Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (DÀNH CHO CÁC LỚP LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC HỆ VLVH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.4 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

(Dành cho các lớp Liên thông đại học hệ VLVH)

PHẦN I: LÝ THUYẾT

Chuyên đề 1: Kế tốn doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1. Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Quy trình tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
Gồm 4 bước:
- Tập hợp CPSX phát sinh trong kỳ
- Tổng hợp CPSX, kết chuyển vào TK tính giá thành (TK 154 hoặc 631)
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Tính giá thành sản phẩm hồn thành
1.1.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
- Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính)
- Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
- Phương pháp 50% chi phí chế biến
- Phương pháp chi phí định mức, chi phí kế hoạch
1.1.3. Các phương pháp tính giá thành
- Phương pháp giản đơn trực tiếp
- Phương pháp loại trừ
- Phương pháp phân bước
1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập
- Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (TK 511)
+ Bán hàng theo phương thức nhận hàng và chuyển hàng
+ Bán hàng thông qua đại lý
+ Bán hàng trả góp
+ Dùng sản phẩm, hàng hóa trả lương, trả thưởng, quảng cáo, biếu tặng
- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521)


- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
- Kế toán thu nhập khác (TK 711)
1.2.2. Kế tốn chi phí
- Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632)
- Kế toán chi phí bán hàng (TK 641)
- Kế toán chi phí QLDN (TK 642)
- Kế tốn chi phí tài chính (TK 635)
- Kế tốn chi phí khác (TK 811)

1 / 10

- Kế tốn chi phí thuế TNDN (TK 821)
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần
- Kết chuyển chi phí (ngồi sản xuất)
- Tính lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có)
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
- Kết chuyển lãi/ lỗ.

2 / 10

Chuyên đề 2: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
2.1. Những vấn đề chung
2.2. Kế toán chứng khoán kinh doanh
2.3. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
2.4. Kế tốn đầu tư cơng ty con
2.5. Kế tốn đầu tư cơng ty liên doanh, liên kết
2.6. Kế tốn đầu tư góp vốn khác

2.7. Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản

Chuyên đề 3: Kế toán thuê tài sản
3.1. Những vấn đề chung
3.2. Kế toán thuê tài sản theo phương thức hoạt động
- Kế toán cho thuê tài sản
- Kế toán thuê tài sản

Chuyên đề 4: Kế toán giao dịch ngoại tệ
4.1. Những vấn đề chung
- Khái niệm
- Nguyên tắc xác định tỷ giá:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế
+ Tỷ giá ghi sổ
4.2. Kế toán nhập khẩu
4.2.1. Các phương thức nhập khẩu
4.2.2. Kế toán nhập khẩu trực tiếp
4.2.3. Kế toán nhập khẩu ủy thác
- Kế toán bên nhận ủy thác
- Kế toán bên giao ủy thác
4.2. Kế toán xuất khẩu
4.2.1. Các phương thức xuất khẩu
4.2.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp
4.2.3. Kế toán xuất khẩu ủy thác
- Kế toán bên nhận ủy thác
- Kế toán bên giao ủy thác

3 / 10

PHẦN II. BÀI TẬP


Bài 1: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm qua 2 giai đoạn chế biến: GĐ1, GĐ2, hạch toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương

pháp bình qn gia quyền cuối kỳ, CPSX phát sinh trong tháng 12/N được xác định để

kết chuyển: ĐVT: Đồng

Khoản mục chi phí GĐ 1 GĐ 2 Cộng

Chi phí NVL trực tiếp 240.000.000 - 240.000.000

Chi phí nhân cơng trực tiếp 100.000.000 50.000.000 150.000.000

Chi phí sản xuất chung 120.000.000 70.000.000 190.000.000

Cộng 460.000.000 120.000.000 580.000.000

(3) Tình hình sản xuất ở từng giai đoạn:

a. GĐ1 sản xuất hoàn thành 1.000 bán thành phẩm A1 chuyển sang GĐ2, sản phẩm
dở dang cuối tháng là 200 bán thành phẩm.

b. GĐ2 sản xuất hoàn thành 800 thành phẩm A nhập kho, sản phẩm dở dang cuối
tháng là 200 bán thành phẩm.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan trong các trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp chỉ tính giá thành sản phẩm A, khơng tính giá thành bán thành

phẩm (PP kết chuyển song song)

2. Doanh nghiệp tính giá thành bán thành phẩm A1 và giá thành sản phẩm A (PP
kết chuyển kết chuyển tuần tự)

Biết rằng cả 2 giai đoạn đều khơng có sản phẩm dở dang đầu tháng, sản phẩm dở dang
cuối tháng được đánh giá theo một trong các phương pháp sau:

- Nguyên vật liệu trực tiếp.

- Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, tỷ lệ hoàn thành 60%.

- 50% chi phí chế biến.

4 / 10

Bài 2: Công ty cổ phần A, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, khơng lập
báo cáo tài chính giữa niên độ, giá vốn của chứng khốn được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền di động, trong năm N có các tài liệu được tập hợp như sau: (ĐVT:
Đồng)
A. Số dư đầu năm

+ TK 1122: 2.200.000.000 (gồm 100.000 USD)
+ TK 121: 220.000.000 (gồm 10.000 CP Công ty A, mệnh giá 10.000 đ/CP, giá

gốc 12.000 đ/CP; 100 trái phiếu công ty C đã mua lại vào tháng 10/N-1, thời hạn 3
năm, đáo hạn 30/09/N, mệnh giá 1.000.000đ/TP, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng
quý vào cuối quý)
+ TK 229: 5.000.000 (Cổ phiếu công ty A)

+ Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm
1. Ngày 10/2, mua lại 10.000 CP công ty A với mục đích kinh doanh, mệnh giá 10.000
đ/CP, giá mua 11.000đ/CP, phí ngân hàng 0,05% trên giá mua, thanh toán bằng
chuyển khoản.
2. Ngày 10/3: Xuất bán 15.000CP công ty A với giá bán là 11.000đ/cổ phiếu thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí mơi giới 1.000.000 chi bằng tiền mặt.
3. Cuối quý 1/N, công ty nhận lãi trái phiếu công ty C bằng tiền mặt nhập quỹ.
4. Ngày 01/4/N, Công ty mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá
120.000.000đ, lãi 10%/tháng, nhận lãi 6 tháng một lần (nhận sau), ngày phát hành kỳ
phiếu là 01/01/N, đáo hạn 31/12/N, giá mua 125.000.000đ đã trả bằng tiền mặt.
5. Ngày 30/6/N, Công ty nhận lãi 6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên và lãi trái phiếu công
ty C bằng tiền mặt.
6. Ngày 01/9 Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 100.000.000đ cho vay thời hạn 6 tháng,
lãi suất 1%/ tháng; lãnh lãi sau khi đáo hạn.
7. Ngày 31/12 ghi nhận lãi cho vay năm N ở nghiệp vụ 6, lãi trái phiếu công ty C và xác
định mức giảm giá so với giá gốc của cổ phiếu công ty A đang nắm giữ. Kế toán so
sánh với số dư đã lập dự phòng năm N để ghi nhận bút toán cho hợp lý, biết giá thị
trường là 10.000 đ/CP công ty A.

5 / 10

Bài 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tại một công ty, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, lập báo cáo tài chính theo q, trong
q I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 1/2, công ty chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 200.000.000đ cho vay thời hạn 6

tháng, lãi suất 1%/ tháng; lãnh lãi 1 lần tại thời điểm cho vay bằng tiền mặt.
2. Ngày 15/2, cơng ty góp vốn thành lập công ty cổ phần Y bằng: 20.000 USD (tiền mặt


- tỷ giá xuất ngoại tệ là 22.000 VND/USD) và một TSCĐHH (nguyên giá
300.000.000đ, đã khấu hao 20%). Theo đánh giá của hội đồng thì tổng vốn góp của
doanh nghiệp là 688.000.000đ (vốn góp bằng ngoại tệ: 438.000.000đ, bằng
TSCĐHH: 250.000.000đ). Sau khi góp vốn, cơng ty nắm giữ 18% quyền biểu quyết,
có ảnh hưởng không đáng kể đến công ty Y.
3. Ngày 15/3, công ty nhận cổ phần công ty Y từ một nhà đầu tư khác, tài sản đem trao
đổi để nhận chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
 Bất động sản đầu tư: Nguyên giá 800.000.000đ, đã khấu hao 200.000.000đ, hội

đồng nhận tài sản thống nhất định giá 900.000.000đ (chưa bao gồm 10% thuế
GTGT).
 Hàng hóa: Giá xuất kho 60.000.000đ, hội đồng thống nhất định giá 80.000.000đ
(chưa bao gồm 10% thuế GTGT).
Sau khi mua thêm, công ty nắm giữ 45% quyền biểu quyết, nắm quyền kiểm sốt đáng
kể cơng ty cổ phần Y.
4. Ngày 31/3, Kế toán phân bổ lãi tiền cho vay ngắn hạn (nghiệp vụ 1).

