Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đồ án thiết kế dao tiện (kèm file CAD và file thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.56 KB, 25 trang )

Phần I

Dao tiện định hỡnh

Yêu cầu:Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau:

Vật liệu gia cụng : thộp 45 cú b = 750 N / mm2
I . Chi tiết gia cụng :
Chi tiết gia cụng làm từ thộp 45, b = 750 N/ mm2, bao gồm nhiều loại
bề mặt trũn xoay, mặt trụ, mặt cụn. Đây là một chi tiết tương đối điển hình.
Kết cấu chi tiết cõn đối. Độ chờnh lệch đường kớnh khụng quỏ lớn . Trờn
chi tiết khụng cú đoạn nào cú gúc profin quỏ nhỏ hoặc bằng 0.

II. Chọn loại dao :

ở chi tiết này, có thể dung dao lăng trụ hay tròn đều được cả . Song để

đơn giản trong việc thiết kế, chế tạo cũng như gá và gia cơng . Ta chọn dao

tiện định hình hình trịn .

Căn cứ vào chiều sâu max của chi tiết :

tmax = dmax − dmin = 20 − 12 = 4 mm.
2 2

Dựa vào bảng 3.2b – Kết cấu và kích thước của dao tiện định hình hình

trịn tiện ngồi - Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại .

Ta chọn dao cỡ 2 có kích thước cơ bản như sau:



Phần răng Phần răng kẹp

D d d1 b k r d2 l2 z

40 13 20 10 3 1 20 3 12

III . Chọn cách gá dao :
Dao được chọn theo cách gá thẳng là hợp lý, vì khơng u cầu độ chính
xác cao.
IV . Chọn thơng số hình học dụng cụ :
* Chọn góc trước :

Dựa vào vật liệu gia công ta chọn góc trước của dao  = 22 .
* Chọn góc sau  . Góc sau  của dao chọn  = 11 .
V . Tính tốn dao tiện định hình hình trịn gá thẳng :

• Sơ đồ tính tốn

• Chọn điểm cơ sở
Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tâm chi tiết nhất hay xa
chuẩn kẹp của dao nhất. Vậy ta chọn điểm 1 làm điểm cơ sở.

• Xác định chiều cao gá dao h

h = R.sin = 20.sin110 = 3,8162(mm)

Trong đó:

R: bán kính dao ở điểm cơ sở, R = D = 40 = 20(mm)

22

 : góc sau của dao tại điểm cơ sở,  = 0

11

• Thiết kế profin dao
Profin dao được xác định trong hai tiết diện là: tiết diện trùng mặt trước
và tiết diện chiều trục.

▪ Tiết diện trùng mặt trước
Với tiết này ta cần xác định hai giá trị:
lK : toạ độ dài chi tiết tại điểm K
ụK : chiều cao profin dao tại điểm K theo mặt trước

 K = CK − B

B = r1.cos(1)

CK = rK .cos( K )

 K = arcsin( A )
rK

A = r1.sin(1)
Trong đó :

r1 : bán kính chi tiết ở điểm cơ sở, r1 = 6mm
rK : bán kính chi tiết ở điểm tính tốn K.
1: góc trước ở điểm cơ sở, 1 =  = 220

K : góc trước ở điểm tính tốn K.

Chiều cao chân răng

▪ Tiết diện chiều trục
Với tiết này ta cũng cần xác định hai giá trị:
lK : toạ độ dài dao tại điểm K
RK : bán kính dao tại điểm K

RK = Q
sin(K +  K )

Q = R.sin(1 + 1)
Q

K +  K = arctan( * )
KP

K*P = 1P − 1K* = 1P − K
1P = R.cos(1 + 1)
Trong đó :
R : bán kính dao tại điểm cơ sở, R = 20mm
Q : bán kính đường trịn tiếp xúc với mặt trước dao
ỏ1 : góc sau ở điểm cơ sở, ỏ1= ỏ=110
1: góc trước ở điểm cơ sở, 1 =  = 220
ỏK : góc sau ở điểm tính tốn K.
K : góc trước ở điểm tính tốn K.

