Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh tương giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.7 KB, 56 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
MTV TM & XD Một thành viên thương mại và xây dựng
CKTM Chiết khấu thương mại
GTDT Giảm trừ doanh thu
QLKD Quản lý kinh doanh
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CT Công ty
TSCĐ Tài sản cố định

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước đã mở ra những cơ hội cho sự phát triển của các
doanh nghiệp, trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ
hội mới cong phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự
cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, cơng ty liên doanh và cơng ty
nước ngồi. Tình thế đó địi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có hướng kinh doanh
linh hoạt để tồn tại và phát triển.

Công tác kế tốn tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thơng tin quan trọng
giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh của cơng ty và đưa ra
các quyết định kịp thời và nhanh chóng, đúng đắn quá trình tiêu thụ sẽ giúp các


doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu, điều chỉnh giá cả
sản phẩm phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, mở
rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên em chọn đề tài "Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH Tương Giao" cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:

Phần I : Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
các doanh nghiệp

Phần II : Thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Tương Giao

Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tương Giao

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

PHẦN I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Một số khái niệm liên quan


- Khái niệm về tiêu thụ: Tiêu thụ là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hố gắn với phần lớn lợi ích, rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng các giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Các khoản giảm trừ doanh thu: là tổng hợp các khoản được giảm trừ doanh
thu trong kì, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ báo cáo.

- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.

- Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
( gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ), hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

- Kết quả hoạt động tiêu thụ:

Kết quả (lợi Tổng doanh

nhuận)BH&CC = thu thuần từ - Giá vốn - Chi phí - Chi phí
QLDN
DV BH&CCDV hàng bán bán hàng

2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ


Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về công tác tiêu thụ và xác định kết quả

tiêu thụ, kế toán phải thực tốt các nhiệm vụ sau đây:

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở
sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hố
tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng
hàng bán (giá bán, doanh thu thuần,…).

- Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lượng hàng tồn
cuối kỳ, kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát
hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng.

- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá. Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế
độ báo cáo bán hàng, báo cáo hàng hoá.

- Theo dõi và thanh tốn kịp thời các khoản cơng nợ với nhà cung cấp và
khách hàng. Tính tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả hoạt động
kinh doanh khác. Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hóa.
3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

- Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ không những thu hồi được tồn bộ chi phí bỏ
ra, mà còn tạo ra lợi nhuận, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.


- Đối với nền kinh tế, tiêu thụ tạo ra dịng ln chuyển hàng hố, dịch vụ thúc
đẩy sản xuất và tiêu dùng do đó điều tiết hoạt động của các ngành, các lĩnh vực,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

- Để thực hiện tốt khâu tiêu thụ, doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau như
chú trọng vào marketing, đưa sản phẩm ra thị trường, tạo dựng hình ảnh tốt trong
tâm trí khách hàng… trong đó kế tốn tiêu thụ thành phẩm là một công cụ hữu hiệu
để quản lý thành phẩm trên cả 2 mặt giá trị và hiện vật. Từ thông tin do kế toán tiêu
thụ cung cấp, các nhà quản lý sẽ nắm được các chỉ tiêu lãi lỗ của doanh nghiệp cũng
như từng mặt hàng để đưa ra các quyết định phù hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Bên cạnh đó thơng tin do kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh cũng là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh

Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán
hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến
mẫu mã... lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 2

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

quả là điều tối quan trọng trong khâu lưu thơng, hàng hóa đến đựơc người tiêu dùng
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu
mà doanh nghiệp hay sử dụng:

- Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán : Theo
phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng hóa ) gửi đi bán cho khách hàng
theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được
xác định tiêu thụ, tức là chưa được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ

được hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán.

- Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp: Căn cứ
vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho
của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn
bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.

Chứng từ bán hàng trong phương thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa
đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.

- Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho):
Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại .Theo

phương thức này, doanh nghiệp mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách
hàng không qua kho của doang nghiệp .Như vậy, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng
thời .Trong phương thức này có thể chia thành hai trường hợp :

+ Trường hợp bán thẳng cho người mua: tức là khi gửi hàng đi bán thì hàng đó
chưa được xác định là tiêu thụ (giống như phương thức xuất kho gửi hàng đi bán).

+ Trường hợp bán hàng giao tay ba :tức là cả bên cung cấp (bên bán ), doanh
nghiệp và người mua càng giao nhận hàng mua, bán với nhau .Khi bên mua hàng
nhận hàng và ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu
thụ .Chứng từ bán hàng trong phương thức này là Hóa đơn bán hàng giao thẳng.

