Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.97 MB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ

1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ

Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ là quá trình chuyển hóa hình thái giá trị của sản
phẩm từ hàng sang tiền. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là hoạt động trong đó
doanh nghiệp bán các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cho khách hàng để thu
hồi vốn và có lợi nhuận.

Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều hoạt
động, bắt đầu từ hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm cho đến khi sản
phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng và cả các dịch vụ sau bán.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hang hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hang, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Kết quả tiêu thụ: Là một chỉ tiêu hoạt động lưu chuyển hang hóa, là kết quả
cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một kỳ
hoạt động . Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, giá trị vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
1.1.2. Nhiệm vụ xác định kết quả tiêu thụ

- Theo dõi tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm một cách chính xác theo 2 chỉ


tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh toán với khách hàng.

- Theo dõi các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giám sát chặt
chẽ các khoản chi phí đó.

- Xác định chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm ,
dịch vụ cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

- Xác định kết quả lãi (lỗ) trong kỳ.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, sớ hàng
hóa này chính thức được coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền
sở hữu về số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán, bán buôn.
1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng

Căn cứ vào hợp đờng đã kí, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài đến địa điểm
đã ghi trong hợp đờng , chi phí vận chuyển này tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai
bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán

thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu .
1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua
ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng
thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thườngtheo phương
thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mai giao hàng hóa
cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản trả lãi góp
chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài
chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi

Phương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng
hóa cho các đơn vị cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, hàng hóa xác nhận là tiêu thụ khi nhận được thông báo của
các đại lý. Theo phương thức này chủ hàng phải trả hoa hồng cho các đại lý.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng

sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước …
1.2.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn BH

- Phiếu xuất/nhập kho
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên bản chiết khấu
1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ
1.3.1. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp KKTX
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, séc thanh toán,…

- Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).

- Tài khoản sử dụng
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:

- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5114: DOanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5118: Doanh thu khác

Nợ TK 511 Có

Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, - Doanh thu bán hàng và cung cấp

TTĐB, XK, BVMT) dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển

cuối kỳ.

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối

kỳ

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển


cuối lỳ

Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ vào TK 911-Xác định kết

quả kinh doanh.

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( không có số dư cuối kỳ)

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213
TK 911 - Phương pháp hạch toán
TK 511

K/c DTT hàng Doanh thu Doanh thu bán
bán hàng
hóa chưa thuế hàng bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu

TK 3331

Thuế GTGT Thuế
GTGT phải
nộp (nếu
có)

K/c doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá,chiết khấu phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chung TK 511

1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Chứng từ sử dụng

- Biên bản trả lại hàng, hóa đơn GTGT bị trả lại
- Hóa đơn có chiết khấu
- Phiếu nhập bán hàng
- Giảm giá,
-…

- Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế giá trị gia tang đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tài khoản sử dụng
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 như sau :
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 521 Có


-Sớ chiết khấu thương mại đã chấp nhận -Cuối kì, Kế toán kết chuyển toàn
thanh toán cho khách hàng. bộ số CKTM, GGHB, HBBTL
-Số giảm giá hàng bán đã chập thuận cho sang TK 511 để xác định doanh thu
người mua hàng thuần để báo cáo.
-Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm
hàng hóa đã bán

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kì

- Phương pháp hạch toán

TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511

Khi phát sinh các K/C các khoản
khoản giảm trừ
phát sinh trong kỳ
giảm trừ doanh thu

TK 3331

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.1.3. Kế toán giá vốn bán hàng

- Nội dung

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm , hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vớn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ. Sự hình thành giá vốn hàng bán được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau
trong quá trình sản xuất.

Theo thơng tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá
hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước

- Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá
của lô hàng đó. Thường sử dụng phương pháp này trong các doanh nghiệp có ít loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hoặc nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ổn định, có tính tách biệt và nhận diện
được.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp bình quân gia quyền là 1 trong 3 phương pháp đang áp dụng
theo thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp). Trong
phương pháp xuất kho bình quân có 2 phương pháp nhỏ:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:

Cách tính này thích hợp với những đơn vị có ít số lần nhập, xuất. Giá

cả của các lần nhập tương đối ổn định không có sự thay đối nhiều. Căn cứ
vào giá thực tế nhập, tồn đầu kỳ để kế toán xác định đơn giá bình quân của
một sản phẩm, hàng hoá.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn ĐK + Giá trị hàng nhập TK

bình quân trong kỳ = Số lượng hàng tồn ĐK + Số lượng hàng nhập

của một loại sản TK

- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:

