Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TOÀN CẦU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG Ô TÔ NĂM 2023 GÓC NHÌN ĐÔNG NAM Á THÁNG 032023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.15 KB, 20 trang )

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu
về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023
Góc nhìn Đơng Nam Á

Tháng 03/2023

Báo cáo Ng2h0i2ê3nGcứloubatlountocầmuovtiềveNCgoưnờsiutmiêeurdSùtundg| Stơountăhemas2t0A2s3ia|pGrscpnehcìtniveĐsơng Nam Á

Nội dung

Báo cáo Nghiên cứu của Deloitte Toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ 03

năm 2023

Điện khí hóa xe 04

Dự định tương lai về phương tiện đi lại 11

Thương hiệu xe và trải nghiệm dịch vụ 14

Sự kết nối 17

Liên hệ 19

02

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Báo cáo Nghiên cứu

của Deloitte Tồn cầu



về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023

Trong hơn một thập kỷ, Deloitte đã tìm hiểu các hành vi và xu hướng của người tiêu
dùng ô tô tác động đến hệ sinh thái di chuyển tồn cầu đang phát triển nhanh
chóng. Nghiên cứu thường niên này sẽ giải đáp các câu hỏi quan trọng có thể giúp
các cơng ty sắp xếp thứ tự ưu tiên và định vị tốt hơn các chiến lược kinh doanh và
đầu tư của họ.

Từ tháng 9 đến tháng 10/2022, Deloitte đã khảo sát hơn 26.000 người tiêu dùng tại 24 khu vực địa lý để tìm hiểu ý
kiến về các vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến ngành ô tô, bao gồm sự quan tâm của người tiêu dùng đối với việc sử
dụng xe điện (EV), nhận thức về thương hiệu, và áp dụng công nghệ được kết nối.

Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp bảng câu hỏi trực tuyến (được dịch sang ngôn ngữ địa phương),
trong đó người tiêu dùng trong độ tuổi lái xe được mời hồn thành bảng câu hỏi qua email.

Góc nhìn Đông Nam Á

6.048 người ở 06 khu vực địa lý trong khu vực Đông Nam Á tham gia khảo sát, đóng góp vào nghiên cứu bao gồm -
Indonesia (n = 1.003), Malaysia (n = 1.006), Philippines (n = 1.008), Singapore (n = 1.003), Thái Lan (n = 1.009) và Việt
Nam (n = 1.019). Nhìn chung, khảo sát của chúng tơi chia sẻ hiểu biết xung quanh việc thay đổi sở thích di chuyển và
ơ tơ của người tiêu dùng, tập trung vào bốn chủ đề dưới đây.

1 Điện khí hóa xe

Sự quan tâm đến xe điện đang gia tăng trên khắp Đông Nam Á khi người tiêu dùng phải chịu áp
lực từ tình trạng siêu lạm phát và tìm cách giảm chi phí vận hành. Việc tập trung xây dựng các trạm
sạc công cộng và giúp chủ sở hữu xe điện dễ dàng thanh tốn phí sạc cơng cộng sẽ là những yếu
tố rất quan trọng đối với việc áp dụng tổng thể.


2 Dự định tương lai về phương tiện đi lại

Thời gian chờ giao hàng có thể chấp nhận được dần kéo dài hơn ở một số thị trường Đông Nam Á
sau khủng hoảng thiếu hụt chất bán dẫn - mở ra cách cửa mới cho mơ hình bán lẻ “sản xuất theo
đơn đặt hàng”. Trong trải nghiệm mua hàng, người tiêu dùng chú trọng việc chốt được thỏa thuận
tốt với giá cả minh bạch.

3 Thương hiệu xe và trải nghiệm dịch vụ

Khi được hỏi về đối tượng tin tưởng nhất, người tiêu dùng Đông Nam Á đề cập đến mối quan hệ
với đại lý bán hàng hoặc dịch vụ, nhấn mạnh tầm quan trọng của các đại lý ở chuỗi giá trị của ô
tô trong khu vực – nhất là trong các cuộc trao đổi bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.

