Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán – thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.31 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM

ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
SVTT : Khuất Thị Quỳnh Như
Lớp : K25KKT2
Khóa học : 2019 – 2023

Đà Nẵng, 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNH TỒN

KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH
KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH..........................................................3

1.1. Khái quát chung về khoản mục hàng tồn kho với vấn đề kiểm toán.....................3


1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho và các khoản liên quan đến hàng tồn kho................3
1.1.2. Phân loại của hàng tồn kho.............................................................................3
1.1.3. Hạch toán khoản mục hàng tồn kho................................................................4
1.1.4. Các tài liệu phục vụ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho...............................7
1.1.5. Một số sai sót, gian lận thường xảy ra đối với hàng tồn kho..........................8
1.1.6. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC....9

1.2. Quy trình kiểm tốn chung của cơng ty...............................................................11
1.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................11
1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................................15
1.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................................22

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN

KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH HÀNG

CƠNG TY TNHH ABC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH
GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN.................................24

2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA VIỆT NAM........................................................................................................24

2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM..............................................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của cơng ty.....................................................24
2.1.3. Tầm nhìn chiến lược và nguyên tắc hoạt động của công ty..........................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..............................................................26
2.2. Các dịch vụ Công ty cung cấp cho khách hàng....................................................28
2.3. Thực tế kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
khách hàng Cơng ty TNHH ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và

Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.............................................................29

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................30
2.3.2. Thực hiện kiểm toán.....................................................................................39
2.3.3. Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán....................................55

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP

PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN

KHO TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH

KIỂM TOÁN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
THỰC HIỆN................................................................................................................59

3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm tốn Hàng tồn kho trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA
VIỆT NAM.................................................................................................................59

3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................59
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................61
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục Hàng tồn kho
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT
NAM............................................................................................................................ 63
KẾT LUẬN..................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

PHỤ LỤC.....................................................................................................................68

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu Tên đầy đủ

ECOVIS AFA VIETNAM Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA Việt Nam

BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC Báo cáo tài chính

BGĐ Ban giám đốc

CMKiT Chuẩn mực kiểm toán

BTC Bộ tài chính

DN Doanh nghiệp

GLV Giấy làm việc

GTGT Giá trị gia tăng


KSNB Kiểm soát nội bộ

KTV Kiểm toán viên

HTK Hàng tồn kho

KH Khách hàng

VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay đất nước ngày càng phát triển, nền kinh tế vững mạnh và ngành kiểm
tốn hiện nay có nhiều bước tiến quan trọng. Nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán ngày
càng cao, vì vậy báo cáo tài chính ln là đối tượng chủ yếu mà các doanh nghiệp
quan tâm, đồng thời cũng là bức tranh tài chính phản ánh kết quả hoạt động cũng như
mọi khía cạnh trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi
thơng tin đưa ra trên Báo cáo tài chính phải ln đảm bảo tính trung thực và hợp lý.
Cũng chính vì vậy mà kiểm tốn ngày càng giữ vai trị quan trọng, có ý nghĩ lớn về
nhiều mặt.

Trong quy trình kiểm tốn một đơn vị khách hàng cụ thể, nhất là các công ty
chuyên về sản xuất, kinh doanh thương mại thì khoản mục hàng tồn kho là một trong

những phần quan trọng nhất vì hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản doanh nghiệp, giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán nên
ảnh hưởng trọng yếu đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chu trình HTK có
liên quan mật thiết với các chu trình khác như tiền lương, bán hàng , thanh tốn...

Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA Việt Nam em đã có điều kiện tìm hiểu về kiểm tốn khoản mục
hàng tồn kho và càng nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của nó trong một cuộc kiểm
tốn Báo cáo tài chính. Do đó, em đã chọn đề tài: “Kiểm tốn khoản mục hàng tồn
kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện đối với Công ty TNHH ABC”

Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận kiểm toán về khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn
báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại khách hàng Cơng ty TNHH ABC do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện
Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty
TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM thực hiện.
Tuy nhiên, do kinh nghiệm, kiến thức và cách diễn đạt của bản thân em còn
nhiều hạn chế nên khố luận khơng thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em rất

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của Q Thầy, Cơ giáo cùng những người quan
tâm để Khóa luận của em ngày càng hồn thiện hơn.

