Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

THỰC TẾ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN ĐÔNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304 KB, 25 trang )

THC T KIM TON KHON MC HNG TN KHO TRONG
KIM TON BO CO TI CHNH TI CễNG TY TRCH NHIM
HU HN KIM TON ễNG DNG.
2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại các khách hàng do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Đông
Dơng thực hiện.
2.1.1. Giới thiệu sơ lợc về khách hàng ABC và khách hàng XYZ
Khách hàng của công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng thuộc nhiều loại
hình, nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Em xin tìm hiểu về thực tế quy
trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do
công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng thực hiện tại hai khách hàng là khách hàng
ABC v khách hàng XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.
ABC là một doanh nghiệp sản xuất và là khách hàng kiểm toán lần đầu của
công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng. Trong năm 2008, bằng các nghiệp vụ
Marketing của công ty, công ty đã đặt đợc mối quan hệ với khách hàng ABC và
cuối năm 2008 công ty ABC đã đề nghị công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng
kiểm toán báo cáo tài chính cho niên độ kế toán từ ngày 01/01/2008 và kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của công ty. Do ABC là khách hàng kiểm toán lần
đầu của công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng nên các thủ tục kiểm toán tại công
ty ABC đợc công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng thiết kế nhiều.
XYZ là công ty kinh doanh trong lĩnh vực phân phối vật liệu xây dựng và là
khách hàng thờng niên của công ty TNHH kiểm toán Đông Dơng. Công ty đã
kiểm toán XYZ cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2006 và niên độ kế toán
kết thúc ngày 31/12/2007. Trong quá trình đó, công ty cử ngời liên hệ thờng
xuyên với khách hàng XYZ, theo dõi những biến đổi của XYZ và tạo mối quan hệ
với XYZ trên nhiều mặt. Cuối năm 2008 công TNHH kiểm toán Đông Dơng nhận
đợc đề nghị kiểm toán báo cáo tài chính cho niên độ kế toán kết thúc ngày
31/12/2008 từ công ty XYZ. Từ những thông tin đã nắm đợc về XYZ và từ sự theo
dõi những thay đổi của XYZ nên công ty hiểu về XYZ khá rõ. Do đó các thủ tục
kiểm toán tại công ty XYZ sẽ đơn giản hơn so với các thủ tục kiểm toán mà công
ty TNHH kiểm toán Đông Dơng thiết kế cho chơng trình kiểm toán tại công ty


ABC.
2.1.2. Quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại khách hàng ABC
2.1.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.
Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng:
Công ty ABC là doanh nghiệp nhà nớc và mục đích kiểm toán của công ty
ABC là kiểm tra việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các
nguyên tắc và phơng pháp áp dụng, các ớc tính quan trọng của công ty cũng nh
cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính và tuân thủ quy định của Bộ tài
chính, hoàn thiện tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đó công ty cần
kiểm toán báo cáo tài chính do bắt buộc.
Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng.
Tên tiếng Việt: Công ty ABC
Tên tiếng Anh: ABC Company
Công ty có trụ sở chính tại: Xã Y, huyện Z, tỉnh H;
Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp Nhà nớc;
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Trồng rừng nguyên liệu;
Khai thác, thu mua nguyên liệu rừng trồng;
Dịch vụ vật t kỹ thuật nông lâm nghiệp;
Sản xuất giống phục vụ trồng rừng;
Xây dựng các mô hình thâm canh trồng rừng, ứng dụng tiến bộ khoa học trong
cải tạo giống, nâng cao hiệu quả trồng và khai thác rừng;
Sản xuất, chế biến, mua bán, xuất nhập khẩu nông, lâm sản, hàng tiêu dùng;
Thiết kế các hạng mục công trình lâm nghiệp;
Xây dựng các công trình dân dụng, kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt
bằng);
Dịch vụ du lịch sinh thái, vận tải hàng hoá đờng độ;
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá;
Mua bán (máy móc thiết bị, vật t kỹ thuật ngành nông lâm nghiệp, vật liệu xây
dng, chất đốt).