• Tính tốn các điểm
Khi K trùng điểm 2 :

Xét tiết diện trùng mặt trước:
lK = l2 = 3mm
 K = 2 = C2 − B = 2,1147mm
B = r1.cos(1) = 5,563mm
CK = C2 = r2.cos( 2 ) = 7,678mm
 K =  2 = arcsin( A) = 16,3172mm
r2
A = r1.sin(1) = 2,248mm

Xét tiết diện chiều trục:
lK = l2 = 3mm
RK = R2 = Q = 18,2628mm
sin(2 +  2 )
Q = R.sin(1 + 1) = 10,8928mm
K +  K = 2 +  2 = arctan( *Q ) = 36,61570
KP
K*P = 2* P = 1P − 12* = 1P − K = 14,6587mm
1P = R.cos(1 + 1) = 16,7734mm

Cũng với cách tính như vậy, ta xác định được những điểm còn lại.
Sau đây là bảng kết quả tính tốn tại các điểm.

Trên tiết diện trùng mặt trước:

Điểm lK rK A CK B K K
( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm )
1 2,2476 5,5631 22
2 0 6 2,2476 5,5631 5,5631 16,3172 0
3 -3 8 2,2476 7,6778 5,5631 16,3172 2,1147
4 -4 8 2,2476 7,6778 5,5631 2,1147

5 3 6 2,2476 5,5631 5,5631 22
6 7 9 2,2476 8,7148 5,5631 14,4620 0
10 9 87,148 14,4620 3,1517
3,1517

Trên tiết diện chiều trục:

Điểm lK rK 1P K*P Q K+K RK
( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm ) ( mm )
1 16,7734 16,7734 10,8928 33
2 0 6 16,7734 14,6587 10,8928 36,6157 20
3 -3 8 16,7734 14,6587 10,8928 36,6157 18,2628
4 -4 8 16,7734 16,7734 10,8928 18,2628
5 3 6 16,7734 13,6217 10,8928 33
6 7 9 16,7734 13,6217 10,8928 38,6481 20
10 9 38,6481 17,4414
17,4414

VI . Phần phụ của profin dụng cụ :
Phần phụ của profin dụng cụ dùng để vát mép và chuổn bị cho nguyên

công cắt đứt kích thước của phần phụ gồm:

a = b = 1 ( mm)
g : Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt chọn g = 2 ( mm )
f : Chiều rộng vát của chi tiết chọn f = 1 ( mm )
c = f +g = 3 ( mm )
 = 1 = 45
d = ( c – g ).tg1 + 2 = ( 3 – 2 ).tg 45 + 2 = 3 ( mm )
Chiều dài của dao :

L = a + b + f + lc + g + d = 1 + 1 + 1 + 15 + 2 + 3 = 23 ( mm )

VII. Điều kiện kỹ thuật
1. Vật liệu phần cắt : Thép P18
2. Độ cứng sau khi nhiệt luyện

- Phần cắt HRC 62 - 65
- Phần cắt thân dao HRC 30 - 40
3. Độ nhám :
- Mặt trước Ra = 0,32
- Mặt sau Ra = 0,63
- Lỗ định vị Ra = 0,63
- Các kích thước khơng mài Rz = 20
4. Sai lệch góc khi mài khơng q 15’ – 30’

VIII. Hình vẽ dao tiện đình hình hình trịn tiện ngoài gá thẳng

Phần II

Dao truốt

Yêu cầu:Thiết kế dao truốt với số liệu sau:

- Vật liệu gia công : thép 20 X có HB = 170 => b = 800 N/ mm2
- Đường kích lỗ sau khi khoan Do = 15,2 mm
- Đường kích lỗ sau khi truốt D = 16H8 mm
- Chiều dài L = 30 mm