Em xin bày tỏ lòng lời cảm ơn chân thành với tất cả sự kính trọng đến cơ ThS. Nguyễn
Thị Khánh Vân đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM và các anh chị Phòng BCTC1 đã tạo điều kiện cho em
thu thập số liệu, thông tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hồn chỉnh và chính
xác hơn.

Sinh viên thực tập
Khuất Thị Quỳnh Như

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNH TỒN KHO TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN

MẪU DO VACPA BAN HÀNH

1.1. Khái quát chung về khoản mục hàng tồn kho với vấn đề kiểm toán

1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho và các khoản liên quan đến hàng tồn kho
 Khái niệm về hàng tồn kho:

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02) và chuẩn mực kế toán quốc tế số
02 (IAS 02) đều quy định về hàng tồn kho như sau:

Hàng tồn kho là những tài sản:

 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thơng thường;
 Đang trong qn trình sản xuất, kinh doanh dở dang để phục vụ cho việc bán;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
 Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh thơng thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm
và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán hàng.
 Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự
tại ngày lập bảng cân đối kế tốn.
 Bản chất của chu trình HTK là :
 Là tài sản dự trữ cho quá trình tiêu thụ
 Là tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất
 Là tài sản đang sử dụng để sản xuất và CCDV

1.1.2. Phân loại của hàng tồn kho
 Hàng tồn kho được phân loại theo 2 cách sau :
 Theo công dụng, mục đích sử dụng:
 HTK dự trữ cho sản xuất

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 HTK dự trữ cho tiêu thụ
 Theo quá trình luân chuyển :
 Hàng mua đang đi đường
 Hàng dự trữ tại doanh nghiệp
 Hàng gửi đi bán
 Xét về đặc điểm của hàng hóa thì có thể phân biệt hàng tồn kho thành 4 loại cơ
bản:

 Nguồn vật tư: như đồ dùng văn phịng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu,
bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình sản
xuất.
 Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất
trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
 Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn
chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Thành phẩm: là sản phẩm hồn chỉnh hồn thành sau q trình sản xuất.

Bốn loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến
công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.

1.1.3. Hạch tốn khoản mục hàng tồn kho
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng

Theo TT 200/2014/TT - cho khoản mục HTK gồm: BTC thì hệ thống tài khoản
sử dụng:

 TK 151: Hàng mua đang đi đường
 TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
 TK 153: Công cụ, dụng cụ
 TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 TK 155: Thành phẩm tồn kho
 TK 156: Hàng hóa tồn kho

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 TK 157: Hàng gửi đi bán

 TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế
 TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)

Trong trường hợp hàng hóa, nguyên vật liệu nhận bên ngồi để gia cơng, bán
hàng ký gửi, làm đại lý thì doanh nghiệp tiến hành mở sổ theo dõi riêng và phải đưa
lên thuyết minh của báo cáo tài chính.

Các tài khoản tập hợp chi phí liên quan đến hàng tồn kho như:
 TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
 TK 627: Chi phí sản xuất chung

Ngoài những tài khoản nói trên thì tùy vào quy mơ và cách thức hoạt động của
từng doanh nghiệp, các doanh nghiệp có thể tổ chức các tài khoản về HTK thành các
tài khoản chi tiết hơn để phù hợp với tình hình kinh doanh của từng doanh nghiệp.
1.1.3.2. Chứng từ và sổ sách có liên quan

 Chứng từ sử dụng:
 Các hợp đồng mua bán, kế hoạch sản xuất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu,
các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
 Hóa đơn mua bán, hồ sơ nhập khẩu, phiếu nhập xuất kho, các chứng từ thanh
tốn liên quan đến chu trình.
 Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm.
 Bảng tính giá thành sản phẩm.
 Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 31/12
 Sổ sách sử dụng:
 Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cả các tài khoản khác có liên quan như tài khoản
151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 229, 611, 621, 627, 631, 632, 641, 642.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Bảng cân đối kế toán.


SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Các tài liệu trích lập dự phòng hàng tồn kho.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
1.1.3.3. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho

Sơ đồ 1. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Sơ đồ 2. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
1.1.4. Các tài liệu phục vụ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho

1.1.4.1. Chứng từ, tài liệu kế toán liên quan đến khoản mục hàng tồn kho

 Phiếu yêu cầu mua hàng: Có thể do nhân viên coi kho lập, hoặc khi hàng tồn
kho đã đạt đến một mức độ ấn định trước, hoặc có thể hình thành do các nguyên liệu
cần để sản xuất một đơn đặt hàng cá biệt của khách hàng, hoặc được đề ra dựa trên kết
quả kiểm kê định kì do nhân viên có trách nhiệm thực hiện.

 Đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng được gửi cho nhà cung cấp phải nêu rõ mọi thông

tin liên quan đến hàng hoá mà doanh nghiệp có ý định mua như số lượng, chủng loại,
chất lượng, qui cách, giá cả, thời điểm nhận hàng...

 Phiếu giao hàng : Tài liệu được chuẩn bị bởi nhà cung cấp. Phiếu giao nhận
phải được kí nhận bởi khách hàng để chứng minh sự chuyển giao hàng hoá thực tế.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 Biên bản kiểm nhận vật tư hàng hoá (Báo cáo nhận hàng): Do bộ phận nhận
hàng lập, kiểm định lại chất lượng hàng xem có phù hợp với yêu cầu trong đơn đặt
hàng không và loại bỏ các vật tư hàng hoá bị đổ vỡ hoặc bị lỗi.

 Hoá đơn của người bán: Chứng từ nhận được từ nhà cung cấp đề nghị thanh
toán cho các hàng hoá, dịch vụ đã được chuyển giao.

 Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho: Là chứng từ do Bộ phận lưu kho lập làm bằng
chứng về việc nhận hàng và xuất hàng. Các Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho đều phải
được đánh số thứ tự trước. Các chứng từ này sẽ làm căn cứ để vào sổ chi tiết hàng tờn
kho.

1.1.4.2. Hệ thống sổ sách kế tốn

 Sổ chi tiết hàng tồn kho: tuỳ theo từng hình thức kế toán chi tiết hàng tồn kho
doanh nghiệp có thể lập Thẻ kho, Sổ đối chiếu luân chuyển hoặc Sở sớ dư.

 Nhật kí mua hàng: là những ghi chép đầu tiên trong hệ thống kế toán để ghi lại
các khoản mua. Nhật kí phải liệt kê danh sách các hoá đơn (từng cái một) cùng với
việc chỉ ra tên người cung cấp, ngày của hoá đơn và khoản tiền của các hoá đơn đó.


 Các bảng phân bổ: Các bảng phân bổ giá trị vật tư sử dụng cho từng bộ phận.
Đây là căn cứ để ghi sổ kế toán các tài khoản chi phí.

 Sổ tổng hợp hàng tồn kho: Sổ cái tài khoản nguyên vật liệu, tài khoản công cụ
dụng cụ, tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tài khoản thành phẩm.

1.1.5. Một số sai sót, gian lận thường xảy ra đối với hàng tồn kho

 Không kiểm kê hàng tồn kho tại thời điểm 31/12 năm tài chính.

 Ghi nhận hàng tồn kho khơng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: khơng ghi
phiếu nhập kho, khơng có biên bản giao nhận hàng, khơng có biên bản đanh giá chất
lượng hàng tồn kho.

 Xác định và ghi nhận sai giá gốc hàng tồn kho.

 Ghi nhận nhập kho không có hóa đơn chứng từ hợp lệ: mua hàng hóa với số
lượng lớn nhưng khơng có hợp đồng, hóa đơn mua hàng không đúng quy định (thu
mua hàng nông sản chỉ lập bảng kê mà khơng viết hóa đơn thu mua hàng nơng sản
theo quy định của Bộ tài chính).

