Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh phú quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.36 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHÍ LÊ KHÁNH LINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ QUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG – 2021

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHÍ LÊ KHÁNH LINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ QUỐC

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Ngọc Tiến


ĐÀ NẴNG - 2021

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất cả
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hồn tồn trung thực, chưa hề
được cơng bố trong bất cử một cơng trình nghiên cứu nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Phí Lê Khánh Linh

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, ngoài ý thức trách
nhiệm, sự phấn đấu, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu và
nhiệt tình từ nhiều phía.

Với tình cảm chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
Ban giám hiệu Trường Đại học Duy Tân, các phịng ban chức năng, các Thầy, Cơ
giáo đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đến Thầy
giáo TS. Hồng Ngọc Tiến, người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp. Qua sự hướng dẫn của Thầy, tôi không chỉ học
được nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học ở Thầy phương pháp nghiên cứu , thái độ
và tinh thần làm việc nghiêm túc trong cả quá trình.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo và các anh/chị đồng nghiệp

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Quốc đã tạo điều
kiện nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần
thiết để tơi hồn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, bạn bè
đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận
văn. Tuy nhiên do điều kiện và thời gian nghiên cứu chưa được nhiều và trình độ
cịn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của Q thầy cơ, bạn bè và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn, thiết thực trong việc áp dụng vào thực tế.

Tác giả

Phí Lê Khánh Linh

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỜ
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.........................................................................3
6. Kết cấu của luận văn..............................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................7
1.1 HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM......................................................................7
1.1.1 Tổng quan về NHTM........................................................................................7
1.1.2 Huy động vốn của NHTM.............................................................................11
1.1.3 Đặc điểm và vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh
doanh của NHTM....................................................................................................15
1.2 HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM...............................................18
1.2.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM..............................................18
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM.............................20
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM....27
1.3.1 Các nhân tố chủ quan......................................................................................27
1.3.2 Các nhân tố khách quan..................................................................................31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ

QUỐC..................................................................................................................... 35

2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH PHÚ QUỐC.......................................................................35

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư

Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Phú Quốc.....................................................35

2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Phú Quốc.............................................................................38


2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ

QUỐC..................................................................................................................... 43

2.2.1 Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn..............................43

2.2.2 Chi phí huy động vốn.....................................................................................55

2.2.3 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn..............................................58

2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ QUỐC............59

2.3.1 Những thành tựu đạt được..............................................................................59

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................61

TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................66

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG

VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -

CHI NHÁNH PHÚ QUỐC...................................................................................67

3.1 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN


HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ

QUỐC TRONG THỜI GIAN TỚI.......................................................................67

3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ

QUỐC………………............................................................................................. 69

3.2.1 Tăng cường các hoạt động quảng bá sản phẩm trong huy động vốn...............69

3.2.2 Triển khai mới các dịch vụ ngân hàng............................................................70

3.2.3 Đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ
ngân hàng……….....................................................................................................71
3.2.4 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu qủa........72
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt.......................................................74
3.2.6 Đầu tư hồn thiện và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng...............................74
3.2.7 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt...........................................................75
3.2.8 Nhanh chóng mở rộng dịch vụ mới, đa dạng hóa các hình thức huy động, tăng
cường các khoản thu từ dịch vụ...............................................................................75
3.3 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................78
KẾT LUẬN..........................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Quốc (Từ năm 2018 –
2020)....................................................................................................................... 40
Bảng 2.2. Biến động huy động vốn theo cơ cấu của BIDV Chi nhánh Phú Quốc (Từ
năm 2018-2020)......................................................................................................44
Bảng 2.3. Vốn huy động của BIDV Chi nhánh Phú Quốc (Từ năm 2018 – 2020).....46
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV Chi nhánh Phú Quốc
(Từ năm 2018 - 2020)...............................................................................................48
Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của BIDV Chi nhánh Phú Quốc
(Từ năm 2018 - 2020)...............................................................................................50
Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian của BIDV Chi nhánh Phú Quốc
(Từ năm 2018-2020)................................................................................................52
Bảng 2.7. Cơ cau nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của BIDV Chi nhánh Phú Quốc
(Từ năm 2018 - 2020)...............................................................................................54
Bảng 2.8. Chi phí huy động vốn bình quân (Từ năm 2018 - 2020).........................56
Bảng 2.9. Tình hình thu nhập từ nguồn vốn huy động (Từ năm 2018 - 2020)...........57
Bảng 2.10. So sánh nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng (Từ năm 2018 - 2020)...59