I . Sơ đồ cắt truốt :
- Vì chi tiết cần truốt có dạng lỗ trục tròn cho nên ta chọn sơ đồ truốt ăn

dần , dao truốt kéo.
- Để quá trình thốt phoi dễ , lưỡi cắt các răng cạnh nhau ta xẻ rãnh chia
phoi thứ tự xen kẽ nhau

II . Vật liệu làm dao truốt :
Dao truốt kéo thường được chế tạo từ 2 loại vật liệu
- Phần đầu dao ( hay phần cán ) làm bằng thép kết cấu ( thép 45 )
- Phần phía sau ( từ phần định hướng phía trước trở về sau ) làm bằng
thép gióP18 .

III . Cấu tạo dao truốt

Trong đó :
l1 : Chiều dài đầu kẹp .
l2 : Chiều dài cổ dao .
l3 : Chiều dài côn chuyển tiếp .
l4 : Chiều dài phần định hướng phía trước .
l5 : Chiều dài phần cắt và sửa đúng .
l6 : Chiều dài phần dẫn hướng phía sau

IV . Lượng nâng của răng ( Sz) :
ở dao truốt ,răng cao hơn răng trước một lượng Sz – gọi là lượng nâng
của răng . Lượng nâng thay cho bước tiến dao .
Trên phần răng cắt thô , các răng có lượng nâng bằng nhau . Trị số
lượng nâng của răng cắt thô Sz phụ thuộc vào vật liệu gia công . Vật liệu gia
công làthép 20 X cób = 800 N/mm2 => Chọn lượng nâng bằng nhau Sz
= 0,03 ( mm ) (Bảng 4.3.1).

Phần răng cắt tinh : chọn 3 răng cắt tinh , với lượng nâng các răng giảm
dần


Sz1 = 0,8. Sz = 0,024 ( mm )
Sz2 = 0,6. Sz = 0,018 ( mm )
Sz3 = 0,4. Sz = 0,012 ( mm )
Phần răng sửa đúng có lượng nâng Sz= 0 ( mm )

V . Lượng dư gia công :
Lượng dư gia công được cho theo yêu cầu công nghệ ,trị số lượng dư
phụ thuộc chiều dài lỗ truốt , dạng gia công trước khi truốt .
Cơng thức tính lượng dư ( về mặt hình học ) :

A = 1 (Dsd − Dmin )

2
Trong đó :

Dsđ = Dmax ± với  = 0
 : lượng bù trừ đường kính do lỗ bị lay rộng hay co sau truốt

Dsđ = Dmax = 16,027 ( mm ).
Dmin = 15,2 ( mm ).

=> A = 1 (16,027 − 15,2) = 0,4135 ( mm )

2
VI . Kết cấu răng và rãnh :
Kết cấu răng và rãng là phần quan trọng nhất của dao truốt . Rănh và
rãnh được thiết kế sao cho dao đủ bền , dủ không gian chứa phoi , tuổi bền
và tuổi thọ của dao lớn và dẽ chế tạo .


A –Profin dao truốt
Khi truốt thép có độ cứng trung bình thường tạo ra phoi dây . Vì vậy

dạng rănh được thiết kế có 2 cung trịn nối tiếp để phoi dễ cuốn .

t f

b

Sz

h

Trong đó :
h : chiều cao rãnh ( chiều sâu rãnh ).
t : bước răng .
f : cạnh viền .
b : chiều rộng lưng răng
R, r : bán kính đáy răng

 : Góc trước

 : Góc sau
Xem gần đúng rãnh thốt phoi như hình trịn có đường kính h thì diện
tích rãnh là:

Fn = 1  .h2 ( mm 2 )
4

Diện tích của dải phoi cuốn nằm trong răng là :

Ff = L*Sz ( mm 2 )