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 Không làm thủ tục nhập kho cho mỗi lần nhập mà phiếu nhập kho gộp chung
cho cả một khoảng thời gian dài.

 Không đối chiếu thường xuyên giữa thủ kho và kế toán.


 Chênh lệch kiểm kê thực tế và sổ kế toán, thẻ kho, chênh lệch sổ chi tiết, sổ cái,
bảng cân đối kế toán.

 Chưa xây dựng quy chế quản lý vật tư, hàng hóa, định mức tiêu hao vật tư hoặc
định mức không phù hợp.

 Công tác quản lý hao hụt, bảo quản hàng tồn kho không tốt. Vào thời điểm cuối
năm, đơn vị không xem xét và kiểm sốt tuổi thọ, đặc điểm lý hóa có thể dẫn đến hư
hỏng của từng loại hàng tồn kho, không xem xét các điều kiện lưu kho, bảo quản, sắp
xếp tại kho để bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật.

 Không tách biệt thủ kho, kế toán hàng tồn kho, bộ phận mua hàng, nhận hàng.

 Khơng hạch tốn trên TK 151 khi hàng về nhưng hóa đơn chưa về.

 Lập phiếu nhập xuất kho không kịp thời, hạch toán xuất kho khi chưa ghi nhận
nhập kho.

 Phiếu nhập xuất kho chưa đúng quy định: không đánh số thứ tự, viết trùng số,
thiếu chữ kí, các chỉ tiêu khơng nhất qn…

 Không lập bảng kê chi tiết cho từng phiếu xuất kho, không viết phiếu xuất kho
riêng cho mỗi lần xuất.

 Giá trị hàng tồn kho nhập kho khác giá trị trên hóa đơn và các chi phí phát sinh.

 Chưa lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn định kỳ hàng tháng, hàng quý, bảng
tổng hợp số lượng từng loại nguyên vật liệu tồn kho để đối chiếu với số liệu trên sổ kế
tốn.


 Khơng lập bảng kê tính giá đối với từng loại hàng tồn kho.

 Không lập biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho, mua hàng sai quy cách, chất
lượng, chủng loại… nhưng vẫn hạch toán nhập kho.

1.1.6. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC
 Mục tiêu tổng quát:

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 (VSA 200) thì:
“Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử
dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc
liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng”.
 Mục tiêu chung:

Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho nhằm : đảm bảo các khoản mục
HTK là có thực, thuộc quyền sở hữu của DN, được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng
niên độ, được tính giá nhất quán và ghi nhận theo giá trị phù hợp, và trình bày trên
BCTC phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

 Mục tiêu kiểm tốn HTK gồm có 3 nhóm như sau:

 Nhóm giao dịch và sự kiện : Sự hiện hữu, Sự đầy đủ, Sự chính xác, Sự đúng kỳ,
Sự phân loại.


 Nhóm các số dư các tài khoản tại thời điểm cuối kỳ: Sự hiện hữu, Sự đầy đủ,
Quyền và nghĩ vụ, Tính giá và phân bổ.

 Nhóm trình bày và cơng bố: Sự hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, Phân loại và dễ
hiểu, Tính chính xác, Tính đầy đủ.

 Qua đó thì các mục tiêu kiểm tốn được tóm tắt như sau :

Bảng 1. Mối quan hệ giữa cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán HTK

Mục tiêu kiểm Mục tiêu kiểm tốn HTK

tốn chung

E/Tính hiện hữu Đảm bảo tất cả HTK được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại

ngày kết thúc kỳ kế tốn.

C/Tính đầy đủ Đảm bảo tất cả HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận

chính xác trong sổ cái.

