Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.96 KB, 77 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HỒ CHÍ MINH
( HDBANK)

Ngành đào tạo: Tài chính ngân hàng & Bảo hiểm
Mã số ngành: 7340201

Họ và tên sinh viên: ĐỖ MINH HÀ

Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp

Ths. Nguyễn Ngọc Lan

Hà Nội – 2023

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí Minh” là quá trình nghiên cứu
của riêng em thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao
chép của bất kỳ ai. Các số liệu, kết quả trong khóa luận là hồn tồn trung
thực và chính xác, khơng trùng lặp với bất kỳ bài khóa luận nào được thực
hiện trước đây. Các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ nguồn
gốc. Nếu có sai sót thơng tin em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.



Hà Nội, Ngày…. tháng… năm 2023
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐỖ MINH HÀ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài khố luận và kết thúc khố học, với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Lao động xã hội
đã tạo điều kiện cho em có mơi trường học tập tốt trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS.Nguyễn
Ngọc Lan– giảng viên trực tiếp hướng dẫn em trong q trình làm khóa luận.
Cảm ơn cơ đã hướng dẫn, giúp đỡ, bổ sung những kiến thức phong phú, thực
tiễn và bổ ích cho em thời gian qua. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các thầy
cơ khoa Tài chính - Ngân hàng và Bảo hiểm, thầy cô giảng dạy trong nhà
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận
và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp sau này. Trong q
trình thực hiện khóa luận, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên những
giải pháp đưa ra khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cơ để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn!

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1:.....................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại....................4
1.1.2. Các hình thức cho vay tại NHTM...........................................................5
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay..........................................................................5
1.1.2.2. Theo phương thức cho vay...................................................................5
1.1.2.3. Theo tính chất đảm bảo của khoản vay................................................6
1.1.2.4. Cho vay đối tượng khách hàng.............................................................6
1.1.3. Quy trình cho vay tại NHTM..................................................................7
1.1.4. Vai trị hoạt động cho vay của NHTM..................................................10
1.4.1.1. Đối với Ngân hàng thương mại..........................................................10
1.1.4.2. Đối với khách hàng nói chung...........................................................11
1.1.4.3. Đối với Nhà nước...............................................................................12
1.2 .HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.................................................................................................................12
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả cho vay Ngân hàng..........................................12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại Ngân hàng thương mại......13
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính.........................................................................13
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng......................................................................14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại NHTM..................18

1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan.........................................................................19
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan.....................................................................21
1.2.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả cho vay của NHTM..............23
1.2.4.1. Nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế..........23

1.2.4.2. Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng thương mại....................................................................................24
1.2.4.3. Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự phát triển với khách hàng
doanh nghiệp...................................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................25
CHƯƠNG 2:...................................................................................................26
THỰC TRẠNG HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HỒ CHÍ MINH (HDBANK).....26
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN HỒ CHÍ MINH (HDBANK)..............................................................26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HỒ CHÍ MINH (HDBANK)................................26
2.1.2.1. Hội đồng cổ đơng...............................................................................27
2.1.2.2. Phịng ban kiểm sốt..........................................................................27
2.1.2.3. Hội đồng quản trị................................................................................28
2.1.2.4. Phịng bảo lãnh...................................................................................28
2.1.2.5. Phịng đầu tư dự án.............................................................................28
2.1.2.6. Phịng kế tốn giao dịch.....................................................................28
2.1.2.7. Phịng hối đối....................................................................................29
2.1.2.8. Phịng thanh tốn nhập khẩu..............................................................29
2.1.2.9. Phịng thanh tốn xuất khẩu...............................................................29
2.1.2.10. Phịng thanh tốn thẻ........................................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2020-2022........29
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................29
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................32
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP
PHÁT TRIỂN HỒ CHÍ MINH(HDBANK)....................................................34