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng..........................................48
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ...............................................50
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian...........................................53
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn..............................................55

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hệ thống các NHTM ở nước ta đã có những bước phát triển vượt


bậc. Trải qua chặng đường trên, hệ thống NHTM Việt Nam đã không ngừng phát
triển lớn mạnh về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới
chi nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các NHTM không
những bao gồm các Doanh nghiệp (DN), công ty, mà cịn có các hộ Sản xuất kinh
doanh (SXKD) và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp
phần tích cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động SXKD, thu hút
vốn đầu tư của nước ngồi … Chính vì thế mà các NHTM đã trở thành kênh cung
ứng vốn hiệu quả cho nền kinh tế.

Để có những bước phát triển như vậy, để nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng ổn
định, chúng ta cần làm tốt hơn nữa công tác huy động vốn cho nền kinh tế, tăng
cường hơn nữa hiệu quả huy động vốn của các tổ chức, nhất là các trung gian tài
chính – những định chế ngày càng đóng vai trị quan trọng cho sự phát triển của đất
nước. Một trong những trung gian tài chính quan trọng nhất chính là NHTM, với
nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn từ nền kinh tế để phân phối lại cho nền kinh tế.
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động, đồng
nghĩa với việc cạnh tranh không chỉ trong nội bộ các ngành của quốc gia mà còn
đến từ những đối thủ mang yếu tố nước ngoài. Cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra
ngày càng khốc liệt, gay gắt hơn trong toàn bộ nền kinh tế nói chung và trong hoạt
động của hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì những lý do trên, việc khai thông
nguồn vốn cho hoạt động của các NHTM là rất quan trọng.

Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng một vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện nền
kinh tế Việt Nam đang hội nhập, để có thể duy trì, tăng khả năng cạnh tranh và
nâng cao vị thế của mình trên thị trường, các NHTM địi hỏi phải có số vốn đủ
lớn với dịch vụ đa dạng và cơ cấu hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế lượng vốn các
ngân hàng huy động được là chưa lớn, mặt khác khơng ít ngân hàng đang phải


2

đối mặt với tình trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn
Nguồn vốn huy động khơng chỉ có vai trị quan trọng trong cơng cuộc xây

dựng đất nước mà nó cịn là nền tảng cho sự phát triển của NHTM, giúp các NHTM
hoạt động bền vững, mở rộng kinh doanh, đa dạng hơn nữa các nghiệp vụ
ngân hàng, phát triển hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.

Khi nền kinh tế phát triển thu nhập của người dân ngày càng cao, đời sống
dân cư ngày càng được cải thiện. Điều này có nghĩa là nhu cầu và khả năng tích lũy
trong dân cư ngày càng tăng. Trong khi đó, nhu cầu về vốn đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh ngày càng lớn đã thúc đẩy các ngân hàng tiếp tục mở rộng, đẩy
mạnh khai thác các nguồn vốn tiềm năng, bền vững, có tính ổn định cao và chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.

Vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn luôn là mục tiêu cấp bách
đối với hệ thống các ngân hàng trong mọi thời kỳ.

Hiện nay, với sự phát triển của hệ thống tài chính, nhiều NHTM đã phát triển
đáng kể về số lượng chi nhánh/phịng giao dịch, quy mơ và chất lượng thì việc chọn
lựa nơi gửi tiền phù hợp là điều khơng hề khó khăn cho khách hàng. Do đó, áp
lực cạnh tranh giữa các NHTM trở nên ngày càng gay gắt, đặc biệt trong công tác
huy động vốn.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Phú
Quốc nói riêng và hội sở chính của BIDV nói chung đều ý thức được việc nâng cao
hiệu quả huy động vốn là vấn đề rất quan trọng nếu muốn chi nhánh ngân hàng
ngày càng phát triển . Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động, lành mạnh hóa tình
hình tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, việc nghiên cứu những vấn đề mang tính

lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong điều kiện
hiện nay. Vì vậy, đây chính là lý do tơi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú
Quốc" để nghiên cứu.

