bổ

TK 217

Bán BĐS đầu tư

TK 2147

Trích KH

TK 335 TK 229

CP trích trước để Hoàn nhập

Tính giá vốn trích lập DP HTK

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng:

1.2.4.1. Tài khoản sử dụng:


Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinhliên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hố.

Nó bao gồm các khoản chi phí sau:

Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho

nhân viên...và các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định.

Chi phí vật liệu bao bì

Chi phí dụng cụ đồ dùng

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hố

Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Kết cấu:

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Có

 Các chi phí phát sinh liên quan đến Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng

q trình bán sản phẩm, hàng hóa, trong kỳ.

cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911

để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.


Tài khoản khơng có số dư

1.2.4.2. Phương pháp hạch toán:

TK 111,112,152,153 Thuế TK 133 TK 641

GTGT TK 111,112

TK 334,338 CP VL Các khoản thu giảm chi

CP lương & khoản TTL

TK 214

CP khấu hao, TSCĐ

TK 242,335

TK 911

CP PB dần, CP trích trước KC CP bán hàng

TK 331,131 CP DV mua ngoài, HHĐL

TK 133 TK 352

Thuế GTGT Hoàn nhập DP

TK 352 Trả về CP BHSPHH


Dự phòng phải trả về cp

Bảo hànhSP,HH

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
1.2.5. Kế toán quản lý doanh nghiệp

1.2.5.1. Tài khoản sử dụng:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục

vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho tồn

bộ cơng ty như:

Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên

bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ dùng cho


đồn cơng ty.

Các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.

Kết cấu:

Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có

Tập hợp các chi phí phát sinh liên Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
quan đến quản lý doanh nghiệp. nghiệp.
Chi phí QLDN chuyển sang kỳ sau.
Kết chuyển chi phí QLDN.

Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ

1.2.5.2. Phương pháp hạch toán:

TK 111 TK 642 TK 111,112

CP VL, CC Các khoản thu giảm chi

TK 113

Thuế GTGT

TK 334,338 KC CP QLDN TK 911

CP lương & các KTTL


TK 214

CP khấu hao TSCĐ

TK 242,335 TK 2293

CP PB dần, CP trả trước Hoàn thành số chênh lệch giữa

TK 2293 số dự phòng phải thu khó địi đã
trích lập năm trước chưa sử dụng
Dự phịng phải thu khó địi hết lớn hơn số trích lập năm nay

TK 111,112,141 TK 333

CP DV mua ngoài, CP

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

bằng tiền khác Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp, NSNN

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.6. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ:

1.2.6.1. Tài khoản sử dụng:

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh


Kết cấu:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng

động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hóa, bất động sản đầu tư & dịch vụ đã

Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ.

thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. Doanh thu hoạt động tài chính, các

Chi phí bán hàng và chi phí QLDN. khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm

Kết chuyển lãi. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

1.2.6.2. Phương pháp hạch tốn:

TK 632,635,641,642 TK 911 TK 511,515,711

K/C giá vốn,CPBH & K/C DT thuần

QLDN, CP tài chính DT tài chính

TK 8211,8212 TK 8211,8212

K/C CP thuế TNDN hiện K/C khoản giảm CP


Hành và CP thuế TNDN thuế TNDN hoãn lại

TK 421 TK 421

K/C lãi K/C lỗ

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI
HỒNG CHIẾN

2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ BỘ
PHẬN KẾ TOÁN CÔNG TY:
2.1.1. Khái quát về cong ty, chức năng và nhiệm vụ
2.1.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển:

* Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH
VỤ VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN:

Tên công ty: Công ty TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI

HOÀNG CHIẾN.

Địa chỉ: H101/09K01 Phạm Như Xương, Phường Hoà Khánh Nam, Quận
Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Điện thoại: 0935083955
Mã số thuế: 0400499030
Công ty TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN
được thành lập vào ngày 20 tháng 7 năm 2005 có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh được cấp bởi sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Đà Nẵng với số vốn điều lệ
là 1,820,000,000
2.1.1.2. Chức năng:
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ( chi tiết: kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ơ
tơ), vận tải hành khánh đường bộ khác( chi tiết: vận tải hành khách theo hợp đồng ),

2.1.1.3. Nhiệm vụ:
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, đảm bảo đời sống
cho công nhân viên ổn định.

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách pháp luật của nhà nước. Thực hiện

đầy đủ các hoạt độnh kinh tế, xây dựng và phát triển cơ sở vật chất để tăng năng lực

hoạt động và mở rộng mạng lưới kinh doanh, đảm bảo uy tín với khách hàng.


