Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại khách hàng abc do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn thuế atax

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

Ngành: Kế toán- Kiểm toán

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CÔNG TY TNHH

KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX

GVHD : ThS NGUYỄN LÊ NHÂN
SVTH : DƯƠNG THỊ TÂN
LỚP : K25KKT3
MSSV : 25202116054

Đà Nẵng, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

DN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CKTM Doanh nghiệp
CKTT Chiết khấu thương mại
GGHB Chiết khấu thanh toán
QLDN Giảm giá hàng bán
SXKD Quản lý doanh nghiệp
GVHB Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá vốn hàng bán
TTĐB Giá trị gia tăng
BVMT Tiêu thụ đặc biệt


DT Bảo vệ môi trường
BH &CCDC Doanh thu
KPCĐ Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Kinh phí cơng đồn
BHYT Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm y tế
QLCL Bảo hiểm thất nghiệp
BCTC Quản lý chất lượng
TSCĐ Báo cáo tài chính
Tài sản cố định

SVTH: Dương Thị Tân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Quy trình ln chuyển phiếu xuất kho...........................................................6
Hình 2: cơ cấu tổ chức của công ty TNHH kiểm tốn và tư vấn thuế ATAX.........30
Hình 3: Bộ máy quản lí cơng ty................................................................................33
Hình 4: Sơ đồ bộ máy kế tốn và chức năng............................................................37
Hình 5: Hóa đơn GTGT 1.........................................................................................41
Hình 6: hóa đơn GTGT 2..........................................................................................42
Hình 7: sổ chi tiết tài khoản 511..............................................................................43
Hình 8: sổ cái tài khoản 511....................................................................................44
Hình 9: Phiếu xuất kho.............................................................................................45
Hình 10: sổ chi tiết tài khoản 632.............................................................................46
Hình 11: sổ cái tài khoản 632...................................................................................47
Hình 12: bảng thanh tốn tiền lương tháng 10..........................................................49
Hình 13: bảng thanh tốn tiền lương tháng 11..........................................................50
Hình 14: bảng thanh tốn tiền lương tháng 12..........................................................51

Hình 15: sổ chi tiết các tài khoản 642.......................................................................53
Hình 16: sổ cái tài khoản 642..................................................................................54

SVTH: Dương Thị Tân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP......................2
1.1 Khái niệm ,vai trị của tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng
hóa trong doanh nghiệp............................................................................................2
1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa......................................................................2
1.1.2 Vai trị và tiêu thụ của hàng hóa.....................................................................2
1.1.3 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.........................................................................3
1.1.4 Nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp............................4
1.2 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa..................................................................................4
1.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán................................................................................4
1.2.2 Kế toán doanh thu............................................................................................7
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................9
1.3 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................10
1.3.1 Nội dung kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp...........................................10
1.3.2 Chứng từ kế toán............................................................................................13
1.3.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................13
1.4 Kế toán xácđịnh kết quả tiêu thụ thành phẩm...............................................15
1.4.1 Các nguyên tắc kế toán áp dụng trong xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm......................................................................................................................... 15
1.4.2 Chứng từ, thủ tục..........................................................................................15
1.4.3 Tài khoản và sổ sách sử dụng.......................................................................15

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX...........................................................17
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATAX........17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty atax.....................................17
2.1.2. Dịch vụ cung cấp...........................................................................................18
2.1.3 Quy trình thực hiện dịch vụ..........................................................................19
2.1.4 Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành......................24

SVTH: Dương Thị Tân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

2.1.5 Tại sao nên chọn ATAX................................................................................27
2.1.6 Thành tích tiêu biểu của ATAX....................................................................28
2.1.7 Đội ngũ lãnh đạo và quản lí ATAX.............................................................30
2.2 Thực trạng Cơng tác tư vấn kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại khách hàng ABC do cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn thuế ATAX thực
hiện........................................................................................................................... 31
2.2.1 Giới thiệu chung về công ty...........................................................................31
2.2.2 Thực trạng cơng tác tư vấn kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại khách hàng ABC và quy trình thực hiện.........................................................40
CHƯƠNG 3 : KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX................55
3.1. Nhận xét chung về cơng tác hạch tốn kế tốn và hạch tốn tiêu thụ, xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH kiểm tốn và tư vấn thuế ATAX.......55
3.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty...............................................55
3.2.1 Tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn thuế ATAX.......55
3.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác tư vấn hạch tốn tiêu thụ và