4 Sự kết nối

Người tiêu dùng Đông Nam Á sẵn sàng chia sẻ dữ liệu cá nhân cho các tính năng kết nối của
phương tiện, tuy nhiên đa số đều muốn trả khoản phí này kèm theo khoản trả trước của xe
hoặc tính theo số lần sử dụng, thay vì đăng ký gói dài hạn.

03

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

1 Điện khí hóa xe

Mối quan tâm đến cơng nghệ hybrid

Q trình dịch chuyển sang xe điện đang diễn ra ở tốc độ khác nhau trên khắp
Đông Nam Á. Mối quan tâm dành cho công nghệ hybrid cũng tiếp tục vượt xa xe
chạy điện hoàn toàn (BEV) ở hầu hết các quốc gia, ngoại trừ Thái Lan.


Loại động cơ ưu tiên cho chiếc xe tiếp theo Kết quả khảo sát nhu cầu
Xe động cơ xăng/dầu
(ICE) năm 2022

Indonesia 59% 16% 15% 9% 1% 80%

Malaysia 58% 23% 14% 4% 2% 70%
Philippines
Singapore 72% 13% 10% 2% 3% 82%

Thái Lan 34% 36% 13% 13% 4% 42%
Việt Nam
36% 10% 19% 31% 3% 50%

49% 7% 18% 19% 7% 71%

Xe động cơ xăng/dầu Xe điện lai (HEV) Xe điện lai sạc điện (PHEV) Xe điện chạy pin (BEV) Khác
(ICE)

Lưu ý: “Khác” bao gồm các loại động cơ như pin nhiên liệu khí nén, ethanol và hydro; không xem xét các câu trả lời “không biết”
Q40. Bạn ưu tiên loại động cơ nào cho chiếc xe tiếp theo của mình?
Kích thước mẫu: n = 803 [Indonesia]; 910 [Malaysia]; 828 [Philippines]; 706 [Singapore]; 943 [Thái Lan]; 899 [Việt Nam]

Động lực để quyết định mua xe điện

Dù chính phủ có truyền thơng về tính cấp thiết của việc giải quyết các vấn đề biến
đổi khí hậu, nhưng xu hướng chuyển sang xe điện xuất phát dựa trên quan điểm
cho rằng lựa chọn này sẽ giúp người tiêu dùng cắt giảm chi phí vận hành xe.


Các lý do hàng đầu của quyết định chọn xe điện làm phương tiện tiếp theo

Yếu tố Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
Lo ngại về vấn đề biến đổi khí hậu 8 8 6 7 5 5
Quan tâm đến sức khỏe cá nhân 7 7 4 8 6 2
1 1 1 1 1 1
Chi phí nhiên liệu thấp hơn 4 2 3 3 3 7
3 5 5 6 4 4
Bảo trì ít hơn 9 9 9 9 9 9
Khả năng sử dụng xe làm nguồn 2 3 2 4 2 3
pin/điện dự phòng 5
4 8 2 8 6
Áp lực từ những người xung quanh 6
6 7 5 7 8
Trải nghiệm lái xe tốt hơn

Các gói khuyến khích/
kích cầu của chính phủ
Khả năng đánh thêm thuế với
xe đốt trong

Lý do hàng đầu

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt q 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều lựa chọn.
Q41. Vui lòng xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dưới đây đến quyết định của bạn khi mua một chiếc xe điện (cao nhất đến thấp nhất).
Kích thước mẫu: n = 321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]

04

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á


Kỳ vọng về các cơ sở sạc xe điện

Cần tập trung vào việc xây dựng khả năng sạc công cộng để giải quyết các mối lo
ngại về phạm vi hoạt động, nhưng thực tế sử dụng hàng ngày, hầu hết người tiêu
dùng sẽ sạc xe điện tại nhà. Điều này đặt ra câu hỏi về tính khả thi của việc sạc tại
nhà trong bối cảnh đô thị đông dân cư của Đông Nam Á.