L : chiều dài chi tiết, L = 30 ( mm )
Sz : lượng nâng của răng, Sz = 0,03 ( mm )
Khi cuốn vào trong răng phoi khơng xếp được khít chặt . Để phoi cuốn
hết vào rãnh và không bị kẹt cần đảm bảo tỷ số :

Ff = 2 4.L.Sz = K  1
Fn  .h

=> h  1,13 L.Sz .K

K : là hệ số điền đầy rãnh => K = 3 (Bảng 4.3.3a)

=> h  1,13 30.0,03.3 = 1,857 ( mm )

Chọn h = 3 ( mm )

Các thơng số khác được tính theo kinh nghiệm như sau :

Với răng cắt thô:

tc = ( 2,5 … 2,8 ).h = 7,5 … 8,4 => chọn tc = 8 ( mm )

bc = ( 0,3 … 0,4 ).tc = 2,4 … 3,2 => chọn bc = 3 ( mm )

rc = ( 0,5 … 0,55 ).h = 1,5 … 1,65 => chọn rc = 1,5 ( mm )

Rc = ( 0,65 … 0,8 ).tc = 5,2 … 6,4 => chọn Rc = 6 ( mm )


Cạnh viền : + Răng cắt: f = 0,05 ( mm )

+ Răng sửa đúng: f = 0,2 ( mm )

ở dao truốt lỗ trụ và mặt trước và mặt sau đều là mặt côn . Góc  được

chọn theo vật liệu gia cơng =>  = 12 … 15 chọn  = 15

Góc sau ở dao truốt phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm

đường kích sau mỗi lần mài lại , làm tăng tuổi thọ của dao . Góc sau được

chọn như sau :

- ở răng cắt thô  = 3.

- ở răng cắt tinh  = 2.

- ở răng sửa đúng  = 1.

- ở đáy răng chia phoi  = 4.

B – Profin mặt đầu ( trong tiết diện vng góc với trục )

Trong tiết diện này , dao truốt lỗ trụ có lưỡi cắt là những vòng tròn

đồng tâm lớn dần theo lượng nâng . Để phoi dễ cuốn vào rãnh , lưỡi cắt chia

thành những đoạn nhỏ sao cho chiều rộng mỗi đoạn không lớn hơn 6 ( mm ).


Góc sau rãnh chứa phoi ta lấy 4 , số lượng rãnh là 8 (Bảng 4.3.3c),

chiều rộng rãnh m = 1 ( mm ), bán kính rãnh r = 0,4 ( mm ) (Bảng 4.3.3d)

C – Số răng dao truốt
Số răng cắt thơ phải có là :

Zth« ' = 1 + A th?
Szth?

Trong đó :
Athô: là lượng dư thô

Athô = A – Atinh
= 0,4135 – ( 0,024 + 0,018 + 0,012 ) = 0,3595 ( mm )

 Zth« ' = 1+ 0,3595 = 12,983 ( răng )
0,03

q = { Zth« ' }.SZthơ= 0,983.0,03 = 0,0295 > 0,015
+ Số răng cắt thô: Zthô = 12 + 1 =13 răng
+ Số răng cắt tinh: Ztinh = 3 răng
+ Số răng sửa đúng chọn theo độ chính xác của lỗ truốt với chi tiết gia
cơng u cầu đạt độ chính xác cấp 8 ,độ chọn số răng sửa đúng:
Zsửa đúng = 7 ( răng)
Vậy tổng số răng của dao truốt là :

Z = Zthô+ Ztinh + Zsửa đúng =13 + 3 +7 = 23 ( răng )

D – Số răng cùng cắt lớn nhất


Số răng cùng cắt được tính
Zo = L + 1 ( răng )
t

Trong đó :
L : chiều dài chi tiết gia công L = 30 ( mm )
t : bước răng t = 8 ( mm )

=> Zo = 30 + 1 = 4,75
8

Zo = 4 răng, đảm bảo điều kiện định hướng tốt đồng thời khơng q tải.