3

2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát

Phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn để có những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Phú Quốc.
2.2 Mục tiêu cụ thể

Đề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Quốc, từ đó chỉ ra những kết quả
đạt được, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế đó.
Đề xuất hệ thống các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Quốc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu về không gian là hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Quốc,
Phạm vi nghiên cứu về thời gian từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp trong quá trình nghiên cứu viết luận
văn là: thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.

 Phương pháp thống kê, tổng hợp, quan sát và phân tích: dựa trên số liệu báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Phú Quốc để làm rõ thực
trạng hoạt động huy động vốn.
 Phương pháp so sánh, đối chiếu: được dùng để nghiên cứu, so sánh hoạt
động huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Quốc qua các năm, từ đó có tìm ra giải
pháp phù hợp nâng cao hiệu quả huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Quốc.
5. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn tại các NHTM đã được
rất nhiều tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu, cụ thể có thể liệt kê một số công

4

trình tiêu biểu như sau:
Nguyễn Thị Quyên (2013), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại các

ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Trường đại học kinh tế TP.HCM. Tác giả nhận định các ngân hàng thương
mại rất cần có những biện pháp, chính sách hợp lý để huy động, khai thác hiệu quả
nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư cũng như cần có sự hỗ trợ và tạo
điều kiện đồng bộ, kịp thời từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ
Quan ban ngành. Sự cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng vừa là
thách thức đối với các ngân hàng nhưng cũng là động lực giúp các ngân hàng ngày
càng phải hoàn thiện hơn để tạo lập một chỗ đứng vững chắc hơn và phát triển hoạt
động kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Thị phần huy động vốn tiền gửi là một
trong những thước đo đánh giá thái độ, niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng.
Bên cạnh đó, áp lực về việc mở rộng quy mơ hoạt động, quy mô vốn cũng như xu
hướng cơ cấu lại ngành ngân hàng đã đặt ra những yêu cầu cấp bách đối với các
ngân hàng thương mại trong cuộc chạy đua tìm kiếm lợi nhuận, phân chia thị phần
và khẳng định tên tuổi.


Trần Thị Hải Yến (2014), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng,
Luận văn thạc sĩ Kinh tế, Trường đại học kinh tế TP.HCM. Dựa trên những số liệu
đã phân tích và đánh giá về thực trạng huy động vốn tại ngân hàng, cùng với những
thành tựu, hạn chế và những nguyên nhân trong công tác huy động vốn tiền gửi
KHCN tại VPBank trong thời gian qua. Tác giả đã đưa ra được định hướng của
công tác huy động vốn tiền gửi KHCN trong thời gian tới, từ đó đề xuất giải pháp
đối với VPBank. Các giải pháp trên là những giải pháp hết sức cần thiết để gia tăng
hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN, góp phần mở rộng thị phần và năng lực
cạnh tranh tại VPBank, nhằm thực hiện một cách toàn diện mục tiêu trở thành một
trong 3 Ngân hàng TMCP Bán lẻ lớn nhất Việt Nam.

Nguyễn Trần Quỳnh Như (2017), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên,

5

Luận văn thạc sĩ Quản trị kính doanh, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Đại học Thái Nguyên. Trên cơ sở phân tích đánh giá đúng thực trạng hiệu
quả huy động vốn của Vietcombank Thái Nguyên từ mục tiêu, định hướng hoạt
động chi nhánh trong những năm tới, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động vốn của chi nhánh. Các giải pháp này có mối quan hệ chặt
chẽ, hỗ trợ lẫn nhau, do đó trong q trình tổ chức thực hiện phải tiến hành đống bộ
và có sự thống nhất trong toàn chi nhánh, từ Cấp uỷ, Ban giám đốc đến từng cán
bộ, nhân viên trong chi nhánh có vậy mới đem lại hiệu quả cao nhất. Việc vận dụng
và kết hợp một cách khéo léo các biện pháp khi mà đa số các ngân hàng đã tuân thủ
theo lãi suất trần của ngân hàng nhà nước thì vấn đề chất lượng dịch vụ, chính sách
chăm sóc khách hàng của Ngân hàng được chú trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng.