2.2.1. Chỉ tiêu định tính...................................................................................34
2.2.1.1. Uy tín ngân hàng đối với khách hàng.................................................34

2.2.1.2. Thái độ phục vụ và thủ tục trong cho vay..........................................35
2.2.1.3. Quy trình tín dụng..............................................................................35
2.2.1.4. Đảm bảo ngun tắc cho vay.............................................................35
2.2.2. Chỉ tiêu định lượng................................................................................35
2.2.2.1. Doanh số cho vay và tỷ trọng doanh số cho vay :..............................36
2.2.2.2.Tổng dư nợ và cơ cấu dư nợ................................................................38
2.2.2.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ..................................................41
2.3.2.4 Vòng quay vốn vay.............................................................................42
2.2.3.5. Hiệu quảt sử dụng vốn........................................................................44
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP
PHÁT TRIỂN HCM (HDBANK)...................................................................45
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................45
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................46
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế......................................................................46
2.3.3.1. Những nguyên nhân từ phía khách hàng............................................46
2.3.3.2. Những nguyên nhân khác:..................................................................47
2.3.3.3. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................48
2.3.3.4. Nguyên nhân khách quan...................................................................48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................50
CHƯƠNG 3:...................................................................................................51
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HCM (HDBANK)
.........................................................................................................................51
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NHTMCP PHÁT TRIỂN HCM (HDBANK)..............................51
3.1.1. Định hướng phát triển chung đến 2030.................................................51
3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay.....................................................52
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NHTMCP PHÁT TRIỂN HCM (HDBANK).................................................52


3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay..............................................................53
3.2.2. Thực hiện tốt quy trình cho vay............................................................54
3.2.2.1. Cải tiến thủ tục vay vốn......................................................................54
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính các dự án cho vay.............55
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định.............................................................56
3.2.4. Đa dạng hóa hình thức cho vay.............................................................57
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing đi kèm với hiện đại hóa cơng nghiệp
Ngân hàng.......................................................................................................58
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng........................................................58
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................59
3.3.1. Đối với Nhà nước..................................................................................59
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................61
3.3.3. Đối với Ngân hàng PHÁT TRIỂN HCM (HDBANK).........................64
KẾT LUẬN.....................................................................................................66
DANH MỤC THAM KHẢO..........................................................................67

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT NỘI DUNG DIỄN GIẢI

1 CBTD Cán bộ tín dụng
Doanh số cho vay
2 DSCV Ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển Hồ Chí Minh
3 HDB Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
4 NHNN Ngân Hàng Trung Ương
Sản phẩm dịch vụ
5 NHTM Sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh

6 NHTW Tổ Chức Tín Dụng

7 SPDV

8 SXKD

9 SXKD

10 TCTD

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay của NHTM.........................................................7
Hình 1.1: Mơ hình tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí
Minh................................................................................................................27
Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn tại HDBank giai đoạn 2020-2022
.........................................................................................................................30
Hình 2.1. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2020-2022...............31
Bảng 2.2. Hoạt động cho vay tại HDBank giai đoạn 2020-2022...................33
Bảng 2.3: Doanh số cho vay của Ngân hàng HDBank giai đoạn năm 2020 –
2022.................................................................................................................36
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay của Ngân hàng HDBank giai đoạn 2020-2022
.........................................................................................................................37
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay của Ngân hàng HDBank giai đoạn năm 2020 – 2022
.........................................................................................................................39
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay của Ngân hàng HDBank giai đoạn năm 2020-
2022.................................................................................................................40
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay............................43
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................44


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta, nhiệm vụ
của ngành ngân hàng, từng ngân hàng đã xây dựng và thực thi chính sách tín
dụng riêng phù hợp, góp phần đáng kể vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cùng với nguồn vốn ngân sách, tín dụng ngân hàng đã góp phần vào việc
thực hiện thành cơng nhiều chương trình, dự án lớn của quốc gia và của các
ngành kinh tế mũi nhọn, nhất là khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực
nơng nghiệp. Đây là hai nhóm ngành đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng kinh
tế của đất nước.