Địa điểm người tiêu dùng dự định sạc xe điện của họ thường xuyên nhất

1%
14%

26% 29% 26% 4% 28%

40%

11% 5% 11% 17%

18%

63% 60% 69% 82%
55%

41%

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

Tại nhà Tại nơi làm việc Trên phố/trạm sạc công cộng Khác


Q43: Bạn dự định sạc xe điện thường xuyên nhất ở đâu?
Kích thước mẫu: n=195 [Indonesia]; 161 [Malaysia]; 100 [Philippines]; 185 [Singapore]; 475 [Thái Lan]; 330 [Việt Nam]

Rào cản với việc sạc xe điện tại nhà

Lắp đặt bộ sạc tại nhà có thể là thách thức lớn, nhưng đồng thời cũng mở ra cơ hội
thu hút người tiêu dùng vào các thị trường nơi rào cản chính đối với việc sạc tại nhà
là chi phí lắp đặt thiết bị.

Các yếu tố cản trở người tiêu dùng sạc xe điện tại nhà

Indonesia 24% 4% 49% 21% 3%
27%
Malaysia 25% 16% 31% 2%

Philippines 23% 3% 45% 29%

Singapore 51% 12% 27% 9% 1%

Thái Lan 16% 3% 57% 20% 3%

Việt Nam 21% 26% 35% 17% 1%

Khơng có khả năng lắp đặt Khơng có nhu cầu lắp đặt Chi phí lắp đặt q cao Khơng biết cách lắp đặt Khác

Q45: Đâu là lý do chính tại sao bạn khơng có ý định sạc xe điện tại nhà?
Kích thước mẫu: n = 72 [Indonesia]; 64 [Malaysia]; 31 [Philippines]; 109 [Singapore]; 87 [Thái Lan]; 147 [Việt Nam]

05


Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Nguồn điện được ưu tiên để sạc xe điện tại nhà
Việc sở hữu nguồn năng lượng tái tạo là rất quan trọng với khách hàng có dự
định mua xe điện ở nhiều thị trường Đơng Nam Á, khi vẫn cịn hồi nghi xung
quanh cơng suất tải lưới điện trong q trình dịch chuyển khỏi động cơ sử dụng
nhiên liệu hóa thạch.

Khách hàng có ý định mua xe điện dự định sạc xe tại nhà như thế nào

4% 1% 3% 5% 1% 1%

33%
49% 52% 38% 54% 56%

9%
12%

12% 7% 4%
17%

54% 45% 38%

37% 28% 39%

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

Lưới điện thông thường Nguồn điện thay thế Cả hai Chưa biết
(ví dụ: điện năng lượng mặt trời)


Q44: Bạn dự định sẽ sạc xe tại nhà như thế nào?
Kích thước mẫu: n=123 [Indonesia]; 97 [Malaysia]; 69 [Philippines]; 76 [Singapore]; 388 [Thái Lan]; 183 [Việt Nam]

Phương thức thanh toán được ưa chuộng khi sử dụng sạc công cộng

Việc giúp người sở hữu xe điện thanh toán dễ dàng khi sử dụng sạc cơng cộng có
vai trị vơ cùng quan trọng khi đưa vào áp dụng tổng thể, và tạo nên điểm khác
biệt chính để các cơ sở vận hành trong hệ thống củng cố vị thế của họ trong thị
trường siêu cạnh tranh.

Phương thức thanh toán được ưa chuộng nhất khi sạc xe điện ở nơi công cộng

Phương thức thanh toán Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

Ứng dụng điện thoại 59% 44% 40% 30% 67% 60%
Thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ
Gói đăng kí trả trước 23% 40% 38% 52% 18% 23%
Điểm khách hàng thân thiết
Khác 11% 7% 14% 9% 8% 9%

5% 8% 8% 8% 6% 7%

2% 1% 0% 0% 1% 0%

Phương thức thanh toán được ưa chuộng nhất

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q49: Bạn muốn trả phí theo hình thức nào khi sạc xe điện cơng cộng?
Kích thước mẫu: n = 321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]


06

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Địa điểm người tiêu dùng muốn sạc xe điện thường xuyên nhất

Khi phải sạc trong lúc di chuyển, trạm dịch vụ chuyên dụng cho xe điện hoặc
trạm xăng truyền thống được trang bị bộ sạc là địa điểm được người tiêu dùng
ưa chuộng nhất. Tuy nhiên, một lượng lớn người tiêu dùng ở Malaysia và
Indonesia đơn giản chỉ cần được sạc ở bất kì địa điểm nào.

