Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VÀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 THPT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.9 KB, 20 trang )

- 1 -

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LƢƠNG THỊ LỆ HẰNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG” VÀ “CẢM

ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 THPT THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH

Demo Version - Select.Pdf SDK

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
Mã số: 62 14 10 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS. TS. LÊ CÔNG TRIÊM

HUẾ, NĂM 2013

- 2 -


MỤC LỤC

Trang phụ bìa .......................................................................................................................... i
Lời cam đoan ......................................................................................................................... ii
Lời cám ơn ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.......................................................5
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................6
1. Lí do chọn đề tài...............................................................................................................6
2. Mục tiêu của đề tài .........................................................................................................10
3. Giả thuyết khoa học .......................................................................................................10
4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ..........................................................................................10
5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................11
6. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................................11
7. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ....................................................................................11
8. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................................12
9. Cấu trúc của đề tài..........................................................................................................13
TỔNG QUAN.....................................................................................................................14
NỘI DUNG .........................................................................................................................21
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH ...............................................................................................21
1.1. Hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí .........................................21

1.1.1. Hoạt đDộnegmnohậVnethrứsciocnủa-hSọcesleincht...P...d...f..S....D...K.......................................................21

1.1.2. Đặc trƣng của hoạt động nhận thức vật lí của học sinh ......................................25
1.2. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh theo hƣớng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề.................................................................................................................28

1.2.1. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí .......................28
1.2.2. Năng lực giải quyết vấn đề .....................................................................................33
1.2.3. Tình huống có vấn đề trong dạy học vật lí ...........................................................37
1.2.4. Tiến trình tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh theo hƣớng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề.................................................................................................40
1.3. Máy vi tính hỗ trợ cho việc tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy
học vật lí theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề .............................................45
1.3.1. Vai trị của máy vi tính trong việc tổ chức hoạt động nhận thức cho học
sinh .......................................................................................................................................45
1.3.2. Sử dụng máy vi tính hỗ trợ cho việc tổ chức hoạt động nhận thức cho học
sinh trong dạy học vật lí theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề ...............46
1.3.2.1. Tổ chức việc xây dựng tình huống học tập với sự hỗ trợ của máy vi tính....46
1.3.2.2. Tổ chức việc xây dựng mơ hình với sự hỗ trợ của máy vi tính ......................53
1.3.2.3. Tổ chức việc xây dựng tình huống kiểm chứng với sự hỗ trợ của máy vi
tính ........................................................................................................................................ 63
1.3.2.4. Tổ chức việc xây dựng sơ đồ tƣ duy củng cố kiến thức với sự hỗ trợ của
máy vi tính...........................................................................................................................69

- 3 -

1.3.2.5. Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh theo
hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy vi tính................72
1.4. Thực tiễn của việc tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh với sự hỗ trợ
của máy vi tính các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”.................................83
Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................................87
Chƣơng 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG” VÀ “CẢM
ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 THPT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH ...................89
2.1. Đặc điểm các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” ...................................89
2.2. Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho việc tổ chức hoạt động nhận thức cho

học sinh các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” .............................................93
2.2.1. Mục đích hệ thống hóa cơ sở dữ liệu ....................................................................93
2.2.2. Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu.....................................................................................93
2.2.3. Sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu .............................................................................97
2.2.3.1. Hỗ trợ việc tổ chức tình huống học tập .............................................................97
2.2.3.2. Hỗ trợ việc xây dựng mơ hình ............................................................................97
2.2.3.3. Hỗ trợ việc tổ chức tình huống kiểm chứng .....................................................97
2.3. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh khi dạy học
kiến thức vật lí cụ thể các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” theo hƣớng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy vi tính ............................98
2.4. Một số giáo án các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” đƣợc thiết kế
với sự hỗ trợ của máy vi tính ..........................................................................................111
2.4.1. Giáo án bài 19 ........................................................................................................111
2.4.2. Giáo án bài 23 ........................................................................................................125

Kết luận chƣDơnegm2o...V...e...r..s..i..o...n....-...S...e..l..e..c...t....P...d...f..S....D...K.....................................................140

Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................................142
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................142
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm vịng 1 ......................................................142
3.1.2. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm vịng 2 ......................................................142
3.2. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................143
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................144
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm.........................................................................................144
3.3.2. Quan sát giờ học ....................................................................................................147
3.4. Phƣơng pháp, nội dung và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................147
3.4.1. Phƣơng pháp, nội dung và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm vòng 1...147
3.4.2. Phƣơng pháp, nội dung và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm vòng 2...152
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê.............................................................................171
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................172

KẾT LUẬN .......................................................................................................................173
Một số kiến nghị...................................................................................................... 176
Hƣớng phát triển của đề tài ..................................................................................... 176
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ............................................................................177
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................178