- Phương thức bán lẻ:
Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ khơng tham

gia vào q trình lưu thơng ,thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa .


Tùy từng trường hợp bán hàng theo phương thức này mà doanh nghiệp lập hóa
đơn bán hàng hoặc khơng lập hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 3

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

hàng thì cuối ca hoặc cuối ngày người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng
và lập báo cáo bán hàng. Nếu khơng lập hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn
cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm kê hàng tồn kho, tồn quầy để xác định
lượng hàng đã bán trong ca ,trong ngày để lập báo cáo bán hàng. Báo cáo bán hàng
và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán sau này của kề toán.

- Phương thức bán hàng trả góp:
Bán hàng trả góp là viếc bán hàng thu tiền nhiều lần .Sản phẩm hàng hóa khi

giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua một phần, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất
định .

Tóm lại, khi mà nền kinh tế càng phát triển thì càng xuất hiện nhiều phương
thức tiêu thụ khác nhau mỗi phương thúc đều có ưu và nhược điểm của nó .Do đó,
mỗi doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hàng hóa, quy mơ, vị trí của doanh nghiệp
mà lựa chọn cho mình những phương thức tiêu thụ hợp lý, sao cho chi phí thấp nhất
mà vẫn đạt hiệu quả tối ưu .
5. Các phương thức thanh toán
5.1. Phương thức thanh toán trực tiếp

Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ

người mua sang người bán, ngay sau khi quyền sở hữu được chuyển giao. Thanh
tốn trực tiếp có thể bằng tiên mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa.
5.2. Phương thức thanh tốn trả chậm

Là phương thức mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một
thời gian với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, lúc này hình thành khoản
cơng nợ phải thu khách hàng. Phương thức thanh toán trả chậm phải ghi rõ thời hạn
thanh toán và lãi suất thanh toán.
II. KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Nội dung

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế tốn phát sinh từ các hoạt đóng sản xt, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 4

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lí
của khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
1.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền ( do
các thảo thuận về thanh toán hàng bán), sua khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận

thanh toán.
- Kết cấu tài khoản

Bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Có

- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế - Doanh thu bán hàng và cung cấpdịch

GTGT phải nộp theo phương pháp trực vụ thực tế phát sinh trong kì.

tiếp tính trên doanh thu BH&CCDV - Doanh thu bán các thành phẩm và

thực tế trong kỳ. doanh thu khác.

- Số CKTM, GGHB và doanh thu

của hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ.

- K/c doanh thu thuần vào TK 911

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hoá

+ Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm

+ Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5118: doanh thu khác


SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 5

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

1.3. Quy trình hoạch tốn TK 511 TK 111,112,131
TK 5211,5212,5213
Doanh thu bán hàng và cung
Kết chuyển các khoản cấp dịch vụ
giảm trừ doanh thu

TK 3333,3332,3331 TK 333(1)

Kết chuyển thuế TTĐB, Thuế GTGT đầu
Thuế xuất khẩu, Thuế ra
GTGT theo PP trực tiếp)

TK 911

Kết chuyển doanh thu
thuần

Sơ đờ 1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1. Nội dung:

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ

báo cáo.
2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: là bao gồm các khoản chết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 6

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

- Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ số

nhận thanh tốn cho khách hàng chiết khấu thương mại, doanh thu hàng

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã bán bị trả lại và các khoản giảm trừ

trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ doanh thu sang Tài khoản 511 “Doanh

vào khoản phải thu của khách hàng về thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác

số sản phẩm, hàng hoá đã bán. định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

.- Các khoản giảm giá hàng bán đã

chấp thuận cho người mua hàng do

hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai


quy cách theo quy định trong hợp đồng

kinh tế
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 là:

+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại

+ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại

+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán

2.3. Quy trình hạch tốn:

TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511

Phát sinh các khoản Kết chuyển khoản chiết
giảm trừ khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm gía
TK 333
Thuế GTGT đầu ra hàng bán

Sơ đờ 2 : Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ


3. Kế toán giá vốn hàng bán

3.1. Các phương thức tính giá vốn

Hiện nay có nhiều cách tính trị giá hàng vốn khác nhau, tùy thuộc vào đặc

điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiêp mà lựa chọn phương

pháp cho phù hợp.Đối với giá vốn của hàng xuất kho để bán trong kỳ, cần phải tính

và phân bổ theo công thức sau:

Giá vốn của hàng Trị giá mua của hàng Chi phí mua hàng phân bổ
xuất bán trong kỳ = xuất kho trong kỳ + cho hàng xuất trong kỳ

Trong đó trị giá mua của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo 4 phương pháp

sau:

- Phương pháp nhập trước- xuất trước (phương pháp FIFO): Hàng hoá nào

nhập trước thì xuất trước rồi mới xuất những hàng hố nhập sau. Theo phương pháp

này nếu giá trị hàng hoá mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị

lớn, khi đó giá trị hàng xuất bán sẽ có giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng.