Các địa điểm người tiêu dùng muốn sạc xe điện thường xuyên nhất khi di chuyển

Indonesia 57% 12% 3% 2% 3% 2% 21%

Malaysia 27% 22% 3% 7% 13% 3% 25%

Philippines 40% 26% 4% 3% 9% 5% 13%

Singapore 22% 13% 4% 7% 32% 6% 16%

Thái Lan 51% 26% 2% 7% 5% 3% 5%

Việt Nam 35% 18% 6% 6% 10% 9% 16%

Trạm dịch vụ chuyên dụng cho xe điện Trạm xăng truyền thống được trang bị bộ sạc Nhà phân phối bán lẻ Đại lý/nơi trưng bày xe
Bãi đỗ xe Nơi đỗ xe dọc đường Bất kì nơi nào có bộ sạc

*Nơi đỗ xe dọc đường bao gồm các tòa nhà công cộng, khách sạn,…


Q46: Địa điểm công cộng nào sau đây được xem là lý tưởng nhất để sạc xe điện khi di chuyển?
Kích thước mẫu: n=321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]

Kỳ vọng về thời gian sạc xe điện

Việc cho rằng thời gian sạc xe điện cần phải tương xứng với thời gian đổ đầy bình
nhiên liệu hóa thạch là nói quá khi người tiêu dùng ở hầu hết các thị trường Đông
Nam Á sẵn sàng chờ lâu hơn 10 phút để nạp năng lượng.

Thời gian chờ được kì vọng khi sạc xe điện tại các trạm sạc công cộng từ cạn bình lên 80%

Indonesia 18% 32% 29% 17% 2% 1% 2%

Malaysia 16% 30% 32% 14% 7% 1%

Philippines 7% 25% 29% 22% 7% 7% 4%

Singapore 10% 27% 32% 21% 7% 2%1%

Thái Lan 21% 36% 25% 13%

Việt Nam 2% 23% 34% 29% 8% 3% 1%

Ít hơn 10 phút 10 đến 20 phút 21 đến 40 phút 41 đến 60 phút
61 đến 90 phút 91 đến 120 phút Lâu hơn 120 phút

Q47: Bạn dự tính mất bao lâu để sạc xe điện của mình từ cạn lên 80% tại địa điểm sạc cơng cộng?
Kích thước mẫu: n = 321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]

07


Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Tiện nghi được ưu tiên tại các địa điểm sạc công cộng

Khi người tiêu dùng Đông Nam Á sẵn sàng dành nhiều thời gian tại các trạm sạc,
nhà cung cấp dịch vụ có thể tập trung vào các tiện nghi như đồ uống, kết nối Wi-Fi,
phòng chờ và phòng vệ sinh.

Tiện ích mà người tiêu dùng muốn được tiếp cận khi sạc xe tại địa điểm cơng cộng

Tiện ích Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
Cà phê/đồ uống 80% 80% 77% 66% 78% 76%
Đồ ăn vặt/đồ ăn nhẹ 68% 68% 75% 54% 53% 56%
Nhà hàng đầy đủ dịch vụ 57% 42% 44% 25% 69% 38%
Kết nối Wifi 78% 68% 89% 65% 68% 74%
Phòng họp riêng tư 22% 14% 15% 14% 33% 18%
Phòng rửa mặt 79% 74% 70% 67% 73% 57%
Phòng chờ/khu vực ngồi 84% 70% 73% 55% 53% 43%

Lựa chọn hàng đầu

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt q 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q48: Bạn muốn tiếp cận với loại dịch vụ nào trong lúc sạc xe ở địa điểm công cộng?
Kích thước mẫu: n=321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]

Sự sẵn sàng cân nhắc lại việc mua xe điện để chuyển sang động cơ đốt
trong sử dụng nhiên liệu bền vững
Với viễn cảnh nguồn nhiên liệu tổng hợp, bền vững với môi trường được sử dụng
trong các động cơ đốt trong truyền thống sẵn có trên thị trường, một lượng lớn

người có dự định mua xe điện sẽ cân nhắc lại quyết định của họ.