- 4 -

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giáo viên : GV
Hoạt động nhận thức : HĐNT
Học sinh : HS
Máy vi tính : MVT
Sách giáo khoa : SGK
Sơ đồ tƣ duy : SĐTD
Thực nghiệm sƣ phạm : TNSP
Trung học phổ thông : THPT
Đối chứng : ĐC
Thực nghiệm : TN

Demo Version - Select.Pdf SDK

- 5 -

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ quy trình dạy học đặt và giải quyết vấn đề ............................ 40
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ tiến trình tổ chức HĐNT cho HS theo hƣớng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề ........................................................................................... 44

Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức tình huống học tập với sự hỗ trợ của MVT ............... 52
Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ tổ chức việc xây dựng mơ hình với sự hỗ trợ của MVT ........ 62
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ tổ chức việc xây dựng tình huống kiểm chứng ...................... 68
Sơ đồ 1. 6. Sơ đồ tổ chức việc xây dựng SĐTD với sự hỗ trợ của MVT ........... 70
Sơ đồ 1. 7. Sơ đồ đề xuất vấn đề với sự hỗ trợ của MVT ................................... 73
Sơ đồ 1. 8. Sơ đồ giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT .............................. 76
Sơ đồ 1. 9. Sơ đồ kiểm chứng thực nghiệm với sự hỗ trợ của MVT .................. 78
Sơ đồ 1. 10. Sơ đồ kết luận kiến thức với sự hỗ trợ của MVT ........................... 79
Sơ đồ 1. 11. Sơ đồ củng cố kiến thức bằng SĐTD với sự hỗ trợ của MVT ....... 80
Sơ đồ 1. 12. Sơ đồ vận dụng kiến thức với sự hỗ trợ của MVT ......................... 81
Sơ đồ 1. 13. Sơ đồ tiến trình tổ chức HĐNT cho HS khi dạy kiến thức vật lí theo
hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT ................. 82
Sơ đồ 2. 1. Tiến trình tổ chức HĐNT mục “Từ tính của dây dẫn có dịng điện” ...
........................................................................................................................... 101
Sơ đồ 2. 2. Tiến trình tổ chức HĐNT mục “Hiện tƣợng cảm ứng điện từ” ....... 106
Bảng 3. 1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng vòng 1 ...................................... 144

Demo Version - Select.Pdf SDK

Bảng 3. 2. Bảng thống kê sĩ số và kết quả học tập mơn vật lí ở học kì 1 ......... 145
Bảng 3. 3. Các lớp thực nghiệm và đối chứng vòng 2 ...................................... 146
Bảng 3. 4. Bảng thống kê sĩ số và kết quả học tập mơn vật lí ở học kì 1 ......... 146
Bảng 3. 5. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 15 phút lần 1 ............. 165
Bảng 3. 6. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 15 phút lần 2 ............. 165
Bảng 3. 7. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 1 tiết .......................... 166
Bảng 3. 8. Bảng thống kê điểm số (xi) của cả 3 bài kiểm tra ........................... 166
Bảng 3. 9. Bảng phân phối tần suất của cả 3 bài kiểm tra ................................ 166
Bảng 3. 10. Bảng phân phối tần suất lũy tích của cả 3 bài kiểm tra ................ 168
Bảng 3. 11. Bảng tổng hợp các tham số ............................................................ 170
Biểu đồ 3. 1 . Biểu đồ phân phối tần suất của cả 3 bài kiểm tra ....................... 167

Biểu đồ 3. 2 . Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của cả 3 bài kiểm tra .......... 168
Đồ thị 3. 1. Đồ thị phân phối tần suất của cả 3 bài kiểm tra ............................. 167
Đồ thị 3. 2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích của cả 3 bài kiểm tra ................ 168

- 6 -

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, chúng ta đang sống trong thời đại mà khoa học và công

nghệ phát triển nhƣ vũ bão, kho tàng kiến thức nhân loại tăng lên nhanh
chóng. Vì vậy, để theo kịp sự phát triển của thời đại và hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới, đòi hỏi sự nghiệp giáo dục nƣớc ta phải đổi mới mạnh mẽ,
đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhằm tạo ra những con ngƣời mới có trình
độ văn hóa cao, giàu tính sáng tạo, năng động, biết sử dụng những phƣơng
tiện mới và hiện đại.

Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng 2, khóa VIII đã chỉ rõ: “Đổi
mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương pháp hiện đại vào quá trình dạy học để
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện

Demo Version - Select.Pdf SDK
kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [12]. Vì vậy, một trong những mục tiêu
quan trọng của giáo dục phổ thông hiện nay là rèn luyện cho HS kĩ năng
giải quyết vấn đề và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Điều đó đƣợc khẳng
định trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 – 2010, mục 5.2 ghi rõ:

“Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ
tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động
tư duy trong quá trình tiếp thu tri thức; dạy cho người học phương pháp tự
học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích,
tổng hợp; phát triển năng lực cho mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động,
tính tự chủ của HS, sinh viên trong quá trình học tập…” [2]. Mục tiêu giáo
dục trong thế kỷ XXI là: “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung
sống, học để sống với những người khác; Học để làm người” [30], [35].