E - Đường kích các răng dao truốt :

Từ các công thức :

- Răng cắt thô

D1 = Dmin

D2 = D1 + 2.q

D3 = D2 + 2.Sz



D13 = D12 + 2.Sz


- Răng cắt tinh

D14 = D13 + 2.0,8.Sz

D15 = D14 + 2.0,6.Sz

D16 = D15 + 2.0,4.Sz

- Răng sửa đúng

D17 = D18 = D19 = D20 = D21 = D22 = D23

Ta có bảng tính tốn đường kính các răng như sau:

Bảng tính tốn đường kính các răng

Răng Đường kính Răng Đường kính Răng Đường kính
1 15,2 9 15,679 17 16,027
2 10 15,739 18 16,027
3 15,259 11 15,799 19 16,027
4 15,319 12 15,859 20 16,027
5 15,379 13 15,919 21 16,027
6 15,439 14 15,967 22 16,027
7 15,499 15 16,003 23 16,027
8 15,559 16 16,027 24
15,619

F – Kiểm tra sức bền dao truốt :
Sơ đồ chịu lực : mỗi răng cắt của dao chịu 2 lực thành phần tác dụng .
Thành phần hướng kính Py hướng vào tâm dao . Tổng hợp các lực Py của các

răng sẽ triệt tiêu thành phần dọc trục Pz song song với trục chi tiết . Tổng
hợp các lực Pz sẽ là lực chiều trục P tác dụng lên tâm dao .
Lực cắt thành phần Pz tác dụng lên mỗi răng có thể làm mẻ răng . Song
trường hợp này ít xảy ra . Lực tổng hợp P dễ làm dao đứt ở tiết diện đáy răng
đầu tiên .
Điều kiện bền xác định ở mặt cắt đáy răng đầu tiên (vật liệu thép gió).

 max k = P = 2 4.P   b  = 350...400 N/mm2

F  .D01

Trong đó :
- D01 : đường kính đáy răng thứ nhất

D01 = D1 – 2. h = 15,2 – 2. 3 = 9,2 ( mm )
- P : lực cắt tổng hợp khi truốt .

Pmax = p . B . Zmax . K
- p : lực cắt trên 1 đơn vị chiều dài => tra bảng p = 150 N/mm2
- Zmax : số răng cùng cắt Z0 = 4 răng
- B : chiều dài lưỡi cắt trên một vòng răng.

B =  .D1 = 47,752 ( mm )

- K : hệ số điều chỉnh lực cắt, K = 0,93
Vậy

Pmax = 150. 47,752. 4. 0,93 = 26645,7 N
Do đó ứng suất nguy hiểm nhất ( tại tiết điện nhỏ nhất )


 max = 2 4.Pmax = 2 4.26645,7  400(N / mm2 )

 .D01  .9,2

Vậy dao đủ bền.
G – Phần đầu dao
Phần đầu dao gồm đầu kẹp L1 , cổ dao L2 , con chuyển tiếp L3
• Phần đầu kẹp L1
Để chọn được kích thước hợp lý ( đủ bền ) , phần đầu kẹp xác đinh theo
điều kiện bền kéo của eo thắt D’1:

 b = 2 4 * Pmax   b k 

 * D'1

Vì đường kính của dao nhỏ, mà số răng khơng lớn nên ta chọn giải pháp
làm dao liền khối.
[ kb ] : giới hạn bền kéo cho phép của thép gió là [ kb ] = 400 N/mm2

=> D'1  k 4.Pmax = 4.26645,7  9,2 ( mm )
 .400
 . b 

Kết cấu đầu kẹp

D1 D’1 d f a1 a2 a3 a L1
14 9,6 4 5 10 0,5 28 16 70

• Phần cổ dao L2 và côn chuyển tiếp L3
Phần cổ dao dùng để nối dài dao cho thuận lợi khi truốt .