Những thông tin cơ bản về các chính sách kế toán đối với hàng tồn kho của
công ty ABC:
- Kỳ kế toán của Công ty: Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và
kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: Đồng Việt Nam (sau đây đợc viết tắt là VND)
đợc sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính.
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
- Các Báo cáo tài chính đợc lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam. Các Báo cáo tài chính đã tuân thủ mọi quy định của
từng chuẩn mực, thông t hớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính
và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng tại Việt Nam.
- Các chính sách kế toán áp dụng đối với hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Giá mua, các loại thuế không đợc hoàn lại,
chi phí chế biến bốc xếp vận chuyển trong quá trình mua hàng và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Giá gốc hàng tồn kho do đơn vị tự sản xuất bao gồm: Chi phí mua nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên vật
liệu thành thành phẩm.
Những chi phí không đợc tính vào giá gốc hàng tồn kho:
Các khoản chiết khấu thơng mại và giám giá hàng mua do hàng mua không đúng
quy cách, phẩm chất;
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất kinh doanh khác
phát sinh trên mức bình thờng;
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết
cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản hàng tồn kho phát sinh trong

quá trình mua hàng;
Chi phí bán hàng;
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo sổ kế toán tại thời
điểm cuối kỳ kế toán;
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên;
Dự phòng tổn thất hàng tồn kho: Theo thực tế báo cáo của Công ty.
Trong năm, những biến động của nền kinh tế không ảnh hởng đến hoạt
động của doanh nghiệp.
Thu thập thông tin pháp lý về khách hàng.
Công ty ABC đợc thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số xxxxxxxxxx do Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh H cấp ngày xx tháng xx
năm 199x.
Vốn điều lệ: 13.000.000.000 đồng (Mời ba tỷ đồng)
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng đối với hàng tồn kho.
Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán luôn ảnh hởng trọng yếu đối với tình
hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Số lợng các nghiệp vụ tại công ty ABC xảy ra nhiều, hàng tồn kho đợc bảo
quản ở nhiều kho bãi khác nhau dẫn đến khó kiểm soát vật chất và dễ bị mất trộm,
gây khó khăn cho việc hạch toán các khoản luân chuyển hàng tồn kho nội bộ
giữa các điểm kho bãi, do đó mà rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục hàng tồn kho
ở công ty ABC là cao.
Thực hiện các thủ tục phân tích.
Kiểm toán viên thực hiện các trắc nghiệm phân tích trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán để giúp kiểm toán viên xác định những khoản mục, nghiệp vụ
trọng yếu cần kiểm toán tơng ứng rủi ro dự kiến. Khoản mục hàng tồn kho là
khoản mục trọng yếu trên bảng cân đối kế toán, còn các nghiệp vụ liên quan đến
hàng tồn kho đợc đánh giá là trọng yếu khi các nghiệp vụ đó có số d lớn hoặc
nghiệp vụ bất thờng. Kiểm toán viên của công ty thờng đánh dấu những nghiệp vụ
bất thờng đó trên bản photo của chứng từ sổ sách kế toán để thực hiện kiểm tra chi

tiết trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. Trong đó kiểm toán viên thực hiện những
phân tích ngang là sự phân tích những thay đổi theo thời gian của số d những tài
khoản, nghiệp vụ và thờng đợc sử dụng để so sánh thông tin tài chính của kỳ này
với thông tin tài chính kỳ trớc nhằm phát hiện những biến động bất thờng. Ngoài
ra kiểm toán viên cũng sử dụng các thủ tục phân tích dọc khác.
Bảng 2.1. So sánh giá trị hàng tồn kho với niên độ kế toán tr ớc.
Đơn vị: VNĐ
Số d tài khoản 1/12/2008 31/12/2008
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số
tơng
đối
Hàng tồn kho
31,153,352,29
4
25,874,108,78
0
(5,279,243,514
)
8
3
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
(1,831,731,944
)
(4,032,084,707
)
(2,200,352,763
)

22
0

Nhìn vào bảng so sánh giá trị hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy sự
biến động của hàng tồn kho trong năm là khá lớn. Tại thời điểm cuối năm 2008,
chênh lệch về hàng tồn kho nhỏ hơn so với đầu năm 2008 là 5 tỷ đồng nhng dự
phòng giảm giá hàng tồn kho lại cao hơn so với thời điểm đầu năm là 2 tỷ đồng.
Kiểm toán viên nhận thấy đây là điểm đáng lu ý và sẽ làm rõ hơn khi đi vào kiểm
tra chi tiết.
Tính toán tỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản của doanh nghiệp:
Tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2007
Hàng tồn kho
Tổng tài sản
0.41
29.321.620.350
71.864.895.583
Tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2008
Hàng tồn kho
Tổng tài sản
0.35
21.842.024.073
62.801.837.630
Nhận thấy tại khách hàng ABC, hàng tồn kho là một khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn, do vậy rất dễ xảy ra các sai phạm đối với khoản mục hàng tồn kho.
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán.
Đánh giá mức trọng yếu
Bảng 2.2: Trích bảng CĐKT ngày 31/12/2008 của công ty ABC
Đơn vị: VNĐ
Tài Sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền và các khoản t-