- 7 -

Với mục tiêu này, trƣờng học không chỉ là nơi cung cấp kiến thức cho
ngƣời học mà trƣờng học phải trở thành một môi trƣờng để ngƣời học có
điều kiện hình thành những năng lực giao tiếp, năng lực công nghệ, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực tƣ duy.

Những biến đổi to lớn của thế giới trong thời đại ngày nay đòi hỏi
nhà trƣờng phải đào tạo ra những con ngƣời có năng lực giải quyết vấn đề
trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống. Tác giả Thái Duy Tuyên khi
bàn về mục tiêu và phƣơng pháp bồi dƣỡng con ngƣời Việt Nam trong điều
kiện mới, đã chỉ ra: “Giáo dục không chỉ đào tạo con ngƣời có năng lực
tuân thủ, mà chủ yếu là những con ngƣời có năng lực sáng tạo,… biết cách
đặt vấn đề, nghiên cứu và giải quyết vấn đề…”. Các dự án phát triển Giáo
dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở nƣớc ta hiện nay đang
đề xuất đổi mới Giáo dục theo định hƣớng trên.

Tuy nhiên hiện nay, trong trƣờng phổ thơng có thực trạng là GV
nặng về thuyết trình, truyền thụ kiến thức một chiều, HS tiếp thu kiến thức
thụ động thDiếeumtícohVceựrcsviồnH-SSgeặlpecnth.iPềudfkShóDkKhăn khi gặp các vấn đề cần
giải quyết. Thực trạng đó địi hỏi các cơ sở giáo dục phải quan tâm đến việc

phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Việc phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho HS sẽ giúp HS vừa nắm đƣợc tri thức mới, vừa nắm đƣợc
phƣơng pháp chiếm lĩnh tri thức đó, vừa phát triển tƣ duy tích cực sáng tạo.
Đồng thời qua đó, HS đƣợc trang bị một năng lực thích ứng với đời sống
xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống. Vì vậy khi tổ chức các HĐNT, GV cần quan tâm đến việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS để HS có thể tự lực giải quyết các
vấn đề đƣợc đặt ra.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đƣợc coi là một
giải pháp để đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay. Điều đó đƣợc thể hiện
ở Chỉ thị 29/2001/CT – BGD&ĐT của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục – Đào tạo:
“Đổi mới giáo dục và đào tạo, cơng nghệ thơng tin có tác động mạnh mẽ,

- 8 -

làm thay đổi nội dung, phương pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ
thông tin là phương tiện để tiến tới một “xã hội học tập”. Mặt khác, giáo
dục và đào tạo đóng vai trị quan trọng bậc nhất thúc đẩy sự phát triển
công nghệ thông tin thông qua nguồn nhân lực cho công nghệ thông tin”
[1]. Việc tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012 còn đƣợc thể hiện rõ trong chỉ
thị 55/2008/CT-BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Công
nghệ thông tin là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy,
học tập và hỗ trợ đổi mới quản lí giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu
quả và chất lượng giáo dục” [5]. Chính phủ rất quan tâm đến việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong trƣờng phổ thông nhằm đổi mới phƣơng
pháp dạy và học. Điều đó đƣợc khẳng định trong Quyết định 698/QĐ-TTg
ngày 01/06/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ: “Đẩy mạnh việc ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp

dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp cơng nghệ thơng tin vào từng
mơn học thaDyevmì hoọVc etrrosniognm-ônSetilnechọt.cP. dGfiáSoDvKiên các bộ môn chủ động tự
soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm để giảng dạy ứng dụng công nghệ
thông tin” [8].

Vì lẽ đó mà giáo dục khơng ngừng đổi mới, hiện đại hóa về mục
tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học. Các phƣơng tiện hỗ trợ dạy học
đóng một vai trò quan trọng trong việc tổ chức các hoạt động dạy và học.
Xu thế dạy học nhờ sự trợ giúp của MVT là một trong những biện pháp để
đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng dạy học. Việc ứng
dụng MVT trong dạy học đang là một vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay và
ngày càng đƣợc khai thác, sử dụng dƣới nhiều hình thức [21].

Qua thực tế dạy học ở huyện Đất Đỏ và Long Điền tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu, việc ứng dụng MVT trong dạy học đã đƣợc GV sử dụng nhƣng hiệu
quả đạt đƣợc chƣa cao. GV chỉ sử dụng sự hỗ trợ của MVT để trình chiếu
cả nội dung bài học, ít sử dụng bảng, do đó tiến trình bài học khơng đƣợc

- 9 -

lƣu lại để tác động trực tiếp vào mắt HS. MVT chỉ là cơng cụ giúp GV
trình chiếu hình ảnh để HS quan sát rõ hơn các sự vật, hiện tƣợng chứ nó
khơng thể thay thế hồn tồn vai trị của phấn trắng, bảng đen và các thí
nghiệm thực. Vì vậy, GV cần phối hợp sự hỗ trợ của MVT với phƣơng
pháp dạy học truyền thống để tổ chức các HĐNT cho HS.