Tỷ lệ phần trăm người tiêu dùng sẽ suy nghĩ lại về việc mua xe điện nếu có giải pháp nhiên liệu bền vững với môi
trường cho động cơ đốt trong

18% 18%

34% 40% 35% 40% 4% 7%

14% 6% 8%
10%

78% 75%

52% 54% 57% 50%

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

Có Không Khơng chắc chắn

Q42. Trong viễn cảnh có nguồn nhiên liệu tổng hợp, bền vững với môi trường (trung hòa carbon) trong động cơ đốt trong truyền thống sẵn
có, bạn có suy nghĩ lại về quyết định mua xe điện của mình khơng?

Kích thước mẫu: n = 321 [Indonesia]; 367 [Malaysia]; 211 [Philippines]; 438 [Singapore]; 571 [Thái Lan]; 397 [Việt Nam]

08

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Kỳ vọng về qng đường đi được của xe điện


Khoảng một nửa số người cân nhắc mua xe, nhưng không lựa chọn xe điện trên tất cả
các thị trường Đông Nam Á, cho rằng để xe điện trở thành lựa chọn cho chiếc xe tiếp
theo của họ, một chiếc xe điện đầy pin cần đi được quãng đường tối thiểu là 400 km.

Kỳ vọng của người tiêu dùng về quãng đường đi được của xe điện

Indonesia 5% 23% 23% 19% 11% 19%

Malaysia 6% 17% 28% 21% 11% 17%

Philippines 10% 18% 24% 18% 10% 21%

Singapore 5% 19% 30% 20% 12% 14%

Thái Lan 6% 19% 24% 17% 15% 18%

Việt Nam 3% 16% 27% 25% 16% 13%

Ít hơn 200 km 200 km đến 299 km 300 km đến 399 km 400 km đến 499 km 500 km đến 599 km 600 km hoặc hơn

Q52: Một chiếc xe điện chạy hoàn toàn bằng pin được sạc đầy cần đi được quãng đường bao nhiêu để bạn cân nhắc mua?
Kích thước mẫu: n = 750 [Indonesia]; 896 [Malaysia]; 844 [Philippines]; 671 [Singapore]; 672 [Thái Lan]; 745 [Việt Nam]

09

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Những lo ngại khi sử dụng xe điện chạy pin hoàn toàn


Ngoại trừ Singapore với mối lo ngại lớn nhất là thời gian sạc, người tiêu dùng
thường lo ngại nhất về việc thiếu cơ sở vật chất sạc điện công cộng.

Mối lo ngại lớn nhất về xe điện chạy bằng pin

Mối lo ngại Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
Quãng đường đi được 48% 44% 41%
Chi phí/giá cao 32% 44% 43% 34% 45% 36%
Hiệu suất trong thời tiết lạnh 42% 36% 36%
Tăng nhu cầu cần chuẩn bị khi di chuyển 18% 59% 40% 46% 30% 28%

23% 33% 18%

25% 24% 23%

Không chắc về giá bán lại 34% 28% 19% 23% 20% 23%
Khả năng đánh thêm thuế/phí bổ sung 27% 27% 24% 25% 20% 29%
liên quan đến các loại xe điện chạy pin 53% 54% 51% 49% 46% 43%
Thời gian cần thiết để sạc đầy 44% 41% 35% 38% 41% 41%
42% 36% 36% 26% 34% 29%
Chi phí sạc và vận hành liên tục 63% 61% 55% 48% 48% 48%
Thiếu kiến thức hoặc hiểu biết về 40% 42% 35% 37% 32% 32%
công nghệ điện và xe điện 25% 36% 43% 29% 26% 42%
Thiếu cơ sở vật chất sạc điện công cộng 44% 42% 45% 37% 34% 38%
Thiếu bộ sạc tại nhà 27% 38% 41% 28% 29% 37%
16% 23% 13% 15% 26% 21%
Thiếu nguồn điện thay thế tại nhà