Đào tạo cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, thực

hiện đầy đủ các chính sách về tiền lương, BHXH, an toàn lao động,…

Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng theo pháp luật, hợp đồng đã

ký kết với đối tác làm ăn. Thực hiện tốt các chính sách, quyết định về quản lý cán

bộ, sử dụng an tồn lao động, bảo vệ mơi trường, an ninh chính trị, chấp hành

nghiêm chỉnh quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ

VẬN TẢI HOÀNG CHIẾN:

GIÁM ĐỐC

PHÒNG NHÂN PHÒNG KINH PHÒNG KẾ BỘ PHẬN LÁI
SỰ DOANH TOÁN XE

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

2.1.2.1. Mô tả chức năng, nhiệm vụ, vị trí các phịng ban:


- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc của cơng ty về

tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm quản lý cấp dưới,

chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước tập thể cán bộ nhân viên về mọi hoạt

động của công ty trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, tài chính. Trực tiếp chỉ đạo

các phòng ban.

- Phòng kỹ thuật: phòng kỹ thuật có nhiệm vụ sữa chữa máy móc, hàng hóa

lỗi, bảo hành cho khách hàng. Xem xét các thông số kỹ thuật hàng hóa mới nhập về.

- Phịng kinh doanh: Đề xuất các kế hoạch và tổ chức thực hiện quan hệ với

khách hàng, tìm kiếm các khách hàng mới có nhu cầu, thăm dị các ý kiến khách hàng

báo về cho phòng kỹ thuật, đồng thời tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty.

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Hồng Hạnh

- Phịng kế tốn: có chức năng mở sổ sách, thu thập chứng từ và số liệu để ghi

chép các nghiệp vụ phát sinh trong cơng ty, xử lý nhanh chóng và cung cấp thơng


tin cho ban quản lý một cách kịp thời, chính xác. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho

hoạt động sản xuất của công ty. Tham mưu cho giám đốc về cơng tác tài chính kế

tốn, cơng tác quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Ngồi ra phịng kế tốn

cịn có nhiệm vụ kiểm sốt cơng nợ bán hàng.

- Kho hàng hóa: Là nơi lưu trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu bán hàng của

công ty.

2.1.2.2. Tổ chức kế tốn tại cơng ty:

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN DOANH KẾ TOÁN THANH KẾ TOÁN TIỀN
THU TOÁN LƯƠNG

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty

b. Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán:

Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): là người trực tiếp điều hành tổ chức và


chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng chế độ kế toán, tài khoản hiện hành. Là người kiểm

tra tồn bộ chứng từ kế tốn. Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc, trách nhiệm

thanh toán với Ngân sách Nhà nước đồng thời giám sát kiểm tra tình hình tài chính tại

cơng ty. Đồng thời có trách nhiệm tổng hợp sổ sách, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

tại cơng ty từ kế tốn viên. Lập báo cáo kế toán định kỳ để báo cáo lên cấp trên.

Kế tốn doanh thu (kiêm kế tốn cơng nợ): Theo dõi tình hình tiêu thụ sản

phẩm, tình hình cơng nợ của công ty như khoản nợ vay khách hàng và nợ phải trả

cho nhà cung cấp, công nợ của các cán bộ công nhân viên trong công ty, kiểm tra

đối chiếu việc thu hồi nợ và thanh toán nợ.

Kế toán tiền lương (kiêm kế toán TSCĐ): Theo dõi tăng giảm TSCĐ và mức

khấu hao trong kỳ. Tính tiền lương, tiền thưởng, BHXH, cho công nhân viên hàng

SVTH: Lê Thị Thu Uyên Trang 15


×