Kiến thức các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” khá trừu
tƣợng đối với HS. Qua thực tế dạy học hai chƣơng này ở huyện Đất Đỏ và
Long Điền tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, GV thƣờng diễn giảng để truyền đạt kiến
thức, HS thƣờng phải học sng, chấp nhận kết quả, ít đƣợc quan sát hiện

tƣợng cụ thể. Thỉnh thoảng, GV chuẩn bị vài thí nghiệm tƣơng ứng trong bài
học, nhƣng hiệu quả giờ học chƣa cao vì thí nghiệm làm trực tiếp trên lớp đơi
khi không nhƣ ý muốn của GV và số HS quan sát đƣợc thí nghiệm khơng
nhiều. GV chƣa thể hiện hết vai trò là ngƣời tổ chức các HĐNT cho HS. Bên
cạnh đó, HS chƣa đƣợc GV rèn luyện các kĩ năng giải quyết vấn đề để có thể
tự lực giải quyết các vấn đề đặt ra. Vì vậy, HS học tập rất thụ động và tiết học
trở nên nhàDmecmháon.VNerếsuionhnữ-ngSethleí cntg.hPiệdmf ,ShDìnKh ảnh trong hai chƣơng này
đƣợc chụp lại và đƣợc phóng to lên thì các HS trong lớp đều quan sát đƣợc, từ
đó các em sẽ hứng thú hơn trong học tập. Khi các hình ảnh đƣợc trực quan
hóa trƣớc HS, GV có thể hƣớng dẫn cho HS phát hiện vấn đề và cách thức để
giải quyết vấn đề đó dễ dàng hơn. Qua đó, các kĩ năng giải quyết vấn đề của
HS sẽ đƣợc rèn luyện và HS sẽ phát triển đƣợc năng lực giải quyết vấn đề.
Khi đó, hiệu quả giờ học sẽ cao hơn. MVT cùng các thiết bị liên quan có khả
năng giúp GV làm đƣợc điều đó. Vì thế, khi tổ chức các HĐNT cho HS các
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT, GV cần kết hợp
phƣơng pháp dạy học truyền thống với sự hỗ trợ của MVT để trực quan hóa
các hiện tƣợng, thí nghiệm vật lí và phát triển năng lực giải quyết vấn đề của
HS. Với sự kết hợp đó, HS có thể giải quyết đƣợc vấn đề đặt ra với sự định
hƣớng của GV và tiến trình bài học vẫn cịn lƣu lại trên bảng giúp HS có cái
nhìn tổng thể về bài học.

- 10 -

Từ những lí do trên, chúng tơi nhận thấy rằng để nâng cao hiệu quả
dạy và học mơn vật lí nói chung, các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng
điện từ” Vật lí 11 THPT nói riêng và phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho HS, GV cần quan tâm đến việc kết hợp phƣơng pháp dạy học truyền
thống với sự hỗ trợ của MVT để tổ chức các HĐNT cho HS. Do đó, chúng
tơi chọn đề tài: "Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học
chương “Từ trường” và “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT theo hướng

phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy vi tính" với
mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học
vật lí ở trƣờng phổ thơng.
2. Mục tiêu của đề tài

Đề xuất đƣợc tiến trình tổ chức HĐNT cho HS theo hƣớng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT trong dạy học vật lí ở
trƣờng phổ thông
3. Giả thuyết khoa học

Nếu đDềexmuoất Vđƣeợrscitoiếnn-trSìnehletcổtc.Phứdcf SHDĐKNT cho HS theo hƣớng phát
triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT trong dạy học vật lí
ở trƣờng phổ thơng và sử dụng đúng tiến trình đó vào dạy học các chƣơng
“Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT thì sẽ tích cực hóa
HĐNT của HS, hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho HS và góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tổ chức HĐNT cho HS trong
dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết
vấn đề

4.2. Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong việc tổ chức HĐNT
cho HS theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- 11 -

4.3. Xây dựng tiến trình tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học vật lí
ở trƣờng phổ thơng theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự
hỗ trợ của MVT


4.4. Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT

4.5. Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong việc tổ chức HĐNT
cho HS theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề các chƣơng “Từ
trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”

4.6. Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm
ứng điện từ” phục vụ cho việc tổ chức các HĐNT cho HS với sự hỗ trợ của
MVT

4.7. Thiết kế hệ thống tiến trình, giáo án các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” dựa trên tiến trình đã đề xuất

4.8. TNSP ở trƣờng THPT để đánh giá tính hiệu quả của đề tài
5. Phạm vi nghiên cứu

TronDgethmờoi gViaenrsviàonkh-ảSneălnegcct.hPodpfhSéDp,Kđề tài chỉ nghiên cứu sự hỗ
trợ của MVT để tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học các chƣơng “Từ
trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT (chƣơng trình chuẩn).
6. Đối tƣợng nghiên cứu