ơng đơng tiền
3.902.988.092 Nợ ngắn hạn 3.375.596.942
Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn
11.556.700.00
0
Nợ dài hạn 37.863.782.027
Các khoản phải thu
ngắn hạn
5.317.856.030 Vốn chủ sở hữu 18.371.079.301
Hàng tồn kho
21.842.024.07
3
Nguồn kinh phí khác 3.191.379.360
Tài sản ngắn hạn
khác
2.461.355.119
Tài sản cố định
17.128.344.74
1
Tài sản dài hạn khác 592.569.575
Tổng cộng tài sản
62.801.837.63
0
Tổng cộng nguồn
vốn
62.801.837.630
KTV dựa trên kinh nghiệm của mình đánh giá mức độ trọng yếu để ớc tính
mức độ sai sót của báo cáo tài chính có thể chấp nhận đợc và phân bổ mức trọng
yếu cho các khoản mục, ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu của tổng tài sản là

0.9%. Mức trọng yếu đợc xác định đối với khoản mục hàng tồn kho là
13,762,581đ. Nh vậy khi phát hiện các sai phạm liên quan đến khoản mục hàng
tồn kho mà lớn hơn 13,762,581đ thì đợc coi là sai phạm trọng yếu và đề nghị phía
công ty ABC điều chỉnh lại.
Đánh giá rủi ro.
KTV của công ty dựa vào báo cáo kiểm toán năm trớc của khách hàng cùng
những thông tin mà KTV thu thập đợc đã đa ra nhận định về các rủi ro tiềm tàng,
rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện nh sau:
Bảng 2.3. Trích bảng đánh giá rủi ro khoản mục khách hàng ABC
Tài Sản
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
phát hiện
Tiền và các khoản tơng đơng tiền TB Thấp TB
Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn Cao TB TB
Các khoản phải thu ngắn hạn Cao TB TB
Hàng tồn kho Cao TB TB
Tài sản ngắn hạn khác Thấp Thấp Thấp
Tài sản cố định TB TB TB
Tài sản dài hạn khác Thấp Thấp Thấp
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với khoản
mục hàng tồn kho.
Công ty ABC thành lập từ năm 199x có thời gian hoạt động tơng đối lâu
trong lĩnh vực lâm nghiệp, trên thực tế ABC là thành viên của tổng công ty lâm
nghiệp Việt Nam, do đó mọi hoạt động của ABC ngoài việc tuân thủ sự chỉ đạo
của ban giám đốc còn phải tuân thủ sự chỉ đạo có liên quan từ tổng công ty lâm
nghiệp Việt Nam.

Bảng 2.4: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên số 07
Khách hàng: Công ty ABC
Tên
Biểu 07
Niên độ kế toán:
01/01-31/12/08 Ngời thực hiện NMH
Tham
chiếu
F
3
3
Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với hàng tồn kho
Ngày thực hiện 15/01/09
Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ
Kết quả tìm hiểu C K Ghi chú
1. Hệ thống kế toán HTK có theo dõi chi tiết cho
từng loại HTK không?
x
2. Hệ thống sổ sách kế toán có đợc đối chiếu với kết
quả kiểm kê HTK trong năm hay không?
x
3. HTK có đợc đánh dấu theo một dãy số đợc xây
dựng trớc không?
x
4. Chênh lệch giữa sổ sách kế toán với kiểm kê thực
tế có đợc giải quyết dứt điểm không?
x
5. Có tồn tại một phòng thu mua hàng độc lập
chuyên thực hiện trách nhiệm nhập hàng không?