- Phương pháp nhập sau- xuất trước (phương pháp LIFO): Hàng hoá nhập sau

sẽ được xuất trước. Theo phương pháp này, giá trị hàng hố mua vào càng tăng thì


trị vật liệu tồn kho có giá trị bé, khi đó giá vốn hàng xuất bán có giá trị lớn và lãi

gộp sẽ giảm.

- Phương pháp bình quân gia quyền có phương pháp tính:

+ Tính đơn giá thực tế bình qn sau mỗi lần nhập:

Đơn giá thực tế = Tổng giá trị tồn kho tại thời điểm t
hàng i tại thời Số lượng tồn kho tại thời điểm t

điểm t
+ Tính giá thực tế hàng i khi xuất dùng:

Giá thực tế mặt hàng = Số lượng mặt * Đơn giá thực tế của mặt hàng
i sau lần nhập thứ t
i xuất dùng hàng i xuất dùng
+ Tính theo giá bình qn cả kỳ dự trữ:

Đơn giá thực tế = Trị giá thực tế Trị giá thực tế hàng i
hàng i tồn đầu kỳ + mua trong kỳ
Số lượng hàng i
bình quân của hàng + Số lượng hàng i
tồn đầu kỳ
tồn kho loại i mua vào trong kỳ

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 8

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ


Giá thực tế hàng i Giá thực tế Giá thực tế Giá thực tế hàng

xuất dùng trong kỳ = hàng i tồn + hàng i mua - i tồn kho cuối

kho đầu kỳ vào trong kỳ kỳ
- Phương pháp thực tế đích danh: Mua vào giá nào bán giá đó, áp dụng đối với

những hàng hoá quý hiếm, phải theo dõi lần lượt, chính xác.

3.2. Tài khoản sử dụng

Bên Nợ TK 632- Gía vốn hàng bán Bên Có

- Phản ánh giá vốn của hàng bán đã tiêu - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hoàn nhập khoản chênh lệch giữa
thụ trong kỳ.

giảm giá hàng tồn kho . số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự
cơng vượt mức bình thường và chi phí phòng đã lập năm trước.
sản xuất chung cố định không phân bổ, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
khơng được tính vào giá vốn hàng bán. hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh khoản chênh lệch dự phòng sang TK 911

gTiảàmi kghiốảhnà6n3g2tồknhơknhgocpóhsảối ldậưp cnuăốmi knỳay

3lớ.3n. hQơunykthrìonảhn hđỗạlcậhp ntoăámn trước.

TK 154,156,157 TK 632 TK 156


Giá vốn hàng được xác định Hàng hóa bị trả lại nhập kho

là tiêu thụ

TK 111,112,331,334 TK 1593
Chi phí liên quan đến
Hoàn nhập dự phòng giảm
cho thuê hoạt động BĐSĐT giá hàng tồn kho
TK 217 TK 911

Bán bất động sản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển
giá vồn hàng bán
TK 214

Giá trị hao mòn

Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đờ 3: Kế tốn giá vốn hàng bán

4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh Trang 9
SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

4.1. Nội dung

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp.


- Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản

phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu

sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,

chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản

phẩm, hàng hóa, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh những chi phí hành chính và chi phí quản

lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý

doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên

quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao

TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế nhà đất, thuế mơn bài, khoản lập dự

phịng nợ phải thu khó địi; dự phịng phải trả, chi phí dịch vụ mua ngồi (Điện,

nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy TnổK,..6.)4;2chi phí bằng tiền khác.
TK 334, 338 ( Chi phí QLKD)
4.2. Tài khoản sử dụng TK 111, 112,138
Tiền lương, tiền công, phụ cấp ăn
Các khoản giảm CPKD
- Kết cấu ctàai,vkàhocáảcn:khoản trích theo lương
TK 152
Bên NợVật liệu xuTấKt d6ù4n2g-cChohibpộhpíhqậunản lý kinh doanh