Hoạt động dạy học các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”
Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ của MVT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của nhà nƣớc cùng
với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp

dạy học hiện nay ở trƣờng phổ thông
- Nghiên cứu cơ sở lí luận tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học
bộ mơn theo hƣớng tích cực hóa HĐNT của HS, theo hƣớng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho HS

- 12 -

- Nghiên cứu chƣơng trình, sách giáo khoa Vật lí 11 THPT các
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”

- Nghiên cứu những tài liệu về ứng dụng MVT trong việc tổ chức
các HĐNT cho HS

- Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong việc tổ chức HĐNT
cho HS các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra GV các trƣờng THPT để nắm bắt thực trạng của việc sử
dụng MVT trong việc tổ chức HĐNT cho HS khi dạy học các chƣơng “Từ
trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”
- Điều tra HS các trƣờng THPT để tìm hiểu nguyện vọng học tập của
HS
- Điều tra HS các trƣờng THPT ở nhóm ĐC và TN để tìm hiểu sự
phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến Dhàenmh oTNVSePrsởiotnrƣ-ờnSgelTeHcPt.TPdcóf SĐDCKđể kiểm tra tính khả thi của
đề tài
7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học để trình bày kết quả TNSP
và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai

nhóm ĐC và TN
8. Những đóng góp mới của đề tài
8.1. Về mặt lí luận
- Phát hiện đƣợc các kĩ năng cần rèn luyện cho HS để phát triển năng
lực giải quyết vấn đề trong dạy học
- Đề xuất đƣợc tiến trình tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học vật lí
theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề
- Đề xuất đƣợc các quá trình hỗ trợ của MVT vào việc tổ chức
HĐNT cho HS
- Đề xuất đƣợc tiến trình tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học vật lí

- 13 -

theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT
8.2. Về mặt thực tiễn
- Xây dựng website “Từ trƣờng và Cảm ứng điện từ” để hệ thống

hóa cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc tổ chức HĐNT cho HS theo hƣớng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT

- Soạn thảo hệ thống tiến trình và giáo án tổ chức các HĐNT cho
HS theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của
MVT các mục trong các bài học thuộc các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT
9. Cấu trúc của đề tài

MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN
NỘI DUNG


Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt
động nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí theo hƣớng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy vi
Demo Version - Select.Pdf SDK
tính
Chƣơng 2. Tổ chức dạy học các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm
ứng điện từ” Vật lí 11 THPT theo hƣớng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy vi tính
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
KẾT LUẬN

- 14 -

TỔNG QUAN

Trong những năm gần đây, các đề tài nghiên cứu lí luận về đổi mới
phƣơng pháp dạy học vật lí theo hƣớng tích cực hóa HĐNT của HS đã
đƣợc nghiên cứu và có một số kết quả đáng kể. Tác giả Vũ Quang đã đề
cập đến việc sử dụng một số phƣơng pháp nhận thức trong dạy học vật lí ở
trƣờng phổ thơng [45], [46]. Với cơng trình nghiên cứu “Tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng” nhóm tác
giả Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng đã phân tích kĩ hơn về các
phƣơng pháp nhận thức đƣợc sử dụng trong dạy học vật lí ở phổ thơng
[51]. Trong cơng trình “Hình thành kiến thức, kĩ năng, phát triển trí tuệ và
năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí” tác giả Phạm Hữu Tịng đã
thiết kế tiến trình dạy học tri thức cụ thể về “Sự rơi tự do của các vật” và
vạch ra cơ sở định hƣớng của việc hƣớng dẫn HS giải bài tốn vật lí [55].
Tác giả Thái Duy Tun với cơng trình “Những vấn đề cơ bản giáo dục

Demo Version - Select.Pdf SDK

học hiện đại” đã trình bày những vấn đề chung về tổ chức quá trình dạy
học, về lựa chọn các phƣơng pháp dạy học [77]. Tác giả Lê Công Triêm đã
đề cập đến việc đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lí ở trƣờng trung học phổ
thông trong đợt tập huấn bồi dƣỡng nâng cao năng lực giáo viên [69].
Nhóm tác giả Lê Công Triêm, Lê Thúc Tuấn đã đề cập đến việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học vật lí 11 THPT trong Dự án phát triển giáo dục
THPT [74]. Tác giả Lê Văn Giáo với cơng trình “Thí nghiệm và phương
tiện trực quan trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng” đã đề cập đến việc
sử dụng thí nghiệm thực và các phƣơng tiện trực quan để tích cực hóa
HĐNT của HS [19].