Huỳnh Thị Như Ý (2018) với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bà
Rịa”. Tác giả đã đánh giá thực trạng huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bà Rịa. Dựa
trên kết quả phân tích kết hợp với định hướng phát triển của hệ thống ngân hàng
cũng như BIDV, luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân của BIDV. Khi giải pháp
nêu trên được triển khai đồng bộ và theo một lộ trình hợp lý sẽ góp phần đưa hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân của BIDV ngày càng phát triển, hoạt động
kinh doanh của BIDV sẽ ngày càng bền vững trong nền kinh tế hội nhập và tồn
cầu hóa.

Huỳnh Lê Cường (2019), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam-chi nhánh Cần Thơ, Luận văn
thạc sĩ Kinh tế, Trường đại học kinh tế TP.HCM. Qua phân tích số liệu thứ cấp kết
hợp với nghiên cứu tình hình thực tế tại đơn vị, đề tài đã có những đánh giá về các
chỉ tiêu thể hiện hiệu quả huy động vốn, tổng kết những nguyên nhân dẫn đến hạn
chế trong công tác huy động vốn tại Vietinbank Cần Thơ. Từ đó, đã đề xuất những
giải pháp phù hợp và có tính khả thi giúp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại

6

Vietinbank Cần Thơ.
Đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk” của Huỳnh Tấn Thành năm 2017.
Trả lời và giải quyết những vấn đề về thực tiễn, thông qua phân tích thực trạng huy
động vốn trong hoạt động huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk, luận văn đã chỉ
ra một số nguyên nhân và hạn chế và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. Làm rõ những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại BIDV Đông Đăk lăk, luận văn đề xuất một hệ thống giải pháp

có tính đồng bộ, từ tăng cường kiểm tra, giám sát, đến nâng cao chất lượng cán
bộ, ... Đề xuất một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên
quan tập trung hồn thiện mơi trường pháp lý, cơ chế chính sách, và một số nội
dung khác có liên quan.

Trong các cơng trình đã cơng bố, theo tìm hiểu của tác giả, chưa có cơng trình
nghiên cứu hay đề tài Thạc sỹ, Tiến sỹ nào nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú
Quốc”. Hiện tại, Chi nhánh chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, cho nên
nghiên cứu này sẽ đóng góp phần nào vào cơng tác huy động vốn, nâng cao hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.

Chương 2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Phú Quốc.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Chi
nhánh Phú Quốc.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1 HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

1.1.1 Tổng quan về NHTM

1.1.1.1 Khái niệm về NHTM

NHTM khơng phải được hình thành trong bất cứ điều kiện kinh tế nền sản

xuất hàng hoá phát triển đến một trình độ nhất định, sự ra đời của NHTM là tất

yếu khách quan. Đến lượt mình, các NHTM lại trở thành động lực phát triển kinh

tế. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia được phản ánh rất nhiều

thơng qua trình độ phát triển của hệ thống NHTM nói riêng, hệ thống tài chính

nói chung của quốc gia đó.

NHTM hiện diện trong nền kinh tế đi từ bước hình thành sơ khai nhất là

những cửa hiệu hay bàn đổi tiền trong các trung tâm thương mại, giúp khách du lịch

và thương nhân đổi ngoại tệ lấy bản tệ. Hình thái đầu tiên đó xuất hiện ở các thành

phố của Hy Lạp, La Mã với chủ yếu là hai hoạt động: đổi tiền và chiết khấu thương

phiếu. Ngành kinh doanh này sau đó lan rộng tới Bắc Âu, Tây Âu. Trải qua nhiều

giai đoạn hình thành và phát triển, NHTM được các tổ chức tín dụng của các nước


trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các

NHTM. Sau đây là một số định nghĩa khác nhau về NHTM:

 Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài

chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.

 Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: Ngân hàng thương

mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc

của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài

ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính .

 Cịn trong luật ngân hàng của Đan Mạch (1930) lại định nghĩa: Những nhà

băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương

8

mại và hành nghề địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các
nghiệp vụ chuyển ngân và đứng ra bảo hiểm.

 Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày
16/06/2010 nay luật đã sửa đổi số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017 của Quốc hội
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận .


Như vậy có thể hiểu NHTM là một tổ chức tín dụng chuyên kinh doanh tiền tệ
và các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. NHTM là một định chế tài chính
trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường nói chung và trong hệ
thống ngân hàng trung gian nói riêng. Và tồn tại một ranh rới nhất định giữa ngân
hàng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở chỗ ngân hàng nhận tiền gửi (cụ thể là
tiền gửi không kỳ hạn) và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Chính từ hoạt động này
đã tạo nên chức năng tạo tiền thơng qua hệ số nhân tiền trong tồn bộ hệ thống ngân
hàng. Đó là đặc trưng cơ bản để phân biệt NHTM với các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

NHTM thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản, đó là nghiệp vụ tài sản nợ, nghiệp vụ tài
sản có và nghiệp vụ trung gian hoa hồng, việc thực hiện ba nghiệp vụ này thể hiện
bản chất của NHTM là DN chuyên kinh doanh tiền tệ và các hoạt động ngân hàng
bằng nhiều nguồn vốn, nhưng nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động tiền gửi.

a. Nghiệp vụ tài sản nợ
Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành nguồn vốn của NHTM.
Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu (VCSH), vốn huy động và vốn
vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản nợ của NHTM bao gồm:
Nghiệp vụ tạo vốn tự có: trước hết mỗi ngân hàng phải có một số vốn tự có
làm điều kiện hình thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Số vốn tự có
này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn tự có được
tạo ra thơng qua hình thành vốn điều lệ, hình thành các quỹ và lợi nhuận chưa chia.
Nghiệp vụ huy động vốn: thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân hàng thực

9

hiện huy động vốn bao gồm huy động vốn tiền gửi và vốn huy động khác. Trong đó,
huy động vốn tiền gửi là việc NHTM tập trung huy động tiền gửi của các cá nhân,

DN, cơng ty, ... để hình thành quỹ cho vay với các hình thức huy động như tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền
gửi kho bạc Nhà nước, ...; vốn huy động khác là việc NHTM phát hành các loại
giấy nợ như chứng chỉ tiền gửi (phiếu nợ ngắn hạn ≤ 1 năm), trái phiếu ngân hàng
(phiếu nợ trung, dài hạn > 1 năm), kỳ phiếu có mục đích của ngân hàng, ... Đây là
nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của NHTM.

Nghiệp vụ vay vốn: là việc NHTM có thể vay NHTM khác hoặc vay của
NHTM nước ngồi, nếu vẫn khơng đủ cho nhu cầu sử dụng thì có thể vay cho Ngân
hàng Trung ương (NHTW).

b. Nghiệp vụ tài sản có
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của NHTM vào các hoạt động: cho vay,
đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, ... Nghiệp vụ tài sản có của NHTM bao gồm:
Nghiệp vụ ngân quỹ: NHTM phải sử dụng một phần các nguồn vốn của mình
để trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của khách hàng và phục vụ
cho các hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng. Tiền dự trữ của NHTM gồm
có: tiền mặt tại quỹ (bao gồm giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại, tùy thuộc vào
quy mô hoạt động của NHTM, vào nhu cầu thường xuyên cũng như nhu cầu thời
vụ của các khoản chi tiền mặt mà NHTM để tồn quỹ tiền mặt cho hợp lý), tiền
gửi ở các ngân hàng khác (có tác dụng trang trải nhu cầu thực tế theo yêu cầu của
khách hàng hoặc là để nhờ các ngân hàng thực hiện một số dịch vụ như mua
chứng khốn, chuyển tiền, bảo lãnh tín dụng, ...), tiền gửi ở NHTW (bao gồm
tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán) và dự trữ các giấy tờ có giá
ngắn hạn (như Tín phiếu kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (NHNN), các
loại giấy nợ khác đến hạn thanh tốn có thể chuyển thành tiền mặt được).
Nghiệp vụ cho vay: NHTM sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc cho
vay đối với các DN và cá nhân, nên cịn gọi là tài sản có tín dụng. Trong nghiệp vụ
tài sản có, thì nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, nên lợi nhuận của NHTM


10

chủ yếu được sinh ra từ nghiệp vụ này. Hoạt động này rất đa dạng và phong phú.
Nghiệp vụ đầu tư: ngoài việc sử dụng nguồn vốn để cho vay, NHTM còn sử

dụng một phần nguồn vốn của mình để đầu tư vừa là để sinh lời vốn, vừa là để phân
tán rủi ro. Nghiệp vụ này bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

Nghiệp vụ tài sản có khác: NHTM sử dụng vốn vào đầu tư mua sắm tài sản,
các khoản phải thu, đầu tư ngoại tệ, ...