Bên Có
QLKD
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Các khoản ghi giảm chi phí bán hTàKng9,1c1hi
TK 142, 153,

qu24an2, 3đ3ế5n q trình tiêu thụ sản phí quản lýKdếot acnhhuynểgnhiđệểp.XĐKQKD
CP đồ dùng, CP phân bổ dần, Cp
phẩm, hàng hóa, dịch vtrụí.ch trước - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

T- KTậ2p1h4ợp các chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau. TK 1592

nghiệp thựKc htếấuphháatosTinShCtĐronthgukộỳc bộ phậ- n Kết chuyHểonànchnihậpphídựbápnhịhnàgngp,hảcihi phí
thu khó địi
QLKD quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả

T.K 1592 Dự phòng phải thu khó địi kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
TK 333
- Tài khoản 642 gồm có 2 tài khoản cấp 2 là:

Thuế môn bài , tiền thuế đất phải
+ Tàni ộkphoản 6421: Chi phí bán hàng
TK+ 3T5à2i khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Dự phòng phải trả về cơ cấu

TK 351 DN, DP phải trả khác

4.3. QuTyrtírcìhnhlậphoqạucỹhdtựốpnh:ịng, trợ cấp viêc TK 352

làm
Hồn nhập chi phí dự
TK 111, 112,331 phòng phải trả về cơ cấu
CPDV mua
DN dự phòng phải tTrảrang 10
SVTH: ĐINH LnÊgoTàHi Ị XUÂTKN 1T3R3 ANG

Thuế GTGT khác

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

Sơ đờ 4: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
5.1. Nội dung

Kết quả tiêu thụ hàng hoá được xác định theo nguyên tắc:
- Chỉ phản ánh vào nội dung kết quả tiêu thụ hàng hoá số doanh thu của khối
lượng hàng hoá đã bán tương ứng với chi phí bỏ ra theo quan hệ nhân- quả khơng
phân biệt đã chi tiền(chi phí trả trước), thu tiền hay sẽ chi tiền(chi phí phải trả), thu
tiền.

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

- Ứng với mỗi phương thức bán hàng doanh thu được ghi nhận vào thời điểm
quyền sở hữu hàng hố được chuyển giao hoặc hồn thành việc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng, giá trị doanh thu cụ thể với mỗi đối tượng hàng hoá đã bán được
ghi nhận như sau:


+ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá bán chưa có thuế.

+ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu được phản ánh theo tổng
giá thanh toán.

+ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán của hàng hoá (bao gồm thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu).

+ Những đơn vị là đại lí hoặc nhận kí gửi hàng bán đúng giá qui định của chủ
hàng thì doanh thu là số hoa hồng được hưởng.

- Cuối kì kế tốn doanh nghiệp cần phải điều chỉnh các khoản doanh thu chưa
thực hiện và doanh thu sẽ nhận; đồng thời điều chỉnh các khoản chi phí liên quan
xác định kết quả tiêu thụ như: chi phí trả trước, chi phí phải trả, chi phí dự
phịng........Chi phí xác định kết quả tiêu thụ hàng hố trong kì bao gồm các chi phí
tạo ra doanh thu bán hàng hố đã được ghi nhận trong kì.
5.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911:"Xác định kết quả tiêu thụ "dùng để xác định và phản ánh kết quả
hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 12

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

- Kết cấu tài khoản 911.

Bên Nợ TK 911- Xác định kết quả tiêu thụ Bên Có


- Trị giá vốn của sản phẩm. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung

- Chi phí tài chính. cấp dịch vụ.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Doanh thu hoạt động tài chính.

doanh nghiệp. - Thu nhập khác.

- Chi phí khác. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong

- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt kỳ.

động kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ
5.3. Quy trình hạch tốn:

TK 632 TK 911 TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c DT thuần bán hàng

TK 6421 Kết chuyển CPBH TK 5211, 5212, 5213

K/C các khoản
giảm trừ DT

TK 6422
Kết chuyển CP QLDN


Sơ đồ 5: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 13

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

PHẦN II
THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI

CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tương Giao
1.1. Giới thiệu khát quát về Công ty TNHH Tương Giao
Công ty TNHH Tương Giao do Ơng Trần Cơng Hùng làm giám đốc, giấy phếp
đăng kí kinh doanh số 3302080882 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Quảng Nam
cấp ngày 12 tháng 12 năm 2006.

 Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tương Giao
 Tên giao dịch : Công ty TNHH Tương Giao
 Trụ sở tại: 225 Nguyễn Tất Thành - TP. Hội An - Tỉnh Quảng Nam
 Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ
 Mã số thuế: 4000451384
 Điện thoại: 0510.3921216
 Fax: 0510.3921216
 Ngành nghề kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng hàng trang trí nội thất,

mua bán thiết bị cấp nước, thiết bị dụng cụ hệ thống điện, thiết bị nhà bếp,
vận tải hàng hóa,thi cơng xây dựng cơng trình và mua bán nguyên vật liệu...
 Người giao dịch: Ơng Trần Cơng Hùng chức vụ Giám Đốc

 Ngân hàng giao dịch:

 Ngân hàng ACB Hội An - Quảng Nam
 Ngân hàng Đông Á Hội An - Quảng Nam
Email:
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Tương Giao
+ Phương thức hoạt động:
Mặc dù mới chỉ được thành lập vài năm nhưng với đội ngũ lãnh đạo quản lý tốt
và đội ngũ nhân viên làm việc có năng lực, hiệu quả nên cơng ty đã mở rộng thị
trường, tập trung kinh doanh nhũng mặt hàng là thế mạnh của công ty để đạt được
hiệu quả tốt nhất. Với phương châm là đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 14

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

nên công ty ln cố gắng để làm vừa lịng khách hàng, sự năng động của kinh tế
thời mở cửa buột công ty phải dành nhiều thời gian tìm hiểu nắm bắt nhu cầu thị
trường nói chung và của từng đối tượng khách hàng nói riêng. Từ đó cơng ty biết
được nhu cầu thị trường đang cần và doanh nghiệp cần phải làm gì để đáp ứng nhu
cầu cho từng đối tượng nhằm đem lại lợi ích cho cơng ty và cho khách hàng.

+ Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
Công ty TNHH Tương Giao hoạt động trong lĩnh vực thương mại, mặt hàng

kinh doanh của công ty rất đa dạng. Các sản phẩm của công ty như: Xi măng, thép,
gạch men, sơn, sơn ngói,vịi sen, cát xây, ngói,...

+ Đặc điểm hệ thống phân phối
Công ty đi vào hoạt động là nhà cung ứng uy tín cho rất nhiều cơng ty và các


cơng trình tại các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung. Ở các lĩnh vực
khác nhau như cung ứng vật liệu cho xây dựng các nhà máy thủy điện, cơng trình
trường học nhà ở, thủy lợi,...nên hệ thống phân phối rộng. Thị trường tiêu thụ chủ
yếu là Quảng Nam, Đà Nẵng.

+ Phương thức bán hàng và thanh toán
 Phương thức bán hàng
Hiện nay, công ty Tương Giao chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực trang trí

nội thất, vật liệu xây dựng, thiết bị nhà bếp và cấp thốt nước,....Vì vậy mà đối
tượng của công ty rất đa dạng chủ yếu là cơng ty hoặc các cơng trình xây dựng có
nhu cầu về trang trí nội thất, vật liệu cũng có thể là người tiêu dùng cần thiết các
mặt hàng này cho ngơi nhà của mình. Do đó hằng ngày cơng ty có thể xuất ra
lượng hàng rất lớn chơ các cơng trình hoặc lượng hàng ít hơn cho các cá nhân tiêu
dùng theo phương thức bán hàng qua kho, có thể nhận hàng trực tiếp hoặc chuyển
hàng tùy thuộc hợp đồng đã ký hoặc xuát bán trực tiếp cho khách lẻ.

 Phương thức thanh toán
Với lượng giao dịch khách hàng nhiều và rộng, cơng ty chủ yếu sử dụng
phương pháp thanh tốn bằng tiền mặt đối với những khách hàng mua với số lượng
ít. Cịn đối với khách hàng thường xun mua với số lượng lớn áp dụng các hình
thức thanh tốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo điều khoản đã thanh tốn
trong hợp đồng đã kí với khách hàng.

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 15

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

2 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kế tốn của Cơng Ty TNHH Tương

Giao
2.1.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty TNHH Tương Giao
2.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công Ty:

Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phịng Bộ phận Phòng
kinh doanh kho Kế Toán

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
thị trường bán hàng quản lí kho kế tốn

Trong đó: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

2.1.3. Phân công phân nhiệm về quản lý các cấp:

- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất, có tồn quyền quyết định,

quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời giám đốc cũng là người

đại diện trước pháp luật của cơng ty

- Phó giám đốc: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc quản lý và


điều hành công tác kinh doanh. Khi giám đốc đi vắng, Phó Gián Đốc sẽ thay mặt

Giám Đốc giải quyết công việc trong giới hạn quyền lực của mình.