Một số luận án tiến sĩ đã nghiên cứu việc cải tiến trong dạy học vật lí
ở trƣờng phổ thơng theo hƣớng phát huy tính tự lực, tích cực hoạt động học
tập của HS, với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học từng

- 15 -

phần của chƣơng trình vật lí phổ thơng. Tác giả Trần Văn Nguyệt bằng
phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề, đã tổ chức các tình huống học tập
nhằm tăng cƣờng sự hoạt động của HS, nâng cao chất lƣợng dạy học
chƣơng “Áp suất của chất lỏng và chất khí” ở lớp 7 THCS [41]. Tác giả
Đỗ Hƣơng Trà đã tổ chức tình huống học tập định hƣớng hoạt động của HS
trong việc dạy học khái niệm lực [62]. Tác giả Trịnh Thị Hải Yến đã sử
dụng phƣơng pháp mơ hình trong dạy học vật lí nhằm phát triển tƣ duy HS
[84]. Tác giả Phạm Thị Phú với đề tài “Bồi dưỡng phương pháp thực
nghiệm cho HS nhằm nâng cao hiệu quả dạy học cơ học lớp 10 PTTH” đã
thực nghiệm thành công việc sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy
học phần Cơ học lớp 10 [42]. Với luận án tiến sĩ “Nghiên cứu sử dụng một
số phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh trong quá trình dạy học phần “Dụng cụ quang học” “Tán sắc và giao

thoa ánh sáng” ở trường THPT” tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà đã phân
tích và chỉ rõ các phƣơng pháp dạy học có khả năng phát huy tính tích cực
nhận thức vDậtelmí coủaVheọrcsisoinnh-đSó elàle: cdạt.yPhdọfcSgDiảKi quyết vấn đề, phƣơng pháp
dạy học kiến tạo, phƣơng pháp hƣớng dẫn HS giải bài tập,…[20].

Từ thập niên 60 của thế kỷ XX, MVT đã xâm nhập vào nhà trƣờng ở
nhiều quốc gia trên thế giới. Tại một số nƣớc ở Châu Á, MVT cũng đƣợc
ứng dụng vào giảng dạy trong các nhà trƣờng phổ thông từ rất sớm nhƣ
Hàn Quốc, Thái Lan, Malaixia, … Việc ứng dụng MVT trong các nhà
trƣờng cũng đƣợc thực hiện theo nhiều hƣớng khác nhau, chẳng hạn ở Nhật
Bản việc ứng dụng MVT đƣợc thực hiện theo ba hƣớng chính: Sử dụng
MVT nhƣ thiết bị nghe nhìn minh hoạ cho các tài liệu học tập; Dạy học với
sự trợ giúp của MVT (CAI - Computer Assisted Instruction); Sử dụng
MVT để quản lí hệ thống dạy học (CMI - Computer Managed
Instruction)… Tại Việt Nam, từ năm 1986 các nhà khoa học đã có những
nghiên cứu bƣớc đầu để ứng dụng MVT vào dạy học. Các viện nghiên cứu,
trƣờng đại học và nhiều cơng ty đã hình thành các nhóm nghiên cứu về việc

- 16 -

sử dụng MVT trong dạy học và đã thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu rất
đáng khích lệ, chẳng hạn “Phịng thí nghiệm vật lí ảo” của nhóm nghiên
cứu ở Đại học Bách khoa Hà Nội; phần mềm STD dùng cho việc ôn tập,
kiểm tra kiến thức của Viện Công nghệ thông tin; …

Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm, hầu hết kiến thức vật lí đều gắn
với thực tế, nên việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin nói chung và MVT nói
riêng vào dạy học vật lí là một hƣớng đi thích hợp và mang tính cấp thiết.
Nhờ các chƣơng trình mơ phỏng, minh hoạ, MVT làm tăng tính trực quan,
kích thích hứng thú học tập và tạo sự chú ý ở mức độ cao đối với HS. Nhờ

sự hỗ trợ của MVT, GV sẽ giảm thời gian thuyết trình, khơng mất nhiều
thời gian vào việc biểu diễn, thể hiện thơng tin trong giờ học. Với các thí
nghiệm có tính nguy hiểm đối với con ngƣời, hoặc các thí nghiệm có thời
gian diễn ra rất nhanh (hoặc rất chậm) thì việc thay thế chúng bằng những
thí nghiệm ảo trên MVT là một cách làm tối ƣu … Vì thế, việc sử dụng
MVT với tƣ cách là một phƣơng tiện dạy học hiện đại trong dạy học vật lí
có rất nhiềuDeƣmu đoiểVmernsổioi ntrộ-i,Snleccót.PthdểfđSƣDợcKứng dụng trong nhiều giai
đoạn của q trình dạy học, từ việc xây dựng tình huống học tập, nghiên
cứu giải quyết vấn đề, xây dựng kiến thức mới đến việc củng cố, vận dụng
kiến thức …