Đối với phương pháp này sau mỗi lần nhập kho thì kế toán phải tiến hành

tính toán lại giá xuất kho. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau:

Đơn giá thực tế bình Trị giá thực tế hàng i tồn + Trị giá thực tế hàng i tăng
quân của mặt hàng i ĐK
=
tồn kho
Số lượng mặt hàng i tồn ĐK + Số lượng mặt hàng i tồn ĐK

 Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO)

Phương pháp nhập trước xuất trước: doanh nghiệp nhập mua lô hàng


nào trước thì xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng

lần nhập sau. Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ là giá trị nhập

trong kỳ. Phương pháp này thích hợp với các mặt hàng có sự ổn định về giá

hoặc những mặt hàng có xu hướng giảm giá.

- Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

- Phiếu đề nghị xuất kho

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vớn

- Nội dung tính giá vớn hàng bán

Giá vớn hàng bán là dung để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư,… bán trong kỳ

- Tài khoản sử dụng

TK 632 - giá vốn hàng bán

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX

Nợ TK632 Có

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kì. hàng hóa dịch vụ đã bán trong kì sang
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
nhân công vượt trên mức bình thường doanh”
và chi phí sản xuất chung cố định không -Khoản hàng nhập dự phịng giảm giá
phân bổ được tính vào giá vớn hàng bán hàng tờn kho ći năm tài chính.
trong kì. -Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng -Khoản chiết khấu thương mại, giảm
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do giá hàng bán nhận được sau khi hàng
trách nhiệm các nhân gây ra. mua đã tiêu thụ.
-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt -Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
trên mức bình thường không được tính thụ đặt biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
dựng, tự chế hoàn thành. bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
-Sổ trích lập dự phịng giảm giá HTK. được hoàn lại.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kì
 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK

Nợ TK632 Có

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa dịch vụ đã gửi bán nhưng
-Sớ trích lập dự phịng giảm giá chưa được xác định là tiêu thụ.

HTK ( chênh lệch giữa số dự -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
phòng phải lập năm nay lớn hơn tờn kho ći năm tài chính ( chênh
năm trước chưa sử dụng hết) lệch giữa sớ dự phịng phải lập năm
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”

TK 632- Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kì.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Phương pháp hạch toán
 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn theo phương pháp KKTX

TK 155, TK 632 TK 155, 156,…

156

Gía trị thực tế của thành phẩm, Giá trị thực tế hàng bán bị trả lại

hóa xuất kho bán trực tiếp

TK 157

Giá thực tế của Giá thực tế TK 911
hàng gửi đi bán hàng gửi đi bán Kết chuyển giá vốn hàng bán
đã tiêu thụ

TK 138(1)

Giá thực tế TK 138(1), 138(8)
hàng gửi bán

phát hiện thừa

Giá thực tế hàng

gửi bán phát hiện

thiếu

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKTX

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK

TK 111, 112. TK 611 TK 632 TK 911

Mua hàng hóa Giá trị thực tế Kết chuyển GVHB
hàng xuất trong kì

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKĐK

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng


- Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất ( CP NVL)
- Bảng thanh toán lương (CP NVBH)
- Bảng tính khấu hao ( CP KHTS cho bộ phận BH )
- Hóa đơn ( CP mua ngoài )
- Phiếu chi ( CP bằng tiền )

- Nội dung
Tài khoản này dung để hạch toán các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa bao gờm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, công cụ
dụng cụ, khấu hao TSCĐ, điện nước,…

- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đờ dung
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Nợ TK 641 Có


Tập hợp các chi phí phát sinh liên -Các khoản ghi giảm giá chi phí bán
quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng.
hàng hóa dịch vụ. -Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kì.