Bài 4. Công ty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Trong tháng 04/N phịng kế tốn có tình hình về cho th tài
sản cố định theo phương thức hoạt động như sau:

 Số dư ngày 01/04/N của một số TK như sau :
+ TK 217 : 0 đ
+ TK 211 (nhà kho 1): 900.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 15 năm.
+ TK 2141 (nhà kho 1): 150.000.000đ.
+ TK 211 (xe tải cho thuê): 250.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
+ TK 2141 (xe tải cho thuê): 50.000.000đ

 Phát sinh trong tháng 04/N:


6/10

1. Ngày 01 nhận tiền mặt tiền cho thuê xe tải tháng 4/N 2.200.000, trong đó thuế GTGT
10%, đã xuất hóa đơn.
2. Ngày 16 chuyển nhà kho số 1 sang cho công ty R thuê (làm cửa hàng). Nhận trước
tiền cho thuê 12 tháng bằng chuyển khoản 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT10%, đã
xuất hóa đơn.
3. Trích khấu hao xe vận tải và căn nhà trên tháng 04/N.
4. Kết chuyển doanh thu nhận trước sang tài khoản doanh thu tháng 04/N
Yêu cầu:
a. Tính tốn, định khoản và phản ánh các nghiệp trên vào sơ đồ TK ở công ty S.
b. Định khoản nghiệp vụ 2 và 4 ở công ty R (Công ty R là đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế).

Bài 5:
Tại công ty xuất - nhập khẩu A áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kì có tài liệu sau (ĐVT: 1.000VNĐ):
1. Ngày 5/4, mua một lô hàng, trị giá mua chưa thuế 450.000, thuế GTGT10%, tiền

hàng chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt
2.200 (gồm cả thuê GTGT 10%).
2. Ngày 7/4, xuất kho một số hàng mua ngày 5/4 với trị giá 350.000 để xuất khẩu theo
giá FOB/TP.HCM 50.000 USD. Bên nhập khẩu đã trả tiền vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng bằng ngoại tệ 30.000 USD, số còn lại nợ. Chi phí kiểm định hàng xuất
khẩu đã chi bằng tiền mặt 10.500 (gồm cả thuế GTGT 5%). Thuế xuất khẩu theo
thông báo phải nộp với thuế suất 10%. Tỷ giá thực tế mua/ bán trong ngày
21.950/22.050 VND/USD, tỷ giá tính thuế 21.900 VND/USD.
3. Ngày 15/4 xuất kho gửi đi xuất khẩu một lơ hàng theo giá FOB/Hải Phịng, trị giá
mua của hàng xuất kho 800.000, trị giá bán 72.000USD.

4. Ngày 17/4, hồn thành việc xuất khẩu lơ hàng chuyển đi ngày 15/4, thuế xuất khẩu
phải nộp theo thuế suất 2%, đơn vị đã nộp bằng tiền mặt (VND). Tỷ giá thực tế
mua/bán trong ngày 21.880/21.980 VND/USD, tỷ giá tính thuế 21.500 VND/USD.
5. Ngày 20/4, mua một lơ hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT 1.200.000, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh tốn cho cơng ty Q. Số hàng trên đươc xử lý như
sau:

7/10

‒ 1/2 số hàng trên chuyển thẳng xuất khẩu theo giá FOB/TP.HCM 70.000 USD.
Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu doanh nghiệp chịu đã chi bằng tiền mặt
33.000 (gồm cả thuế GTGT 10%).

‒ 1/2 số hàng còn lại đã chuyển về nhập kho đủ.
6. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền thanh tốn cho cơng ty Q (ở nghiệp

vụ 5), chiết khấu được hưởng do thanh toán sớm là 1%; giấy báo Có về số tiền hàng
đơn vị nhập khẩu (ở nghiệp vụ 4) đã thanh toán 72.000USD. Tỷ giá thực tế mua/bán
trong ngày: 21.820/21.920 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
trong 2 trường hợp:
- TH1: sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá thực tế mua/bán trong ngày.
- TH2: sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ được tính bình qn mỗi

ngày.

Bài 6: Tại một doanh nghiệp thương mại có số liệu kế tốn như sau:
SDĐK: TK 1112: 25.000 USD x 15.100VND/USD

1. Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ, giá mua 5.000 USD, tỷ giá

giao dịch 15.110VND/USD. Hàng nhập kho đủ.

2. Mua hàng hóa nhập kho giá mua 10.000USD, tỷ giá giao dịch 15.102VND/USD,
chưa thanh toán cho người bán, hàng nhập kho đủ.

3. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp, giá bán 8.000USD, giá vốn 80.000.000đ, thu bằng
tiền mặt ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch 15.100VND/USD.