xác định kết quả tiêu thụ........................................................................................58
3.2.1. Về tình hình hoạt động của cơng ty.............................................................58
3.2.2. Về cơng tác kế tốn của cơng ty-..................................................................58
3.2.3. Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................................59
KẾT LUẬN..............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Dương Thị Tân

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi sâu sắc về nền kinh tế
toàn cầu, vấn đề mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm, lo lắng đó là kinh doanh làm
sao cho có hiệu quả. Xét về mặt tổng thể thì các doanh nghiệp kinh doanh khơng
những chịu tác động của quy luật giá trị, mà còn chịu tác động của quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh và đặc biệt hơn khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương
mại WTO thì những quy luật này càng trở nên quan trọng hơn.Các doanh nghiệp
càng phải cố gắng vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh để phát huy tối đa
tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.Lợi nhuận là cái đích mà
các doanh nghiệp hướng tới, để đạt được cái đích đó thì phải trải qua rất nhiều khâu
và khâu rất quan trọng đó là tiêu thụ hàng hố. Khi sản phẩm, hàng hố được tung
ra thị trường thì các doanh nghiệp đã phải tính đến các chi phí và dự đoán được
doanh thu tiêu thụ là bao nhiêu và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
sẽ đóng vai trị trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chính vì thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn
tiêu thụ và xác định kết định tiêu thụ nói riêng, trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả tiêu thụ tại khách hàng abc do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế

ATAX”

Chuyên đề gồm 3 phần:

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN KẾ TOÁN TIÊU

THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO

CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX THỰC HIỆN

CHƯƠNG 3 : : KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG

TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX

SVTH: Dương Thị Tân Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm ,vai trị của tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ


hàng hóa trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa
- Tiêu thụ hàng hố là q trình chuyển quyền sở hữu và sử dụng hàng hoá
- tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế.
- Tiêu thụ hàng hoá là q trình thực hiện giá trị của hàng hố, hàng hố được
chuyển từ trạng thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đã hoàn thành.

1.1.2 Vai trị và tiêu thụ của hàng hóa
- Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thong hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa
một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dung. Trong q
trình tuần hồn vật chất,việc mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng,
nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh
nghiệp
- Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu bắt đầu từ
việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh nghiệp cần thoả mãn, xác định
mặt hàng kinh doanh và tổ chức sản xuất (DNSX) hoặc tổ chức cung ứng hàng hóa
(DNTM) và cuối cùng là việc thực hiện các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt mục đích
cao nhất
- Do tiêu thụ hàng hóa là cả một quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau
nhưng có quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau, cho nên để tổ chức tốt việc tiêu thụ
hàng hóa doanh nghiệp không những phải làm tốt mỗi khâu công việc mà còn phải
phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu kế tiếp, giữa các bộ phận tham gia trực tiếp hay
gián tiếp vào quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong doanh nghiệp. Phối hợp
nhịp nhàng giữa các khâu kế tiếp có nghĩa là các khâu trong q trình tiêu thụ hàng
hóa khơng thể đảo lộn cho nhau mà phải thực hiện một cách tuần tự nhau theo chu
trình của nó. Doanh nghiệp khơng thể tổ chức sản xuất trước rồi mới đi nghiên cứu
nhu cầu thị trường, điều đó sẽ làm cho hàng hóa khơng đáp ứng được nhu cầu tiêu


SVTH: Dương Thị Tân Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

dùng, cũng có nghĩa khơng thể tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp
phá sản