Tài khoản 641 – chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kì

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
- Phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất ( CP NVL)
- Bảng thanh toán lương (CP NVQL)
- Bảng tính khấu hao ( CP KHTS cho bộ phận QL )
- Hóa đơn ( CP mua ngoài )
- Phiếu chi ( CP bằng tiền )

- Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp gờm các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp ( tiền lương , tiền công , các khoản phụ cấp ... ) ; bảo hiểm xã

hội , bảo hiểm y tế , kinh phí cơng đoàn , bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản
lý doanh nghiệp , chí phí vật liệu văn phịng , cơng cụ lao động , khẩu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp ; tiền thuê đất , thuế môn bài , khoản lập dự phòng
phải thu khó đòi ; dịch vụ mua ngoài ( điện , nước , điện thoại, fax , bảo hiểm tài
sản , chảy nổ ... ) , chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng ... )

- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đờ dung văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Nợ TK 642 Có

-Các chi phí quản lý doanh nghiệp -Các khoản được ghi giảm chi phí quản
thực tế phát sinh trong kỳ. lý doanh nghiệp.
-Số dự phòng phải thu khó đòi, dự -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
phòng phải trả ( chênh lẹch giữa sớ dự phịng phải trả ( chênh lệch giữa sớ
dự phịng phải lập kỳ này lớn hơn sớ dự phịng phải lập trong kỳ này nhỏ
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử hơn sớ dự phịng đã lập kỳ trước chưa

dụng hết) sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 : Xác định kết
quả kinh doanh”

Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
- Phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 16

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
- Nội dung

Kết quả trong doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác.

- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính là sớ chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.

Kết quả tiêu thụ=Doanh thu - Các khoản - Giá vớn - Chi phí
giảm trừ hàng QLDN
doanh thu

- Chứng từ sử dụng

- Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác

- Phiếu thu, phiếu chi

- Phiếu báo nợ,...

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 17

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


- Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – xác định kết quả tiêu thụ

Nợ TK 911 Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu tư và
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế dịch vụ đã bán trong kỳ;
TNDN và chi phí khác Doanh thu hoạt động tài chính, các
Chi phí quản lý kinh doanh khoản thu nhập khác
Kết chuyển lãi. Kết chuyển lỗ.

TK 911 – xác định kết quả tiêu thụ không có số dư cuối kì

- Phương pháp hạch toán TK 911 TK 511
. TK 632, 641, 642

K/c giá vốn, CPBH, CP QLDN K/c doanh thu thuần

TK 421 K/c lỗ TK 421

K/c lãi

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 18

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
ENTERTAINMENT 2020
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
Entertainment 2020

2.1.1.1. Q trình hình thành của cơng ty

Tên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020

Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động

Mã số doanh nghiệp: 0402021264

Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần

Ngày bắt đầu thành lập: 03/01/2020

Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN THANH HÀ

Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 4, Tịa nhà Siêu thị chợ Đà Nẵng, Sớ 46 Điện Biên

Phủ, Phường Chính Gián, Quận Thanh Khê, Thành phớ Đà Nẵng, Việt Nam

• Vớn điều lệ (bằng sớ; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước


ngoài nếu có): 30.000.000.000

• Ng̀n vớn điều lệ: 100 vớn tư nhân

• Danh sách cổ đơng

NGUYỄN THỊ TÍN -1%

TRẦN VĂN ĐỨC -1%

NGUYỄN THANH HÀ- 98%- GIÁM ĐỐC

• Ngành, nghề kinh doanh:

Mã ngành, Tên ngành, nghề kinh doanh
nghề kinh
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình
doanh truyền hình
Hoạt động chiếu phim
5911 Nhà hàng và các dịch vụ ăn ́ng phục vụ lưu động

5914 (Chính)
5610

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 19

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

5630 Dịch vụ phục vụ đồ uống
(trừ quán bar, vũ trường)


Công ty cổ phần Entertainment 2020 được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố

Đà Nẵng cấp Giấy phép đăng ký doanh nghiệp tại Đà Nẵng ngày 03/01/2020 do

Ông/Bà NGUYỄN THANH HÀ làm người đại diện theo pháp luật. DNG Business.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc công ty

Phó giám đốc sản Phó giám đốc kinh
xuất doanh

Phòng Phòng Kế Phòng kế Phòng KT kế
HC-TC toán hoạch đầu tư toán

CN Đà Nẵng CN Buôn Mê CN Quy Nhơn CN Gia Lai
Thuột

Sơ đồ: Bộ máy cơ cấu tổ chức công ty Entertainment 2020

- Giám đốc: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về trách nhiệm quản lý, điều
hành.

- Hai phó giám đốc: Nhân sự uỷ quyền của Giám đốc thực hiện các công
việc phụ trách sản xuất và phụ trách kinh doanh.

- Các phòng ban: Mỗi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau
nhưng đều có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau tạo thành quy trình khép kín có

hiệu quả.

SVTH: Bùi Thị Như Phương Trang 20


×