4. Xuất kho hàng hóa bán chưa thu tiền, giá vốn 180.000.000đ, giá bán 15.000 USD, tỷ
giá giao dịch 15.130VND/USD.

5. Xuất quỹ tiền mặt 20.000USD bán thu bằng tiền mặt Việt Nam, tỷ giá giao dịch
15.090VND/USD.

6. Nhận được giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền hàng bán ở nghiệp vụ 4, tỷ giá
giao dịch 15.120 VND/USD.

7. Chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2, tỷ giá giao dịch
15.130VND/USD.

8. Cuối kỳ, đánh giá các tài khoản có số dư ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ biết tỷ giá giao
dịch thực tế mua/ bán lần lượt là 15.150/ 15.400 VND/USD.

8/10

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp hạch
toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế, xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài 7: Tại một công ty xuất nhập khẩu A áp dụng phương pháp kê khai thường xun để
hạch tốn hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Ngày 5/4: Mua một lô hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 450.000.000đ, thuế
GTGT thuế suất 10%, hàng nhập kho đủ, chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận
chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000 (bao gồm cả thuế GTGT thuế suất 5%).

2. Ngày 7/4: Chuyển toàn bộ số hàng mua ngày 5/4 gửi ra cảng để làm thủ tục hải quan
xuất khẩu, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 500.000đ.

3. Ngày 10/4: Nhận thơng báo tồn bộ số hàng đã làm thủ tục xong (đã thông quan), giá
bán theo hợp đồng 100.000 USD, tiền hàng chưa thu, thuế xuất khẩu 5%. Tỷ giá giao
dịch 15.000VND/USD. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt nộp đủ thuế.

4. Ngày 15/4: Nhận được một lô hàng nhập khẩu với giá mua 60.000USD, chưa thanh
toán cho người bán, thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá
giao dịch 15.100VND/USD.

5. Ngày 17/4: Xuất kho hàng bán trực tiếp cho công ty Y, giá xuất kho hàng bán
650.000.000đ; giá bán chưa thuế GTGT 690.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%, đã
thu tiền mặt 1 nữa còn một nữa khách hàng vẫn còn nợ.

6. Ngày 18/4: Xuất kho hàng gửi đại lý Z bán hộ, giá xuất kho 230.000.000đ; giá bán ký
gửi 245.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Hoa hồng đại lý 1% trên giá bán chưa
thuế của hàng bán được.

7. Ngày 20/4: Nhận được tiền hàng xuất khẩu ngày 10/4, tỷ giá giao dịch
15.050VND/USD.

8. Ngày 20/4: Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh tốn tồn bộ tiền hàng nhập
khẩu ngày 15/4, tỷ giá giao dịch 15.020 VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ

15.000VND/USD.

9. Ngày 21/4: Nhận giấy Báo Có của ngân hàng: Cơng ty Y đã thanh tốn số nợ cịn lại,
doanh nghiệp cho cơng ty Y hưởng chiết khấu thanh tốn 1% trên trị giá hàng bán.
Đại lý Z đã bán được hết lô hàng ký gửi chuyển trả hết tiền hàng sau khi trừ hoa hồng
được hưởng.

10.Ngày 22/4: Uỷ thác cho công ty H nhập khẩu một lô hàng 35.000 USD. Doanh
nghiệp chuyển TGNH ứng trước tiền hàng nhập khẩu ủy thác cho công ty H

9/10

20.000USD; tỷ giá giao dịch 15.000 /VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 15.010
VND/USD.
11.Ngày 28/4: Công ty H đã báo cho công ty A biết hàng đã về đến đề nghị công ty A cử
đại diện ra cảng nhận hàng và nhận đầy đủ chứng từ trả hàng của công ty H. Cụ thể
là: giá trị hàng hóa 35.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT thuế suất 10%, lệ
phí làm thủ tục và các chi phí khác theo hố đơn 5.000.000đ. Hàng đã về nhập kho
công ty A. Tỷ giá giao dịch trên chứng từ là 15.020đ/USD.
12.Ngày 29/4: Công ty A chuyển TGNH ngoại tệ thanh tốn phần tiền hàng cịn lại cho
công ty H, tỷ giá giao dịch 15.020VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 15.030 VND/USD.
Chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng nhập khẩu 3% trên trị giá hàng nhận ủy thác
nhập khẩu qui đổi ra tiền mặt Việt Nam theo tỷ giá 15.020VND/USD, thuế GTGT
thuế suất 10%, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và lệ phí nhập khẩu.
u cầu: Định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài
khoản tình hình trên.

10/10



×