Ngày nay, xu thế dạy học nhờ sự trợ giúp của MVT là một trong
những biện pháp cơ bản để đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất
lƣợng dạy học. Việc ứng dụng MVT trong dạy học đang là một vấn đề
đƣợc quan tâm hiện nay và ngày càng đƣợc khai thác, sử dụng dƣới nhiều
hình thức. Việc sử dụng MVT để tổ chức các HĐNT cho HS đã đƣợc nhiều
nhà giáo dục trong nƣớc quan tâm. Nhiều cơng trình nghiên cứu và nhiều
bài báo đã đƣợc đăng trên các tạp chí giáo dục nhƣ: nhóm tác giả Lê Cơng
Triêm, Nguyễn Quang Lạc, Nguyễn Đức Sừu, Mai Văn Trinh đã đề cập
đến việc sử dụng MVT để mô phỏng và minh họa trong dạy học vật lí [65];
nhóm tác giả Lê Cơng Triêm, Vƣơng Đình Thắng đã đề cập đến sự phát

- 17 -

triển của cơng nghệ máy tính và vai trị của nó trong việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học vật lí [67]; tác giả Lê Cơng Triêm đã đề cập đến bài giảng
điện tử và quy trình thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học [71]; nhóm tác
giả Lê Cơng Triêm, Trần Huy Hồng đã đề cập đến việc sử dụng MVT hỗ
trợ thí nghiệm khảo sát các định luật chất khí [73]; nhóm tác giả Lê Cơng
Triêm, Nguyễn Quang Lạc đã đề cập đến một số điểm về cơ sở lí luận dạy

học của việc sử dụng máy tính điện tử [64]; nhóm tác giả Lê Cơng Triêm,
Phan Gia Anh Vũ đã đề cập đến việc ứng dụng máy tính điện tử trong dạy
học vật lí ở trƣờng phổ thơng [66];…. Kết quả của các cơng trình nghiên
cứu cho thấy: MVT có thể đƣợc sử dụng để tổ chức các HĐNT cho HS từ
truyền thụ tri thức, phát triển tƣ duy, rèn luyện kĩ năng thực hành, ôn tập
củng cố, kiểm tra đánh giá cho đến việc giáo dục nhân cách ngƣời lao động
mới. Nó khơng chỉ phù hợp cấu trúc logic, đặc điểm của quá trình dạy học
mà cịn có thể ứng dụng trong nhiều tình huống dạy học khác nhau.

Việc sử dụng MVT vào dạy học cũng đƣợc nhiều luận án tiến sĩ
nghiên cứu.DTeámc goiảVPehrsanioGnia- SAenlheVctũ.Pvdớfi đSềDtKài “Nghiên cứu, xây dựng và
sử dụng phần mềm dạy học cho chương trình Động học và Động lực học
lớp 10 THPT” đã nghiên cứu khai thác phần mềm PAKMA trong các thí
nghiệm cũng nhƣ trong các q trình xây dựng mơ hình phần Động học và
Động lực học lớp 10 THPT [82]. Tác giả Mai Văn Trinh với đề tài “Nâng
cao hiệu quả dạy học vật lí ở trường THPT nhờ việc sử dụng MVT và các
phương tiện dạy học hiện đại” đã nghiên cứu việc ứng dụng các phần mềm
Turbo Pascal, Visual Basic, PAKMA, Powerpoint để mô phỏng và minh
họa các hiện tƣợng vật lí; đồng thời sử dụng các thiết bị ngoại vi máy quét
ảnh, máy kĩ thuật số, camera, máy in màu để chế bản các Folie màu [75].
Tác giả Nguyễn Xuân Thành với đề tài “Xây dựng phần mềm phân tích
video và tổ chức HĐNT của HS trong dạy học các quá trình cơ học biến
đổi nhanh theo quan điểm lí luận dạy học hiện đại” đã đi sâu vào việc xây
dựng phần mềm phân tích video và sử dụng vào việc tổ chức HĐNT của

- 18 -

HS trong dạy học một số quá trình cơ học biến đổi nhanh ở THPT [48]. Tác
giả Vƣơng Đình Thắng với đề tài “Nghiên cứu sử dụng MVT với
multimedia thông qua việc xây dựng và khai thác website dạy học mơn vật

lí lớp 6 ở trường trung học cơ sở” đã nghiên cứu việc sử dụng MVT với
multimedia thông qua việc xây dựng và khai thác website dạy học [49]. Tác
giả Trần Huy Hoàng với đề tài “Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm với sự hỗ
trợ của MVT trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Nhiệt học THPT”
đã tập trung nghiên cứu sử dụng bộ cảm biến với phần mềm Datastudio hỗ
trợ các thí nghiệm vật lí phần Cơ học và Nhiệt học [24];… . Trong các
cơng trình đó, các tác giả đều quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ công
tin vào dạy học vật lí nhƣng chƣa quan tâm đúng mức đến việc phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học vật lí.