Đường kích cổ:

D2 = D1 – ( 1  2 ) = 14 – ( 1  2 ) = 12  13 ( mm )
Chọn D2 = 12 ( mm ), độ chích xác h11.
Chiều dài cổ L2 được từ điều kiện gá đặt .

L2 = Lg - L3 = ( Lh + Lm + Lb ) – L3 =
Trong đó :

Lg : chiều dài gá
Lh : chiều dài khe hở Lh = 5  10( mm ) => Lh = 10( mm )
Lm : chiều dầy thành máy Lm = 20  30( mm ) => Lm= 30( mm )
Lb : chiều dài bạc gá Lb = 10  15( mm ) => Lb = 15( mm )
L3 : chiều dài phần côn chuyển tiếp

L3 = 0,5.D1 = 0,5.14 =7 ( mm )
=> L2 = ( 10 + 30 + 15 ) – 7 = 48 ( mm )
Chọn L2 = 43 ( mm )
• Phần định hướng phía trước L4
Phần định hướng dùng để dẫn hướng dao lúc bắt đầu truốt.

Chiều dài L4= ( 0,8  1 ) L vàL4 ≥ 40 ( mm )
L4 = ( 0,8  1 ) L = 24  30 => L4 = 40 ( mm )

Đường kích D4 lấy bằng đường kính lỗ trước khi truốt với kiểu lắp lỏng:
D4 = 15,2 e8

• Phần dẫn hướng phía sau L6

Chiều dài L6 = ( 0,5  0,7 ) L vàL6  20 ( mm )

L6 = ( 0,5  0,7 ) L = 15  21 => L6 = 20 ( mm )

Đường kính phần dẫn hướng phía sau D6 lấy bằng răng sửa đúng với sai
lệch f7 , D6 = 16,027 f7

• Chiều dài của dao
+ Chiều dài phần cắt và sửa đúng L5

L5 = lc + lsđ= ( Zth + Zt ). t + Zsđ. tsđ = ( 13 +3 ). 8 + 7. 8 = 170 ( mm )
+ Chiều dài toàn bộ dao

L0 = L1 + L2 + L3 + L4 + L5 + L6
= 70 + 43 + 7 + 40 + 170 + 20 = 350 ( mm )

G – Lỗ tâm
Lỗ tâm dùng để định vị ( chuẩn ) khi chế tạo và màI sửa . Lỗ có mặt côn
120 dùng để bảo vệ mặt côn làm việc 60.
Các thông số của lỗ tâm :

D1( mm ) d ( mm ) D ( mm ) L ( mm ) L1 ( mm ) L2 ( mm )

14 2 5 5 2,4 0,6

VII . Yêu cầu kỹ thuật :

Dao truốt lỗ trụ

1- Vật liệu dao truốt chế tạo bằng thép P18

2- Độ cứng của dao sau khi nhiệt luyện


. Phần cắt và phần định hướng phía sau: HRC = 62  65

. Phần cắt và phần định hướng phía trước: HRC = 58  62

. Phần đầu dao ( phần kẹp ) : HRC = 45  47

3- Độ nhẵn bề mặt :

+ Cạnh viền răng sửa đúng Ra = 0,32

+ Mặt trước , mặt sau răng , mặt côn làm việc của lỗ tâm , mặt đầu

hướng Ra = 0,63

+ Phần trụ ngoài của đầu dao , rãnh chia phoi Ra = 1,25

+ Các mặt không mài Ra = 2,5

4- Sai lệch về bước không được vượt quá 2 lần dung sai theo cấp

chính xác 9

5- Sai lệch lớn nhất đường kính các răng cắt thơ khơng được vượt

q- 0,008

6- Sai lệch cho phép đường kính các răng sửa đúng và răng cắt

tinh không được vượt quá - 0,008


7- Độ đảo tâm theo đương kính ngồi của răng sửa đúng ,răng cắt

tinh , phần định hướng sau không được vượt quá trị số dung sai của đường

kích tương ứng 0,006

8- Độ elip trên phần công tác phải nằm trong dung sai của đường

kích tương ứng 0  0,021

9- Độ sai lệch góc cho phép khơng vượt q:

Góc trước  2 0

Góc sau của răng cắt 30 

Góc sau của răng sửa đúng 15 

Góc sau của răng chia phoi 30 

10- Sai lệch chiều sâu đáy rãnh răng không được vượt quá +0,3

11- Chiều rộng cạnh viền trên răng sửa đúng f = 0,1  0,2 mm .Trên

răng cắt , chiều rộng cạnh viền khơng được vượt q 0,05

VIII. Hình vẽ dao chuốt lỗ trụ

Phần III


Dao phay lăn răng

Yêu cầu:Thiết kế dao phay lăn răng để gia công bánh răng

trụ:
- Môdun m = 1.
- Góc ăn khớp  = 20 .
- Vật liệu gia công : thép 40 XH có b = 950 N / mm2

I . Tính tốn thiết kế dao :
Để gia cơng bánh răng hình trụ trên ta dùng dao phay lăn răng tinh 1
đầu mối, nguyên, cấp chính xác A, trục vít cơ sở Acsimet.

1 - Bước theo phương pháp tuyến tn = .m.n
m : môdun bánh răng gia công
n : Số đầu mối cắt ren, lấy n = 1

=> tn = .1.1 = 3,1416 (mm)
2 – Chiều dày răng ở tiết diện pháp tuyến
Sn = tn = 3,1416 = 1,5708 (mm)
22
3 – Chiều cao đầu răng h1=1,25.m.f
f : hệ số chiều cao đầu răng , chọn f = 1

=> h1 = 1,25.1.1 = 1,25 (mm)
4 – Chiều cao chân răng h2=1,25.m.f

=> h2 = 1,25.1.1 = 1,25 (mm)
5 – Chiều cao của răng h=2,5.m.f


=> h = 2,5.1.1 = 2,5 (mm)
6 – Trị số góc profin theo mặt trước
 : góc ăn khớp ,  = 20

 = 0

1 =  -  = 20 - 0 = 20

7 – Bán kích đoạn cong đầu răng

r1 = 0,25.m = 0,25. 1 = 0,25 (mm)

8 – Bán kính đoạn cong chân răng

r2 = 0,3.m = 0,3.1 = 0,3 (mm)

9 – Đường kính vịng trịn đỉnh răng của dao phay lăn răng

Tra bảng 9 với m =1 => De = 50 (mm)

10 – Số răng : Z

Z = 360


Cos  = 1 - 4,5 . m. f = 1 - 4,5. 1.1 = 0,91
De 50

→  = 24o30’


 Z = o 360 = 14,6939
24 30'

Z được làm tròn đỉnh răng , chọn Z = 15 răng .

11 – Lượng hớt lưng

K =  .De tg
Z

 : Góc sau trên đỉnh răng , lấy  = 10o

K =  .50 tg10o = 1,846 lấy tròn K = 2 (mm)
15

12 – Lượng hớt lưng lần thứ hai K1

K1 = (1,2  1,5).K

K1 = (1,2  1,5).2 = 2,4  3 lấy K1 = 3 (mm)

13 - Đường kính trung bình tính tốn : ( Đối với dao có màI profin )

Dt = De - 2,5 . m . f - 0,5 .K

= 50 - 2,5 .1.1 - 0,5 .2 = 46,5 (mm)

14 – Góc nghiêng lý thuyết của rãnh xoắn ( Góc xoắn của rãnh vít )


sin  = m.n
Dt

sin = 1.1 = 0,0215
46,5

=>  = 1o13’
15 – Bước rãnh xoắn lý thuyết ( Bước xoắn của rãnh vít )


×