x
6. Các vật t hàng hóa có đợc kiểm soát và cất trữ bởi
một bộ phận kho độc lập không và chúng có đợc
kiểm soát chặt chẽ trong việc xuất dùng không?
x
..
Kết luận: Tại ABC có tồn tại hệ thống kiểm soát nội bộ
Từ những tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, KTV đánh giá rủi ro kiểm
soát ở mức trung bình.
Thiết kế ch ơng trình kiểm toán.
Tại công ty I.A đã có một khung chơng trình kiểm toán cho toàn bộ tổng
thể báo cáo tài chính cũng nh cho từng khoản mục trên báo cáo tài chính. Khi tiến
hành kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên thờng dựa vào khung ch-
ơng trình có sẵn này để thiết kế chơng trình kiểm toán và bổ sung những thử
nghiệm cũng nh các trắc nghiệm cần thiết. Khung chơng trình kiểm toán khoản
mục hàng tồn kho đợc trích trong phần phụ lục số 1 về chơng trình kiểm toán
hàng tồn kho.
2.1.2.2. Thực hiện kiểm toán
Các KTV thờng dựa vào sự tin cậy đối với hệ thống kiểm soát nội bộ để
thực hiện các thủ tục kiểm soát nhằm làm giảm bớt các trắc nghiệm độ vững chãi.
Tại công ty ABC, các kiểm toán viên thực hiện các trắc nghiệm độ vững chãi với
số lợng lớn.
Dựa vào những tài liệu công ty yêu cầu khách hàng chuẩn bị nh bảng cân
đối phát sinh, bảng tổng hợp xuất nhập tồn, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết,... KTV
thực hiện đối chiếu số d đầu kỳ, số phát sinh và số d cuối kỳ giữa bảng cân đối kế
toán, bảng cân đối số phát sinh với sổ cái tài khoản, báo cáo tài chính năm trớc
(đã đợc kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt), biên bản kiểm kê, đối
chiếu giữa sổ cái tài khoản với sổ chi tiết, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng
tồn kho.
Bảng 2.5. Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên số 04

Khách hàng: Công ty ABC Tên Biểu 04
Niên độ kế
toán:
01/01-
31/12/08
Ngời thực hiện NMH
Tham
chiếu
F
3
3
Kiểm tra tổng hợp Ngày thực hiện
Kiểm tra tổng hợp TK 152 (Số liệu lấy từ BCĐPS)
Nm 2008 N GC Cú GC
PS thỏng 1/2008
5,027,584,696

3,673,534,143

PS thỏng 2/2008
9,033,138,247

10,322,213,725


D Ck
5,015,416,082


BCKT

5,015,416,082


: Khp ỳng vi s tng hp TK152 nm 2008 v BCKT 2008
Tại thời điểm khóa sổ kế toán, I.A cử KTV tới chứng kiến kiểm kê HTK tại
khách hàng ABC. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho đợc trích dẫn trong phần phụ
lục số 2. KTV xác định quy mô mẫu kiểm kê. Bên cạnh việc chứng kiến kiểm kê
hàng tồn kho, KTV còn sử dụng các thủ tục quan sát vật chất HTK
Bảng 2.6. Trích giấy tờ làm việc của KTV số 03:
Khách hàng: Công ty ABC Tên
Biểu 03
Niên độ kế toán: 01/01-31/12/08 Ngời thực hiện NMH Tham
chiếu

Nội dung: Ngày thực hiện
Trình tự thực hiện
HTK ghi trên thẻ kho và sổ kho có căn cứ và chứng từ hợp lý (Chọn ngẫu
nhiên 1 loại vật t, xem xét thấy việc ghi chép từ các chứng từ nhập xuất
kho vào thẻ kho đã đầy đủ. Lấy vật t bất kỳ và kiểm tra việc mở sổ, thẻ
theo dõi đối với vật t đó của thủ kho)
HTK tại các nơi bảo quản trong doanh nghiệp không bị bỏ sót trong quá
trình kiểm kê và vào sổ => HTK hiện có thực tế đều đã đợc kiểm kê và ghi
đầy đủ vào sổ kho. Tuy nhiên ngoài hàng hóa trong kho còn một số hàng
khác trên xe (nằm tại bãi đậu xe của công ty) cha đợc kiểm kê bao gồm:
a) Xe 55-HP-1505 chở hàng giao cho khách hàng T theo hóa đơn bán hàng số
1082, điều kiện bán hàng: Hàng giao tại kho công ty T. Giá trị lô hàng là
19.720.000 đồng.
b) Trong ngày có một xe chở hàng đến công ty, số hàng nhận đợc đã ghi trong
phiếu nhập kho số 1851. Trị giá số hàng là 15.082.000 đồng.
c) Ngoài ra khi quan sát kiểm kê nhận thấy có một số hàng h hỏng và không

bán đợc có giá gốc là 5.340.000đ.
Điều tra về hàng nhận giữ hộ, hàng nhận ký gửi => Đã đảm bảo HTK đợc
kiểm kê không bao gồm hàng hóa mà ABC nhận giữ hộ, nhận ký gửi hoặc
theo yêu cầu của bên thứ ba.
Khách hàng không có hàng gửi bán, hàng nhờ giữ hộ, => không
phải tiến hành gửi th xác nhận đối với HTK đợc lu ở bên thứ ba.

×