1.1.3 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm

a. Đối với doanh nghiệp
- Đối với các doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ tiêu thụ được sản phẩm
hàng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường
xuyên liên tục, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp dược những
chi phí, có lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Bởi khi khối
lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì chi phí bình qn của một đơn vị sản phẩm
giảm từ đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Tiêu thụ hàng hóa làm tăng uy tín của doanh nghiệp cũng như làm tăng thị
phần của doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì khi sản phẩm của doanh nghiệp được
tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thoả mãn một nhu cầu nào
đó. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện mức bán ra, sự thích ứng với
nhu cầu người tiêu dùng và khối lượng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của
doanh nghiệp càng cao
- Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị thực hiện giá trị sản phẩm. Một sản
phẩm được tạo ra khi doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào máy móc, trang thiết bị,
nguyên liệu…Sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền tương
ứng với số vốn bỏ ra và phần lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm
- Thông qua vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm là lưu thong hàng hóa,

trong q trình lưu thong hàng hóa xuất hiện những khuyết điểm, hạn chế cần được
khắc phục để từ đó hồn thiện q trình sản xuất. Cơng tác tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ
làm giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm bán ra từ đó có thể tăng them lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Đồng thời đó cũng là phương tiện để các doanh nghiệp cạnh
tranh về giá cả sản phẩm với các doanh nghiệp khác trên thị trường
- Trong cơ chế thị trường thì cơng tác tiêu thụ sản phẩm không đơn thuần là
việc đem sản phẩm bán ra thị trường mà là cả quá trình từ khâu điều tra thị hiếu

SVTH: Dương Thị Tân Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

người tiêu dùng, sản xuất sản phẩm…đến việc chào hàng, quảng cáo, vận chuyển,
phân phối và tổ chức bán hàng

- Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm dóng vai trị vơ cùng quan trọng. Nếu
thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực hiện giá trị sản phẩm mà
còn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững chắc để phát triển thị trường
trong nước và thị trường nước ngoài.

- Tiêu thụ sản phẩm cũng là nhân tố tạo ra sự cân bằng trên thị trường trong
nước, hạn chế hàng hóa nhập khẩu, nâng cao uy tín đối với hàng hóa nội địa

b. Đối với xã hội
- Về phương diện xã hội thì tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị trong việc
cân đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế là một thể thống nhất với những cân bằng,
những tương quan tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo điều kiện
cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường trơi chảy tránh được sự mất
cân đối, giữ được bình ổn trong xã hội


1.1.4 Nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ khối lượng hàng hóa bán ra,
số hàng đã giao cho các cửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi bán, chi phí bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi tiết bán hàng về số
lượng, chủng loại, giá trị.
-Cung cấp thông tin kịp thời tình hình tiêu thụ phục vụ cho việc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường xun kịp thời
tình hình thanh tốn với khách hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
-Phản ánh kiểm tra phân tích tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa , kế
hoạch lợi nhuận, và lập báo cáo kết quả kinh doanh

1.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa

1.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán

1.2.1.1 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… đã
bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh

SVTH: Dương Thị Tân Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Điều kiện ghi nhận
+ Giá vốn hàng bán bao gồm giá thành sản xuất của thành phẩm, trị giá hàng
hóa mua vào, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ.
- Ngoài ra giá vốn được ghi nhận trong một số trường hợp sau:
+ Lĩnh vực kinh doanh bất động sản đầu tư: chi phí sửa chữa, chi phí khấu

hao, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động; chi
phí nhượng bán,thanh lý bất động sản đầu tư.
+ Phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá
vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có)
+ Các sản phẩm được bán kèm theo hàng hóa như thiết bị, phụ tùng thay thế
thì giá trị của chúng được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
được hồn lại khi xuất bán hàng hóa (trước đó các khoản thuế này được tính vào trị
giá hàng mua) thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
+ Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
trong trường hợp số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có
thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho

a. Nguyên tắc ghi nhận
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp: doanh thu phù
hợp với chi phí.
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành
phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận
trong kỳ.
- Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành
dịch vụ, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.

b. Phương pháp tính giá xuất kho
* Theo Thông tư 133/TT-BTC, giá vốn hàng bán sẽ được xác định bằng các

phương pháp
như sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh:

SVTH: Dương Thị Tân Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

+ Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế
của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

-Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
+ Kế toán sử dụng tài khoản kế toán giá vốn hàng bán, mở chi tiết cho từng
loại thành phẩm bán ra.
+ Khi có biến động tăng giảm giá vốn hàng bán thành phẩm, kế toán phản ánh
vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, cuối kỳ tổng hợp lên bảng tổng hợp chi tiết giá vốn
hàng bán

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho: Trong trường hợp bán hàng hóa qua kho


Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho:

Đơn đặt hàng, Giấy đề nghị Phiếu xuất
hợp đồng kinh xuất kho hàng kho hàng bán

tế bán

Hình 1 : Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho

SVTH: Dương Thị Tân Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Bộ phận bán hàng -- Bộ phận kinh doanh - Bộ phận kế toán
phối hợp bộ phận kho xem xét số lượng, chất lượng hàng trong kho, kế toán lập
Phiếu xuất kho, bộ phận kho lập thẻ kho và xuất hàng

- Hóa đơn giá trị gia tăng: Trong trường hợp bán hàng chuyển thẳng tới khách
hàng không qua kho.

- Ngoài ra, gồm các chứng khác có liên quan khác như: Hợp đồng kinh tế, giấy
đề nghị xuất kho, …

1.2.1.3 Tài khoản kế toán
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản này phản ánh trị giá thực tế xuất kho của số hàng hóa đã bán được
hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ


1.2.1.4 Kế toán chi tiết
- Kế toán sử dụng tài khoản kế toán giá vốn hàng bán, mở chi tiết cho từng
loại hàng hóa bán ra
- Khi có biến động tăng giảm giá vốn hàng bán, kế toán phản ánh vào sổ chi
tiết giá vốn hàng bán, cuối kỳ tổng hợp lên bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán

1.2.2 Kế toán doanh thu

1.2.2.1 Nội dung kế toán doanh thu
- Theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 15 (IFRS15): “Doanh thu là
tổng các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường,
làm nguồn vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người tham
gia góp vốn cổ phần. Doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14 – Doanh thu và thu nhập
khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ -BTC ngày 31/12/2001 của BTC:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
- Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC thì “doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các
cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn

SVTH: Dương Thị Tân Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.”

- Có nhiều khái niệm khác nhau về doanh thu, nhưng có thể nói bản chất của

doanh thu là khoản thu từ hoạt động kinh doanh, cơ sở tạo ra kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp và khẳng định: Không phải mọi nghiệp vụ kinh tế làm
tăng tài sản đều phát sinh doanh thu, đồng thời khơng chỉ có sự phát sinh doanh thu
mới làm thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ là một trong những nghiệp
vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản và làm thay đổi vốn chủ sở hữu.

- Nhận thức rõ bản chất của doanh thu và xác định đúng đắn phạm vi, thời
điểm, cơ sở ghi nhận doanh thu ảnh hưởng có tính chất quyết định đến tính khách
quan, trung thực của chỉ tiêu doanh thu, kết quả trong báo cáo tài chính. Do vậy, cần
xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu

- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:

-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi
-Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại


* Quy trình ln chuyển hóa đơn GTGT bản điện tử:
Đơn đề nghị mua hàng  Hợp đồng kinh tế hóa đơn điện tử GTGT  xác
nhận chữ ký điện tử  phát hành hóa đơn cho bên mua và Cơ quan thuế cũng khai
thác dữliệu trên 1 bản hóa đơn điện tử duy nhất

SVTH: Dương Thị Tân Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.2.2.3 Tài khoản kế toán
- Kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

+ Tài khoản 511 có 4 TK cấp 2.
 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

1.2.2.4 Kế toán chi tiết
- Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán chi tiết doanh thu bán hàng có
nhiệm vụ theo dõi, kiểm kê số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng và cập nhật
thường xuyên cho kế toán trưởng hoặc bộ phận kế toán trong ngày. Và phản ánh sự
biến động doanh thu bán hàng vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại thành phẩm
- Cuối kỳ, tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.
- Sổ chi tiết:

+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng trong kỳ
+ Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng trong kỳ
+ Sổ chi tiết phải thu của khách hàng

+ Bảng tổng hợp chi tiết phải thu của khách hàng

1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3.1 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Doanh thu là giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động

bán hàng. Trong hoạt động bán hàng có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm

giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại.

- Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hang

bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp

trực tiếp hoặc thuế xuất khẩu.

Doanh thu thuần về Tổng doanh thu bán hàng Các khoản giảm

trừ Bán hàng và cung cấp dịch vụ = và cung cấp dịch vụ - doanh thu

+ Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà

doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người

SVTH: Dương Thị Tân Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân


mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.

+ Hàng bán trả lại: phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi
phạm hợp đồng kinh tế.

+ Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp bên bán giảm trừ cho bên
mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đứng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng.

1.2.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thơng thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán,…

1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng hạch toán giảm trừ doanh thu: Tài khoản 511
Nội dung: Tài khoản 511 Phản ánh các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán.

* Bên nợ :
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.

- Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.


* Bên Có:
- Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
phát sinh trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.3 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp

1.3.1 Nội dung kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ những khoản chi phí liên quan đến q
trình quản lý tiêu thụ hàng hoá, phục vụ dịch vụ và quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Dương Thị Tân Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp:

- Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân
viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), BHXH,YT,TN
, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác

- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công,các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí

cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua
ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)

- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được coi là
chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí
kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết tốn thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN
phải nộp

* Nội dung kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
- Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:

a.Đối với chi phí bán hàng
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,..

SVTH: Dương Thị Tân Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.


- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc,...

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...

- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở TK 154
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.

-Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng như chi phí th ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,...

- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chi phí hội
nghị khách hàng…

b. Đối với chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa

TSCĐ, cơng cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).

SVTH: Dương Thị Tân Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng
dùng cho cơng tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...

- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn
bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.

- Chi phí dự phịng: Phản ánh các khoản dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo
phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ

- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngồi các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...

1.3.2 Chứng từ kế toán


* Đối với chi phí báng hàng, kế tốn sử dụng chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT vật liệu bao bì đóng gói bán hàng, hóa đơn bán lẻ dịch vụ
mua ngồi..
- Hóa đơn tiền điện, nước phục vụ bán hàng
- Bảng thanh toán và phân bổ tiền lương- BHXH cho bộ phận bán hàng
- Phiếu thu, chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Phiếu hạch toán, ...
-Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Phiếu hạch toán, ...

1.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

SVTH: Dương Thị Tân Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

* Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
* Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
- Hoàn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh"
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.

- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trongquá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Sổ kế toán sử dụng :

a. Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng
- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Sổ tổng hợp
- Sổ Nhật ký chung (hoặc các chứng từ ghi sổ nếu sử dụng hình thức chứng từ
ghi sổ)
- Sổ cái TK 642

SVTH: Dương Thị Tân Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.4 Kế toán xácđịnh kết quả tiêu thụ thành phẩm

1.4.1 Các nguyên tắc kế toán áp dụng trong xác định kết quả tiêu thụ

thành phẩm


- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất

kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doang nghiệp trong một thời kỳ

nhất định, biểu hiền bằng số tiền lãi hay lỗ

Điều kiện ghi nhận

- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh

thôngthường và hoạt động khác

Kết quả từ hoạt động tổng doanh thu thuần gió vốn hàng chi phí bán

Sản xuất kinh doanh = về bán hàng và cung - đang xuất bán - hàng và chi

Cấp dịch vụ và chi phí thuế phí quản lí

Thu nhập dn doanh nghiệp

Kết quả từ hoạt Tổng doanh thu thuần chi phí về hoạt động

Động tài chính = về hoạt động tài chính - tài chính

Kết quả hoạt động khác = thu nhập thuần khác - chi phí khác

1.4.2 Chứng từ, thủ tục
* Chứng từ
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Phiếu kế toán


* Sổ kế toán:
-Sổ chi tiết: Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh
-Sổ tổng hợp
+Sổ Nhật ký chung (hoặc các chứng từ ghi sổ nếu sử dụng hình thức chứng từ
ghi sổ)
+Sổ cái TK 911

1.4.3 Tài khoản và sổ sách sử dụng
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Dương Thị Tân Trang 15


×