V/Đánh giá Đảm bảo HTK được đánh giá chính xác, nhất quán và phù hợp

với chính sách kế tốn của đơn vị. HTK mua bằng ngoại tệ được

quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp

Đảm bảo dự phòng giảm giá đã được lập đầy đủ cho các HTK bị


hư hỏng, lỗi thời hoặc chậm luân chuyển

R&O/Quyền và Đảm bảo đơn vị sở hữu hợp hoặc có quyền hợp pháp đối với

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

nghĩa vụ HTK được ghi nhận trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất
cả số dư HTK không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu
P&D/ Trình bày hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn
và thuyết minh chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm
bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến HTK
được lập chính xác và các thơng tin này được trình bày và mơ tả
phù hợp trong BCTC.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2. Quy trình kiểm tốn chung của công ty
CHU TRÌNH KIỂM TỐN

Sơ đồ 3. Quy trình kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu

1.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn

Cơng việc trong giai đoạn này sẽ do trưởng đồn và trợ lý có thời gian làm việc
lâu trong lĩnh vực này đảm nhiệm, vì đây là giai đoạn quan trọng trước khi đi qua giai

đoạn thực hiện kiểm tốn, nó sẽ quyết định đến chi phí, thời gian, kết quả của cuộc
kiểm tốn sẽ đạt hiệu quả hay khơng. Có các bước chính ở giai đoạn này.

1.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A100)

 Khách hàng mới:

Đối với khách hàng mới, KTV sẽ điền những thông tin liên quan của
khách hàng mới trong hệ thống câu hỏi thiết kế sẵn của GLV mẫu số 110 –
Chấp nhận khách hàng mới.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Để tìm hiểu rõ hơn thơng tin của khách hàng, KTV dựa vào nội dung của
bảng câu hỏi như tổng quan về khách hàng, các tiêu chí đánh giá và các yếu tố
liên quan đến khả năng chấp nhận khách hàng tiềm năng. KTV có thể chủ động
phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người điều hành công ty, thu thập thông tin
thông qua các tài liệu được lưu trữ và tổng hợp các thông tin này để biết về
ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty khách hàng, tính
chính trực và độc lập của Ban giám đốc đơn vị và hệ thống kế toán,….

Sau khi đã nắm rõ thông tin, Công ty tiếp tục đánh giá tính độc lập đồng
thời xác định các dịch vụ về mức phí thực hiện kiểm tốn và kiểm tra về tính
hợp lý khi thực hiện các dịch vị song hành.

 Khách hàng cũ:

Đối với khách hàng cũ, KTV không cần thực hiện lại việc tìm hiểu thơng tin của

đơn vị khách hàng. Vì KTV đã có thơng tin khách hàng ở lần trước và hồ sơ liên quan
đến đơn vị sẽ được lưu trữ trên server. KTV chỉ cần sử dụng thông tin này và cập nhật
lại các thông tin quan trọng, những thay đổi của đơn vị khách hàng trong năm kiểm
toán hiện hành.

Khả năng duy trì khách hàng được thể hiện trong GLV mẫu số 120 – Chấp nhận
và giữ khách hàng cũ.

1.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn (A200)

 Khách hàng mới:

Sau phần đánh giá tính độc lập của công ty với khách hàng tiềm năng kết hợp với
các thông tin cung cấp ở trên, nếu chấp nhận khách hàng sẽ tiến hành kí hợp đồng
đồng thời thực hiện các GLV tiếp theo. Nếu không chấp nhận, KTV nêu ngun nhân
khơng ký kết hợp đồng và giải trình với BGĐ về ngun nhân khơng chấp nhận kiểm
tốn đối với đơn vị khách hàng này.

KTV tiến hành theo GLV mẫu số 211 – Hợp đồng kiểm toán

 Khách hàng cũ:

Cơng ty sẽ phân cơng đồn kiểm tốn có năng lực và chun mơn phù hợp với
nhu cầu của đơn vị khách hàng, các thành viên trong đồn phải kí cam kết độc lập
trước khi tham gia nhằm đảm bảo tính độc lập của KTV trong suốt cc kiểm tốn.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


KTV tiến hành theo GLV mẫu số 212 – Thư hẹn kiểm toán.
Trên cơ sở đó lập Hợp đồng kiểm tốn, Giám đốc cơng ty kiểm toán sẽ

tiến hành các công việc kế tiếp trên các mẫu giấy tờ cụ thể:
 Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán (A230)
 Danh mục tài liệu cần cung cấp (A240)
 Phân cơng nhiệm vụ nhóm kiểm tốn (A250)
 Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm toán (A260)
 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và biện pháp đảm bảo tính độc
lập của KTV (A270)
1.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A300)