Với đặc thù của lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, chịu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, hoạt động cho vay của các ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam đã đạt nhiều kết quả tích cực. Hoạt động cho
vay của NHTM thời gian qua đã góp phần cung ứng vốn cho các pháp nhân,
thể nhân, giúp "hệ tuần hoàn" của nền kinh tế hoạt động một cách nhuần
nhuyễn và hiệu quả.

Ngân hàng HDBank thành lập năm 1990, là 1 trong những Ngân hàng
TMCP đầu tiên của cả nước. Hơn 30 năm hoạt động, HDBank hiện nay là
ngân hàng thuộc nhóm dẫn đầu Việt Nam và đang vươn ra quốc tế.HDBank
có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và cơng nghệ hiện đại, cung cấp đa dạng về
dịch vụ tài chính ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong các
hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự
án...cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các
công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử... Ban lãnh đạo của HDBank
rất quan tâm đến hiệu quả cho vay từ các chi nhánh đến hội sở chính của ngân
hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay này còn nảy sinh nhiều tồn tại, bất cập, do

đó hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Xuất phát từ thực tiễn trên qua quá trình nghiên cứu, học tập tại Trường
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Cơng nghiệp và tìm hiểu về thực trạng hoạt động
cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần HDBank, nên em xin mạnh dạn
lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí Minh” được chọn làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài tập chung nghiên cứu một số vấn đề sau:

- Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại
NHTM
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển Hồ Chí Minh trong thời gian qua, mức độ đáp ứng yêu cầu
của khách hàng về chất lượng dịch vụ và đóng góp của hoạt động vào
tổng thu nhập của ngân hàng

Đề xuất giải pháp với ngân hàng và kiến nghị với các cơ quan chức năng
để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển Hồ Chí Minh.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay

- Phạm vi nghiên cứu:


+ Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí Minh

+ Thời gian: Từ năm 2020 đến năm 2022.

4. Phương pháp nghiên cứu

Trong bài luận văn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng tập trung
chủ yếu vào các nghiên cứu sau:

- Phương pháp thu thập số liệu, thống kê số liệu, xử lý số liệu.

- Phương pháp tổng hợp (để tổng hợp thông tin và số liệu, tài liệu cho
vay, những thông tin trên tạp chí, báo điện tử của ngân hàng).

- Phương pháp phân tích: Là phương pháp nghiên cứu các văn bản, tài
liệu khác nhau về một chủ đề, bằng phân tích chúng từng bộ phận, từng mặt
theo lịch sử thời gian để hiểu chúng đầy đủ và toàn diện.

- Phương pháp so sánh số liệu giữa các năm: Là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh tốc
độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa
các chỉ tiêu từ đó tìm ra ngun nhân biến động và đề ra những biện pháp
khắc phục.

5. Kết cấu khoá luận

Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, đồ thị, danh mục các
từ viết tắt, kết cấu của luận văn gồm có ba phần chính như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương

mại.

Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí Minh.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thương mại cổ phần phát triển Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại

Khi tìm hiểu bảng tổng kết tài sản của cá NHTM, chúng ta thấy rằng cho
vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng
và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro
trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản
cho vay.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích với những điều kiện và
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận hai bên với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi , hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng
thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay
phải an toàn và hiệu quả.


Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay
nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản
mục cho vay có tính lỏng (tính thanh khoản) kém hơn vì thơng thường chúng
không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn
thanh tốn. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay
mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm
chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép
quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện
theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực
hiện hợp đồng.

Theo Mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế
cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.

