Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh tm dv song long phụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV SONG LONG

PHỤNG”

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD : Th.S. VÕ HỒNG HẠNH
SVTH : NGUYỄN THỊ TUYẾT ANH
MSSV : 25202603866
LỚP : K25KDN3

Đà nẵng, Tháng 04, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................2
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP................................................................2


1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ trong doanh nghiệp..............................................................................................2
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán.....................................3
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ...................5
1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm...............................................................................5
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ SONG LONG PHỤNG........................................................................20
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ SONG LONG PHỤNG...................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu chung và quá trình hình thành phát triển của cơng ty TNHH
TMDV SONG LONG PHỤNG...............................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................21
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...............................................................22
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................................23
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
SONG LONG PHỤNG..........................................................................................26
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty........................................................26
2.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.................................................27

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUÁ TRÌNH KẾ TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV
SONG LONG PHỤNG..........................................................................................48

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY..........................48
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................48
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................49
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN VỀ CƠNG TÁC TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY..........................................50
3.2.1. Về cơng tác đãi ngộ.......................................................................................50
3.2.2. Về cơng tác hạch tốn....................................................................................50
3.2.3. Về cơng tác tiêu thụ.......................................................................................50
3.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ...........................................................................50
KẾT LUẬN............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................2

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU VIẾT TẮT CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ

BVMT Bảo vệ môi trường

CCDV Cung cấp dịch vụ

CPBH Chi phí bán hàng

DT Doanh thu


GTGT Giá trị gia tăng

GVHB Giá vốn hàng bán

HĐ Hóa đơn

HĐĐT Hóa đơn điện tử

HTK Hàng tồn kho

KQKD Kết quả kinh doanh

KTTT Kế toán trước thuế

NK Nhập khẩu

NVL Nguyên vật liệu

QLDN Quản lí doanh nghiệp

SXKD Sản xuất kinh doanh

TK Tài khoản

TM Tiền mặt

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ Tài sản cố định

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.......7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý.........7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.........7
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán..........................................................10
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu..................................12
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng.......................................................14
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ..............................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty................................................22
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.............................23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ..............................24

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU


Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp
phải đối mặt với ngày càng nhiều thách thức và khó khăn. Bởi thế để tồn tại và
đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp ln cần phả nắm bắt được tình hình kinh
doanh, quản lý được tình hình tài chính của mình, đồng thời nghiên cứu và tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở đưa ra quyết định, chiến lược phát triển kinh doanh
một cách hợp lý. Để thực hiện tốt những điều này, một công cụ hữu hiệu doanh
nghiệp không thể kể đến đó là cơng tác Kế tốn. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp
thương mại, đó là cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Đây là công
cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả, đạt được lợi nhuận tối đa.

Doanh nghiệp muốn theo dõi và nắm bắt được tình hình kinh doanh của mình
thì việc hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và rất cần
thiết. Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH TM&DV Song Long Phụng, với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phịng ban Kế tốn, cùng với vốn kiến thức
được học tại trường, em đã nhận thức được sự cần thiết đó, vì vậy em quyết định
chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH
TM&DV Song Long Phụng” để thực hiện chuyên đề của mình.

Bài viết của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH TM&DV Song Long Phụng
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV Song Long Phụng.
Với những kiến thức có hạn, nhận thức cịn mang tính lý thuyết và tìm hiểu
thực tế tại doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của thầy cô để đề tài được tốt
hơn.


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:
Th.S Võ Hồng Hạnh

Em xin chân thành cảm ơn cô: Võ Hồng Hạnh là Giảng viên đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm

Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa
và cơng tác lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua
thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo
giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm,
hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán cho người bán.


Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là
phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ
doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả tiêu thụ
- Tổ chức luân chuyển chứng từ hạch toán ban đầu, ghi sổ kế
tốn tài chính, giá vốn hàng bán ra, các chi phí liên quan đến việc
bán hàng.
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh đầy đủ kịp thời số lượng hàng
bán ra để giúp cho cấp trên đề ra chến lược kinh doanh kịp thời và
chính xác.
- Tính tốn, xác định đúng thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.

- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
- Lập các báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo yêu cầu quản lý DN.
- Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, kết quả từ hoạt động

bán hàng và đánh giá tình hình thực tế kế hoạch bán hàng và từ
đó đưa ra cho Ban lãnh đạo cơng ty lựa chọn phương án KD có
hiệu quả tốt nhất.
1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

tiêu thụ
Việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là
cơng cụ quản lý có hiệu quả nhất. Từ đó có thể cung cấp được
những thơng tin cần thiết cho chủ doanh nghiệp có thể phân tích,
đánh giá và lựa chọn các phương án kinh đoanh có hiệu quả nhất.
Tất cả nhờ vào những thơng tin của kế tốn cung cấp mới đảm bảo
tính trung thực, đáng tin cậy. Do đó kết quả và hiệu quả kinh
doanh là mục tiêu mà nhà quản lý quan tâm hàng đầu.
Chính vì thế, việc tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đến việc tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh
toán
1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đối với phương thức tiêu thụ này thì bên mua sẽ cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng sản
xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua đã nhận
đủ số hàng và ký xác nhận đủ số hàng và ký xác nhận vào chứng

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh


từ bán hàng thì hàng này sễ không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nữa mà được xác định là đã tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển hàng về đơn vi do người mua chịu.

b. Phương thức chuyển hàng
Doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng sau đó chuyển hàng hóa
đến người mua theo địa điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được
ký kết. Số hàng chuyến đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi hàng được gia xong và người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. Mọi
tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh
nghiệp chịu.
c. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là khi giao hàng cho người mua,
thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, doanh thu bán
hàng được tính theo giá bán trả tiền ngay, khách hàng chỉ thanh
toán một phần mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần
trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp
đồng. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao
gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Khoản lãi
do trả chậm, trả góp sẽ hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài
chính.
d. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Đối với phương thức này thì doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến
hệ thống các đại lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.
Số hàng chuyển cho các đại lý này vẫn thuộc quyền sỡ huxu của
doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết
thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một
khoản thù lap về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa

hồng đại lý được tính theo phần trăm trên tổng giá bán.
e. Phương thức tiêu thụ khác

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có
thể sử dụng sản phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho
lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu
cầu của Nhà nước.
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán

a. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Phương thức thanh toán này là doanh nghiệp sẽ chuyển giao
quyền sỡ hữu hàng hóa cho khách hàng về việc thu tiền được thực
hiện đồng thời cùng lúc ngay sau khi người mua trực tiếp nhận
được hàng, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt tương ứng với giá
trị hàng hóa mình bán ra.
b. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn
thơng qua các phương tiện khác không phải tiền mặt như tài sản,
chứng chỉ có giá trị tương đương như:
- Thanh toán qua ngân hàng: Ngân hàng đóng vai trị trung
gian giữa doanh nghiệp và khách hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền
từ tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và
ngược lại. Phương thức này có nhiều hình thức thanh tốn như
thanh tốn bằng séc, thư tín dụng, thanh tốn bù trừ, ủy nhiệm
chi…

- Thanh toán bằng Séc: Séc là chứng từ thanh toán ghi nhận
lệnh trả tiền của chú tài khoản hoặc người đại diện, của chủ tài
khoản được lập trên mẫu in sẵn theeo thể thức luật định. Theo đó,
tổ chức quản lý tài khoản trích một khoản tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh tốn vơ điều kiện để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên
séc. Và với hình thức này thì ít khi được sử dụng thơng thường, vì
hình thức này chủ yếu được dùng ở các trung tâm, cơ sở thương
mại của cơng ty.
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán đoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a. Nội dung
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông.
Doanh thu đượcc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu đượcc tiền.
Việc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo
đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa

như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp cchir ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ
đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi
nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp thì doanh
thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sễ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm
báo cáo.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để

hồn hành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

b. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Hóa đơn


- Hóa đơn bán hàng

- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của

Ngân hàng

- Phiếu xuất kho

- Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511

c. Tài khoản sử dụng

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng, cung

cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả

doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công

ty mẹ, công ty con trong cùng một tập đoàn.

Kết cấu của Tài khoản 511

Nợ TK 511




-Các khoản thuế gián thu phải nộp GTGT -Doanh thu bán sản

phẩm, hàng hóa, bất

TTĐĐ, XK, BVMT. động sản đầu tư và cung

cấp dịch vụ của

-Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển doanh nghiệp thực

hiện trong kỳ kế toán.

cuối kỳ.

-Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển

cuối kỳ.

-Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911-

Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

TK 511: khơng có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 511 – có 6 tài khoản cấp 2:


- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

d. Phương pháp hạch toán

Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:

TK 521 TK 511

TK 111,112,131

Kết chuyển các khoản

giảm trừ doanh thu Doanh thu bán

TK 911 TK 333(1)

Kết chuyển doanh thu Thuế

GTGT


thuần đầu ra

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương

thức tiêu thụ trực tiếp

 Theo phương thức bán hàng qua đại lý:

TK 911 TK 511 TK 131

TK 641

Kết chuyển Doanh thu bán Hoa

hồng bán hàng

doanh thu thuần hàng

TK 333(1)

Thuế GTGT

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh
đầu ra

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương


thức bán hàng đại lý

 Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

TK 511 TK 131

TK 111,112

Doanh thu bán hàng Số tiền

khách hàng

trả dần

TK 333(1)

Thuế GTGT

đầu ra

TK 515 TK 3387

Lãi trả chậm, Doanh thu chưa

trả góp thực hiện

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp


1.2.1.2. Kế tốn giá vốn hàng bán
a. Nội dung
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch

vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm sản xuất thì giá vốn là gía thành
sản xuất, đối với sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm
giá trị mua và chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu dùng.

Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
- Phương pháp thực tế đích danh: Với phương pháp này, doanh
nghiệp phaei quản lý nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá
của lơ hàng đó. Thường áp dụng phương pháp này trong các doanh

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

nghiệp kinh doanh hàng hóa có tính ổn định, có tính tách biệt và

nhận diện được.

- Phương pháp nhận trước – xuất trước ( FIFO): Phương pháp

này giả định lượng vật tư, hàng hóa, sản phẩm nhập trướ sẽ xuất

dùng trước theo đúng giá nhập kho của chúng.

- Phương pháp bình quân gia quyền:


+ Phương pháp bình quân cả kỳ: đơn giá xuất kho được xác

định vào thời điểm cuối kỳ theo công thức:

Đơn giá Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị nhập

kho trong kỳ

bình quân =

cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng

hàng nhập trong kỳ

+ Phương pháp bình quân theo thời điểm: đơn giá xuất kho

được xác định theeo từng thời điểm sau mỗi lần nhập được tính

theo cơng thức:

Đơn giá bình Giá trị vật tư hàng hóa, sản phẩm tồn kho

sau mỗi lần nhập

bình quân sau =

mỗi lần nhập Số lượng thực tế vật tư, hàng hóa sản phẩm

tồn kho sau mỗi


lần nhập

- Phương pháp tính giá lẻ: Giá gốc hàng tồn kho được xác định

bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo

tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt

hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó.

b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho (trường hợp mua hàng chuyển

thẳng đi bán)

- Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê hàng hóa

- Sổ chi tiết, sổ cái 632


- Các chứng từ khác có liên quan,...

c. Tài khoản sử dụng

- TK 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán



-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch -Kết chuyển giá

vốn của sản phẩm,

vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ

đã bán trong kỳ

-Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân sang tài khoản 911

“ Xác định kết

công vượt trên mức bình thường và chi phí quả kinh doanh”.

sản xuất chung cố định không phân bổ được - Khoản hồn


nhập dự phịng giảm

tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. giá hàng tồn kho

cuối năm tài chính.

-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn - Trị giá hàng bán

bị trả lại nhập kho

kho sau khi trừ phần bồi thường do trách -Khoản chiết

khấu thương mại, giảm

nhiệm cá nhân gây ra. giá hàng bán

nhận được sau khi hàng

-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mua đã tiêu thụ.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

mức bình thường khơng dược tính vào -Các khoản thuế

nhập khẩu, thuế tiêu

nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, thụ đặc biệt, thuế


bảo vệ mơi trường

chế hồn thành. đã tính vào giá trị

hàng mua, nếu khi

-Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn xuất bán hàng hóa

mà các khoản thuế

kho. đó được hoàn lại.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

d. Phương pháp hạch toán TK 632
TK 154,155,156,157 Kết chuyển GVHB

TK 911
Giá vốn của hàng xuất bán

TK 138,152,153,155,156,…

TK 155,156

Phần hao hụt HTK Hàng hóa bị trả lại

nhập kho

TK 154


Giá thành thực tế của sản

phẩm chuyển thành TSCĐ

TK 2294

sử dụng cho SXKD. Hồn nhập dự

phịng

giảm giá HTK

Chi phí SXC vượt qua mức

bình thường

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Hồng Hạnh

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a. Nội dung
Khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh được điều
chỉnh làm giảm đoanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, DN
sẽ áp dụng các phương pháo giảm trừ doanh thu khác nhau tùy
theo từng chế độ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu bao

gồm :
- Chiết khấu thương mại : Là khoản mà doanh nghiệp báo
giảm giá hàng hóa, sản phẩm cho khách mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán : Là khoản mà đoanh nghiệp giảm giá
cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm nhưng
hàng hóa đó lại kếm phẩm chất hay khơng đáp ứng đủ điều kiện
chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Hàng hóa bị trả lại : Là số hàng hóa, thành phẩm bị kém
chất lượng, chủng loại,… bị khách mua trả lại cho doanh nghiệp.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Biên bản trả lại hàng
- Hóa đơn trả lại hàng
- Phiếu nhập lại hàng
- Biên bản chiết khấu giảm giá
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 521
c. Tài khoản sử dụng
Tk 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ gồm : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Anh
Trang 13


×