Bên cạnh đó, việc sử dụng MVT vào dạy học đã đƣợc nhiều thạc sĩ
nghiên cứu nhƣ: tác giả Phạm Vân Điệp tập trung vào việc khai thác và sử
dụng Internet trong dạy học Điện học lớp 11 THPT [13]; tác giả Vũ Thúy
Hằng đã ngDhieênmcoứuVevirệsciotổnc-hSứcelHeĐctN.PTdvfớSi DsựKhỗ trợ của công nghệ thơng
tin trong dạy học chƣơng Quang học vật lí lớp 7 THCS [21]; tác giả
Nguyễn Thị Hoàng Hậu đã nghiên cứu xây dựng website dạy học vật lí và
sử dụng chúng trong dạy học phần Cảm ứng điện từ lớp 11 THPT [22]; tác
giả Hoàng Trọng Phú đã nghiên cứu Working Model để thiết kế dạy học
Cơ học vật lí 10 THPT [43]; tác giả Nguyễn Hồng Nam đã nghiên cứu
cách thiết kế bài giảng điện tử phần Dao động và Sóng cơ học vật lí 12
THPT trên Microsoft Frontpage [39];…

Trong các cơng trình ở trên, các tác giả đã nghiên cứu những phƣơng
pháp dạy học phát huy tính tích cực nhận thức vật lí của học sinh đó là
phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề, dạy học kiến tạo, phƣơng pháp mơ
hình… trong phần Cơ học, Nhiệt học và Quang học. Bên cạnh đó, các tác
giả cũng đã nghiên cứu việc sử dụng MVT vào trong dạy học vật lí đễ hỗ
trợ các thí nghiệm, các hiện tƣợng; hỗ trợ cho việc tổ chức các HĐNT cho

- 19 -


HS phần Cơ học, Nhiệt học, Điện học và Quang học. Đối với phần Cảm
ứng điện từ cũng có tác giả nghiên cứu nhƣng trên phƣơng diện dạy học
bằng Website. Qua các cơng trình trên, các tác giả chƣa làm rõ việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS với sự hỗ trợ của MVT. Vì vậy, đối
với các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu việc tổ chức HĐNT cho HS theo hƣớng phát
triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT.

Kiến thức các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” khá trừu
tƣợng đối với HS. Ở lớp 9, HS đã đƣợc học kiến thức thuộc hai chƣơng này
nhƣng các hiện tƣợng chỉ khảo sát một cách định tính, sơ lƣợc, khơng đi
sâu vào mặt định lƣợng. Chính vì vậy HS hiểu vấn đề cịn nơng cạn. Do
vậy khi dạy học các chƣơng này, GV cần tận dụng những hiểu biết đã có
của HS, đồng thời hình thành cho HS những khái niệm cơ bản nhằm đi sâu
vào bản chất vật lí của các hiện tƣợng và mặt định lƣợng của các đại lƣợng
vật lí. Để HS có thể nhận thức đƣợc nội dung bài học, GV phải sử dụng
nhiều hình ảDnehm, koếtVheợrpsitohínn-ghSieệmlec(ct.óPtdhfểStrDựKc tiếp hoặc gián tiếp) để trực
quan hóa các hiện tƣợng, kích thích HS tự chủ xây dựng kiến thức. MVT
cùng các thiết bị liên quan có thể giúp GV phóng to các thí nghiệm và hình
ảnh minh họa. Khi những thí nghiệm, hình ảnh đƣợc phóng to lên thì các
HS trong lớp đều quan sát đƣợc, từ đó các em sẽ hứng thú hơn và hiệu quả
giờ học sẽ cao hơn. Vì thế, khi tổ chức HĐNT các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT, GV cần kết hợp phƣơng pháp dạy học
truyền thống với sự hỗ trợ của MVT để trực quan hóa các hiện tƣợng, thí
nghiệm vật lí. Với sự kết hợp đó, HS sẽ có đƣợc sự hứng thú trong học tập
vì đƣợc tận mắt quan sát các hình ảnh, đồng thời tiến trình bài học vẫn cịn
lƣu lại trên bảng giúp HS có cái nhìn tổng thể về bài học.

Từ những nhận định trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và

định hƣớng những vấn đề cần giải quyết nhƣ sau:

- 20 -

- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tổ chức HĐNT cho HS trong dạy
học vật lí ở trƣờng phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn
đề

- Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong việc tổ chức HĐNT
cho HS theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Xây dựng tiến trình tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học vật lí ở
trƣờng phổ thơng theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự
hỗ trợ của MVT

- Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT

- Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong việc tổ chức HĐNT
cho HS theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề các chƣơng “Từ
trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”

- Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng
điện từ” phục vụ cho việc tổ chức các HĐNT cho HS với sự hỗ trợ của
MVT Demo Version - Select.Pdf SDK

- Thiết kế hệ thống tiến trình, giáo án các chƣơng “Từ trƣờng” và
“Cảm ứng điện từ” dựa trên tiến trình đã đề xuất

- TNSP để xác nhận mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của

việc tổ chức HĐNT cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo
hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của MVT


×