Với xu hướng phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng
đa dạng, phong phú, hoàn thiện, đầu tư vào tất cả các lĩnh vực ngành nghề. Để

đáp ứng nhu cầu vay vốn của ngân hàng ngày càng gia tăng, hoạt động cho
vay của ngân hàng ngày càng mở rộng, địi hỏi ngân hàng phải có quy trình
quản lý chặt chẽ. Mục tiêu quản lý khoản mục cho vay thống nhất với mục
tiêu chung của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an tồn. Có thể hiểu ngắn gọn:
“Hoạt động cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định”.
Ngân hàng trao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, khách hàng dùng số vốn
này đầu tư vào sản xuất kinh doanh kiếm lời, đảm bảo trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng.


1.1.2. Các hình thức cho vay tại NHTM

Ngân hàng thương mại có các hình thức cho vay vốn như: thời hạn cho
vay,theo tính chất đảm bảo của khoản vay,,theo mức độ tín nhiệm đối với
khách hàng. Tùy theo mục đích sử dụng sẽ chọn hình thức vay nào phù hợp.
Các hình thức vay vốn tại ngân hàng thương mại:

1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay

Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm và được sử
dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh nghiệp và
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Đối với NHTM, cho vay ngắn hạn
chiếm tỉ trọng cao nhất. Với loại cho vay này ít rủi ro cho Ngân hàng, vì trong
thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì Ngân hàng vẫn có
thể dự tính được.

Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu
được sử dụng để mua sắm tài sản cố định (TSCĐ), cải tiến và đổi mới kĩ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ, có thời hạn thu
hồi vốn nhanh. Loại cho vay này có mức độ rủi ro khơng cao vì Ngân hàng có
khả năng dự đốn được những biến động có thể xảy ra.

Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mơ lớn. Loại
cho vay này có mức độ rủi ro lớn vì trong thời gian dài có những biến động
xảy ra là không lường trước được.

1.1.2.2. Theo phương thức cho vay


Cho vay theo món: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách
hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết. Cho vay theo món

cũng gọi là cho vay từng lần vì khi có nhu cầu vốn khách hàng làm hồ sơ xin
vay một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể.

Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là loại cho vay mà doanh nghiệp chỉ
cần làm đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng, doanh nghiệp lập kế
hoạch vay và trả nợ gửi đến ngân hàng. Áp dụng cho những doanh nghiệp có
nhu cầu bổ sung vốn thường xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh. Ngân
hàng xác định hạn mức tín dụng, đồng thời mở cho doanh nghiệp một tài
khoản cho vay để theo dõi việc vay và trả nợ.

Các phương thức cho vay khác như: Cho vay thấu chi, cho vay luân
chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián tiếp, cho vay hợp vốn, cho vay theo dự
án đầu tư

1.1.2.3. Theo tính chất đảm bảo của khoản vay

Cho vay đảm bảo bằng tài sản: Là loại hình cho vay dựa trên cơ sở các
bảo đảm như thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân
hàng nắm giữ tài sản của người vay để xử lý, thu hồi nợ khi người vay không
thực hiện các nghĩa vụ đã được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức
này áp dụng đối với những khách hàng khơng có hoặc chưa có uy tín cao với
Ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhưng hình thức tín dụng này vẫn
có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người bảo lãnh khơng thực
hiện nghĩa vụ của mình.

Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại hình cho vay khơng có

tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc khơng có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc
cấp giấy chứng nhận cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Muốn vậy, Ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay của người vay.
Hình thức này áp dụng với những khách hàng có uy tín lớn và có khả năng trả
nợ cao. Do đó, mặc dù khơng có tài sản đảm bảo nhưng đây là loại cho vay ít
rủi ro cho Ngân hàng.

1.1.2.4. Cho vay đối tượng khách hàng

Khách hàng cá nhân: Cho vay cá nhân gồm có cho vay sản xuất kinh
doanh đối với hộ kinh doanh cá thể và cho vay đối với khách hàng cá nhân
(như cho vay bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay tiêu dùng, cho vay du
học...)

Khách hàng doanh nghiệp: Cho vay doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh

nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.