- Phịng kế tốn: Tiến hành cơng tác kế toán theo quy định của Nhà Nước.

Tham mưu cho Giám Đốc về các thông tin kinh tế. Lập các báo cáo tài chính phản

ánh đầy đủ , chính xác các số liệu kế tốn. Phịng kế tốn cịn là nơi lưu giữ, bảo

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

quản hồ sơ, tài liệu, cung cấp các số liệu cho các phịng ban liên quan trong cơng ty
và cho các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.

- Bộ phận kho: Là bộ phận cất giữ hàng hóa, có nhiệm vụ tổ chức nhận hàng
và xuất hàng theo kế hoạch, đồng thời thường xuyên kiểm tra số lượng hàng hóa
nhập -xuất - tồn kho để báo cáo cho cấp trên.

- Phòng kinh doanh: Xây dựng các chiến lược kinh doanh, tìm kiếm nguồn
hàng, tổ chức thực hiện công tác tiêu thụ hàng hóa, ký kết hợp đồng mua bán. Thiết
lập các mối quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp. Cuối kỳ, phịng kinh doanh có
nhiệm vụ thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh để báo cáo
cho ban giám đốc, kịp thời cố vấn cho ban giám đốc những thông tin cần thiết.
2.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng Ty TNHH Tương Giao
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:

KẾ TOÁN TRƯỞNG


KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

KẾ KẾ KẾ KẾ THỦ BỘ BỘ
TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN QUỶ PHẬN PHẬN
BÁN CÔNG TIỀN KHO XUẤT VIẾT
HÀNG MẶT, PHIẾU HÓA
NỢ TGNH ĐƠN

Trong đó: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
2.2.2. Phân cơng phân nhiệm về cơng tác kế tốn của bộ phận có liên quan
- Kế tốn trưởng: Là người phụ trách chính việc điều hành bộ máy kế toán,
chịu trách nhiệm trươc pháp luật và giám sát mọi hoạt động về tài chính cảu cơng
ty, Kế tốn trưởng cịn có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về mặt tài chính,
kinh doanh,...và cũng là người chịu trách nhiệm về số liệu kế toán cung cấp.

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 17

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: NCS ThS HỒ TUẤN VŨ

- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp là phần hành kế toán của các nhân viên, cân
đối số liêụ hàng tồn kho giữa kế toán kho và thủ kho. Theo dõi, tập hợp chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lập các chứng từ ghi sổ và sổ tổng hợp

- Kế toán bán hàng: Hằng ngày tính và tổng hợp số hàng bán ra mà nhân
viên bán hàng báo cáo lên. cập nhật những giấy tờ liên quan đến bán hàng như Hóa

đơn,....kiểm tra bán hàng và ghi nhận doanh thu.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi chi tiết công nợ của từng khách hàng, thường xuyên đôn
đốc, thu hồi nợ. Cuối tháng, tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ, xác nhận nợ.

- Kế toán tiền mặt kiêm kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi, kiểm tra tình
hình thu chi của thủ quỹ thơng qua kiểm tra chứng từ, liên hệ tiền về mỗi ngày từ
các ngân hàng , tình hình tồn quỹ ở thủ quỹ để biết được tổng số tiền mà công ty có
mỗi ngày để báo cáo cho Giám Đơc có kế hoạch luân chuyển tiền.

- Kế toán kho: Theo dõi nhập, xuất, tồn, báo cáo tồn kho cuối tháng. tính giá
vốn tồn bộ hàng hóa tại cơng ty.

- Thủ quỹ: Theo dõi thu chi hằng ngày và tính sổ tơng quỹ bảo quản tiền
mặt.
- Bộ phận xuất phiếu: Xuất phiếu nhập kho, xuất kho của từng loại hàng
hóa.
- Bộ phận viết hóa đơn: Viết hóa đơn GTGT cho các mặt hàng của công ty.
2.2.3. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn của Cơng Ty TNHH Tương Giao
Hiện nay, Công Ty TNHH Tương Giao đang áp dụng hình thức kế tốn là
"chứng từ ghi sổ"

SVTH: ĐINH LÊ THỊ XUÂN TRANG Trang 18


×