KTV sẽ tiến hành thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để
xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thơng lệ kinh doanh của KH có ảnh
hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn.
1.2.1.4. Tìm hiểu chu trình Hàng tồn kho, giá thành, giá vốn (A430)

Trong phần này, KTV cần thực hiện:
 Tìm hiệu quy trình tổng hợp Hàng tồn kho, đánh giá liệu danh mục Hàng tồn
kho cuối cùng có phản ánh chính xác các phiếu kiểm kê Hàng tồn kho không
 Thu thập đầy đủ phiếu kiểm kê
 Tìm hiểu chính sách kế tốn áp dụng
 Mơ tả chu trình Hàng tồn kho, giá thành, giá vốn
 Soát xét thiết kế và triển khai thủ tục kiểm sốt chính
Trên cơ sở đó, KTV sẽ đưa ra kết luận về Kiểm sốt nội bộ của chu trình
1.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC (A510)

KTV thu thập tài liệu, thông tin liên quan, tham quan đơn vị và phỏng vấn
BGĐ và nhân viên của đơn vị thực hiện kiểm tốn để thực hiện phân tích sơ bộ

BCTC.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Quy trình thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn này bao gồm: dự
đoán về số liệu trên BCTC chưa được kiểm tốn, so sánh thơng tin về doanh thu
theo kỳ kế toán, theo từng đối tượng, những biến động đáng kể chưa giải thích
được (nếu có) là vẫn đề KTV cần quan tâm khi thực hiện kiểm toán.

Tiến hành so sánh số dư trên BCĐKT chưa điều chỉnh của năm nay với số
dư đã được kiểm toán của năm trước. Xem xét mối quan hệ giữa các tỷ số hay
các khoản mục bất thường phát hiện trong q trình phân tích.

1.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận (A600)

Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm tốn chính là mức độ mà KTV sẵn sàng
chấp nhận là các BCTC có thể sai sót trọng yếu khi cuộc kiểm tốn hồn thành.
Giả sử KTV đánh giá rủi ro kiểm toán là 10%, điều này có nghĩa là KTV sẵn
sàng chấp nhận 10% khả năng BCTC vẫn còn chứa đựng những sai phạm
nghiêm trọng sau khi cuộc kiểm toán kết thúc. Hay mức độ tin cậy của ý kiến
KTV đưa ra trên BCTC là 90%.

KTV tình bày theo mẫu A610 – Đánh giá hệ thống KSNB
KTV sẽ phân tích đặc điểm kinh doanh hay các gian lận từ hệ thống
KSNB để đánh giá rủi ro trong BCTC của đơn vị. Việc phân tích này sẽ giúp
KTV nắm bắt đc các yếu tố bên ngoài tác động vào cơng ty như là chính trị,
pháp luật hay xã hội. Còn vấn đề đánh giá nội bộ sẽ giúp KTV biết ra được các
rủi ro bên trong tổ chức kế toán của công ty.


1.2.1.7. Xác định mức trọng yếu (A700)

KTV có trách nhiệm đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC khơng vượt
quá trọng yếu ước lượng ban đầu. Việc thiết lập mức trọng yếu sẽ dựa trên xét
đoán cụ thể của KTV dựa trên hiểu biết của mình về đơn vị được kiểm tốn, có
cập nhật những thay đổi trong quá trình thực hiện các thủ tục đánh giá rủi ro và
bản chất, phạm vi của những sai sót phát hiện được trong q trình kiểm tốn.
Việc thực hiện phân bổ thực hiện theo cả hai chiều: khai khống và khai thiếu.
Mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính là mức giá trị mà KTV xác định ở
cấp độ tồn bộ BCTC, tiêu chí để tính mức trọng yếu có thể là: tổng tài sản, doanh thu,
vốn chủ sở hữu, lợi nhuận trước thuế,… Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có khung tỷ lệ
tương ứng.

SVTH: Khuất Thị Quỳnh Như Trang 16


×