1.1.3. Quy trình cho vay tại NHTM

Cho vay là một hình thức hỗ trợ về tài chính khá phổ biến hiện nay. Cho

vay tuân theo một quy trình nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét
duyệt cho vay, ký kết hợp đồng cho đến giải ngân và thu nợ.

Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay của NHTM


Bước 1: Tiếp nhận các Bước 6: Thu nợ và đưa ra
hồ sơ vay vốn các phán quyết tín dụng

mới

Bước 2: Thẩm định Bước 5: Ký kết hợp đồng
điều kiện vay và bắt đầu giải ngân

Bước 3: Tiến hành Bước 4: Xét duyệt cho vay
phân tích tín dụng

(Nguồn quy trình cho vay tại Ngân hàng HDBank )

Bước 1: Tiếp nhận các hồ sơ vay vốn

Khi tiếp nhận các hồ sơ vay vốn của khách hàng thì cần phải làm rõ
được mục đích vay vốn của khách hàng là gì,xác minh một cách sơ bộ về tình
hình tài chính của các đối tượng khách hàng đó. Nếu như q trình xác minh
sơ bộ đạt u cầu thì tiếp đến, các nhân viên tín dụng sẽ cần hướng dẫn cho
khách hàng chuẩn bị hồ sơ vay vốn theo đúng yêu cầu, đáp ứng các điều kiện
của ngân hàng.

Một bộ hồ sơ vay vốn khách hàng cá nhân sẽ bao gồm các loại giấy tờ
sau:

a. Hồ sơ khách hàng

- Yêu cầu có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước cơng dân hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực theo quy định.


- Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/KT3 hoặc là giấy tờ có thể chứng minh được
nơi cư trú thường xuyên của khách hàng.

- Cần có giấy đăng ký kết hơn hợp pháp (trong trường hợp đã kết hôn).

b. Hồ sơ đề nghị về việc vay vốn, hồ sơ về khoản vay

- Giấy đề nghị về việc vay vốn cùng phương án sử dụng vốn.

- Tài liệu chứng minh được mục đích sử dụng só tiền vay vốn.

- Tài liệu chứng minh được thu nhập của khách hàng như là hợp đồng
lao động, sao kê bảng lương.

- Xác nhận thẩm định các điều kiện vay khách hàng.

Bước 2: Thẩm định điều kiện vay

Khi đã tiếp nhận các hồ sơ vay vốn của khách hàng cung cấp thì sẽ tiến
hành thẩm định xem các hồ sơ đó đã đủ điều kiện để vay hay không. Đây là
một bước vô cùng quan trọng trong quá trình cho vay nhằm xác minh được
một cách chính xác nhất về những thông tin khách hàng cung cấp trong hồ sơ
và đưa ra quyết định có cho vay hay không? Cụ thể, các nhân viên đảm nhiệm
công việc thẩm định này cần thực hiện một số bước sau đây:

- Kiểm tra về mục đích vay vốn của khách hàng qua các thơng tin trong
hồ sơ, đảm bảo cần có sự chính xác, đầy đủ và xác định có phù hợp với mục
đích vay vốn và các sản phẩm tiêu dùng hay không. Từ đó họ sẽ đưa ra yêu
cầu khách hàng cần sửa đổi hay bổ sung nếu chưa đạt yêu cầu.


- Tiến hành kiểm tra và xác minh các thông tin: Nhân viên ngân hàng sẽ
phải kiểm tra thơng tin mà khách hàng cung cấp có đúng sự thật hay khơng,
lịch sử tín dụng có nợ xấu không và các thông tin lưu trữ, thông tin khách
hàng kê khai đã đúng hay chưa? Quá trình thực hiện công việc này thường sẽ
thông qua hệ thống dữ liệu, liên lạc trực tiếp với khách hàng hoặc là qua số
điện thoại tham chiếu mà khách hàng đã cung cấp trong hồ sơ.