Giữa nghiệp vụ tài sản nợ và nghiệp vụ tài sản có có mối quan hệ chặt chẽ và
tác động lan nhau. Để NHTM có khả năng cho vay, trước hết ngân hàng phải có
nguồn vốn dưới dạng vốn tự có và vốn tiền gửi. Bởi vậy, nghiệp vụ tài sản nợ là cơ
sở để phát triển nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ tài sản nợ xuất hiện trước nghiệp vụ
tài sản có. Nghiệp vụ tài sản có xuất hiện sau, quy mơ nghiệp vụ tài sản có phụ
thuộc vào quy mô nghiệp vụ tài sản nợ, đồng thời sự phát triển nghiệp vụ tài sản có
góp phần tăng nguồn vốn cho vay của NHTM.
1.1.1.2.1 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng

Ngoài nghiệp vụ tài sản nợ, nghiệp vụ tài sản có ra, NHTM cịn thực hiện các
dịch vụ ngân hàng. Khi thực hiện nghiệp vụ trung gian hoa hồng, ngân hàng không
cho khách hàng vay, cũng không đầu tư, mà NHTM là trung gian cung ứng các dịch
vụ ngân hàng nhằm thực hiện những ủy nhiệm của khách hàng, những yêu cầu của
khách hàng, qua đó mà hưởng thù lao về việc làm trung gian đó. Việc thực hiện các
nghiệp vụ trung gian khơng những mang lại cho NHTM thu nhập, mà còn tạo điều
kiện mở mang các nghiệp vụ tài sản nợ và tài sản có và nâng cao uy tín của ngân
hàng trên thị trường. Nghiệp vụ trung gian của ngân hàng rất đa dạng như nghiệp vụ
chuyển tiền, nghiệp vụ phát hành thư tín dụng/bảo lãnh, nghiệp vụ ủy thác (tạm thời
quản lý hộ tài sản, bảo quản chứng khoán và các vật có giá), nghiệp vụ mua bán hộ

cơng trái/q kim/ngoại tệ, phát hành/đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành, cho thuê
két sắt, cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh, tư vấn quản trị DN, ...

11

1.1.2 Huy động vốn của NHTM
1.1.2.1 Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

a. Khái niệm về vốn của NHTM
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được
để tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư hoặc các dịch vụ kinh doanh khác nhằm
đạt được mục tiêu khác nhau. Biểu hiện của vốn trong kinh doanh ngân hàng chủ
yếu là tiền. Vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền sở hữu của chủ ngân hàng
hoặc vay từ bên ngoài.Việc sử dụng vốn phải đáp ứng yêu cầu lợi nhuận và an toàn.
Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của NHTM. Đây là hoạt động
tìm kiếm các nguồn tài trợ, là hoạt động tiền đề để tiến hành các hoạt động khác.
Huy động vốn đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của
ngân hàng.
b. Vốn chủ sở hữu
Để bắt đầu hoạt động ngân hàng, chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất
định. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết
bị, nhà cửa cho ngân hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này
rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu
và sự phát triển của thị trường.
+ Nguồn vốn hình thành ban đầu
Đây là vốn riêng của ngân hàng, được hình thành bằng cách các chủ sở hữu
đóng góp, được gọi là vốn điều lệ. Vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp
định, vốn điều lệ phụ thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng, nếu là ngân hàng
quốc doanh thì vốn điều lệ là vốn của Nhà nước. Nếu là ngân hàng cổ phần thì vốn
điều lệ là vốn góp của các cổ đông, nếu là ngân hàng tư nhân thì vốn điều lệ là vốn

của cá nhân. Nếu là ngân hàng liên doanh thì vốn điều lệ là vốn góp của các bên
liên doanh. Vốn điều lệ được ghi trong điều lệ hoạt động ngân hàng và trong giấy
phép đăng ký kinh doanh của NHTM.
+ Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng VCSH theo nhiều phương thức


×