- Cuối cùng, tiến hành phân tích, thẩm định về năng lực hành vi của
khách hàng có nhu cầu vay vốn xem họ có đủ năng lực hành vi nhân sự, năng
lực pháp luật dân sự và có đủ điều kiện để thực hiện các giao dịch vay vốn tại
ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định mà pháp luật đưa ra hay không?

Bước 3: Tiến hành phân tích tín dụng

Bước thứ 3 trong quy trình cho vay khách hàng đó là phân tích tín dụng
để có thể xác định được những rủi ro có thể xảy ra hay phát sinh thêm trong
khi thực hiện. Điều này sẽ giúp hạn chế được mức tối đa các rủi ro gây ảnh
hưởng cho ngân hàng/tổ chức tín dụng. Nội dung thực hiện phân tích tín dụng
sẽ bao gồm:

- Phân tích về mức độ trung thực, tính xác thực của các thông tin mà
khách hàng đã cung cấp trong hồ sơ vay vốn.

- Tìm hiểu về lịch sử tín dụng và lịch sử trả nợ của khách hàng (nếu có).

- Kiểm tra về số lượng các tổ chức tín dụng mà hiện khách hàng đang có
quan hệ vay vốn cùng khả năng thanh toán của họ.

Thơng qua việc phân tích các yếu tố trên, nhân viên ngân hàng/tín dụng
sẽ có thể đánh giá về mức độ uy tín, tư cách pháp lý hay khả năng tài chính,

khả năng thanh tốn của khách hàng trong thời gian trước là như thế nào, hiện
tại và tương lai ra sao. Từ đó bộ phận phê duyệt sẽ bắt đầu xem xét để phê
duyệt về việc cho vay.

Bước 4: Xét duyệt cho vay khách hàng

Quá trình kiểm tra, thẩm định và phân tích tín dụng sau khi đã hồn
thành thì bộ phận xét duyệt sẽ cần phải kiểm tồn lại các thơng tin liên quan
đến nguồn vốn, điều kiện thanh toán, các phương thức cùng lãi suất cho vay
để nộp lại báo cáo thẩm định cho cán bộ cấp trên. Các cán bộ này cũng sẽ một
lần nữa xem xét lại rồi mới đưa ra quyết định có duyệt hay khơng. Do đó, ở
bước này, các nhân viên ngân hàng/tín dụng sẽ cần cung cấp thơng tin chuẩn
đã được phân tích, thẩm định để quyết định về việc cho khách hàng vay vốn.

Trường hợp hồ sơ đề nghị vay vốn được phê duyệt thì sẽ cần thơng báo
ngay với khách hàng để làm thủ tục ký kết hợp đồng cho vay khách hàng.

Bước 5: Ký kết hợp đồng và bắt đầu giải ngân

Khi hồ sơ vay vốn đã được chấp nhận thì các ngân hàng hay tổ chức tín
dụng sẽ cần soạn thảo ra một hợp đồng để khách hàng ký kết, đồng thời thực
hiện giải ngân. Đây chính là mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên, cam kết và
các yêu cầu, nhiệm vụ mà hai bên cần thực hiện. Nội dung của hợp đồng sẽ
cần thể hiện các thơng tin chính đó là:

Thơng tin khách hàng (họ tên, địa chỉ cụ thể, tư cách pháp nhân)
Mục đích sử dụng các khoản vay vốn

Số lượng tín dụng thực tế
Thông tin chi tiết về lãi suất cho vay

Thời hạn tín dụng cụ thể
Các loại đảm bảo, cam kết giữa hai bên
Các điều kiện thanh toán

Như vậy, khách hàng trước khi ký vào bản hợp đồng này cần phải đọc và
nghiên cứu thật kỹ lưỡng, đảm bảo quyền lợi của mình cũng như khả năng
thực hiện các yêu cầu của hợp đồng như thế nào? Các nhân viên ngân
hàng/nhân viên của tổ chức tín dụng cũng sẽ cần giải thích rõ ràng về các điều
khoản được ghi trong hợp đồng để khách hàng được nắm rõ thơng tin về
khoản vay, kỳ hạn thanh tốn,… Đây cũng là những vấn đề mà khách hàng
cần lưu ý để trả nợ đúng hạn đã quy định.

Và các khoản vay sau khi đã được phê duyệt thì kế tốn có trách nhiệm
giải ngân các khoản vay đó đến cho khách hàng. Tuy nhiên thì q trình sau
đó, các nhân viên tín dụng sẽ vẫn cần theo dõi, kiểm soát xem khách hàng có
sử dụng khoản vay theo đúng mục đích đã đưa ra hay khơng. Trường hợp có
bất kỳ sai lệch hay dấu hiệu lừa đảo nào thì ngân hàng sẽ có quyền thu hồi
ngay các khoản vay đó.

Bước 6: Thu nợ và đưa ra các phán quyết tín dụng mới

Bước cuối cùng trong quy trình cho vay khách hàng đó chính là tiến
hành thu nợ, đưa ra các phán quyết tín dụng mới. Cụ thể là đến kỳ hạn thanh
toán, các nhân viên ở bộ phận thu hồi công nợ của ngân hàng sẽ thông báo
đến cho khách hàng và yêu cầu thực hiện về vấn đề thanh toán các khoản vay
đến hạn. Việc thanh toán này sẽ bao gồm cả tiền lãi và một phần của số tiền
gốc đã vay. Và số tiền thanh toán này đã được thỏa thuận chi tiết trong hợp
đồng vay vốn mà hai bên đã ký kết trước đó. Chính vì vậy mà khách hàng sẽ
cần thực hiện thanh toán theo đúng yêu cầu của hợp đồng.


Trong trường hợp khách hàng thanh tốn muộn hoặc mất khả năng thanh
tốn thì phía ngân hàng sẽ tiến hành xem xét tình hình thực tế và đưa ra các
phán quyết tín dụng mới cho phù hợp nhất.

1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay của NHTM

1.4.1.1. Đối với Ngân hàng thương mại

Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay
và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết

định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược
kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó
hoạt động cho vay là hoạt động có rủi ro cao nhưng hứa hẹn đem lại lợi nhuận
cao nên các ngân hàng luôn quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất
lượng cho vay.

Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi
ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi:

Tiền lãi = Lãi suất x Tổng dư nợ thực tế x Thời hạn vay

Tiền lãi chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân
hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên;
nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn
doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều
sâu chất lượng của các khoản cho vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay và
lãi là cao, đặc biệt đối với các khoản vay có thời hạn dài thì doanh thu và lợi
nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên.


Ngoài thu từ lãi, ngân hàng cịn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch
vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn…

Nâng cao chất lượng tín dụng góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh
và lành mạnh tài chính của khách hàng. Chất lượng tín dụng được đảm bảo
cũng có ý nghĩa là ngân hàng phát triển nhờ vậy ngân hàng có điều kiện cung
ứng vốn tín dụng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng.

1.1.4.2. Đối với khách hàng nói chung

Thứ nhất, chất lượng cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong
điều kiện nền kinh tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối
tác. Chính vì vậy, ngân hàng nào có chất lượng tín dụng tốt sẽ thu hút được
nhiều khách hàng đến thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng. Với vai trò
chủ đạo cung cấp vốn cho nền kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện
cho các cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Từ nguồn
vốn vay được từ ngân hàng doanh nghiệp có áp lực trả nợ vay sẽ hoạt động
kinh doanh hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Từ đó,
tạo cho các đơn vị kinh tế một chỗ đứng và khẳng định uy tín của mình trên
thị trường.

Thứ hai, chất lượng tín dụng góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh
và lành mạnh tài chính của khách hàng. Chất lượng tín dụng được đảm bảo


×