Lo ngại về độ an tồn của cơng nghệ pin


Thiếu tính bền vững

Ít lựa chọn

Lựa chọn phổ biến nhất

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q51: Mối lo ngại lớn nhất của bạn đối với xe điện chạy pin là gì? Vui lịng chọn tất cả những phương án đúng.
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

10

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Dự định tương lai về

2 phương tiện đi lại

Cân nhắc trong lần mua xe tiếp theo

Ở tất cả các thị trường Đông Nam Á, người tiêu dùng dựa vào nhận thức về chất
lượng sản phẩm để đưa ra quyết định mua hàng.

Các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng lựa chọn thương hiệu cho chiếc xe tiếp theo

Yếu tố ảnh hưởng lựa chọn Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
thương hiệu 24% 18% 18% 15% 34% 18%
21% 24% 17% 33% 33%
Trải nghiệm mua hàng trước đây 74% 78% 65% 64% 64%
16% 17% 12% 25% 32%

Trải nghiệm dịch vụ trước đây 29% 36% 41% 27% 37% 48%
11% 11% 9% 19% 24%
Chất lượng sản phẩm 78% 33% 38% 32% 33% 36%
38% 39% 29% 29% 41%
Quảng cáo của thương hiệu 20% 55% 58% 43% 49% 52%
22% 26% 24% 29% 27%
Hình ảnh thương hiệu 43% 54% 61% 43% 26% 37%
41% 41% 36% 18% 23%
Công ty liên kết 15%

Độ quen thuộc của thương hiệu 31%

Chất lượng tổng quan của trải nghiệm sở hữu 42%

Tính năng xe 54%

Có lựa chọn hybrid/chạy bằng điện hoàn toàn 23%

Hiệu suất xe 49%

Giá cả 34%

Lựa chọn phổ biến nhất

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q35. Các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng lựa chọn thương hiệu cho chiếc xe tiếp theo của bạn là gì? (Vui lịng chọn tất cả các lựa chọn đúng với bạn)
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

Thời gian chờ đợi có thể chấp nhận được cho chiếc xe tiếp theo


Cuộc khủng hoảng hàng tồn kho hiện tại khiến người tiêu dùng quen với việc chờ
trong khoảng thời gian lâu hơn để giao nhận xe mới ở một số thị trường, mở ra cơ
hội cho mơ hình bán lẻ bán theo đơn đặt hàng.

Khoảng thời gian chờ đợi chấp nhận được cho chiếc xe tiếp theo

Indonesia 20% 36% 29% 10%3%2%

Malaysia 10% 25% 37% 21% 4%3%

Philippines 26% 38% 25% 7%2%2%

Singapore 8% 21% 41% 23% 4%3%

Thái Lan 13% 34% 35% 13%3%2%

Việt Nam 10% 38% 39% 11%1%1%

Ít hơn một tuần 1-2 tuần 3-4 tuần 5-12 tuần 13-24 tuần 25 tuần hoặc lâu hơn

Q37: Theo ý kiến của bạn, khoảng thời gian chấp nhận được để chờ giao chiếc xe tiếp theo của bạn là bao lâu nếu nó đã có chính xác những
gì bạn muốn (ví dụ: tính năng, màu sắc, v.v.)?

Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

11

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Ưu tiên trong trải nghiệm mua xe

Khi nói đến kỳ vọng trong trải nghiệm mua xe, người tiêu dùng ở hầu hết các thị
trường Đông Nam Á đặt trọng tâm lớn nhất vào việc có được một thỏa thuận tốt với
giá cả minh bạch, nhưng một số lượng đáng kể người tiêu dùng ở Thái Lan cũng
muốn có nguồn lực cho các nhu cầu sau khi mua của họ.

Các khía cạnh quan trọng nhất của trải nghiệm mua hàng

Các khía cạnh trong Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
trải nghiệm mua xe 13% 21% 17%
13% 16% 15% 14% 21% 17%
Được giải đáp tất cả 16% 15% 14%
các câu hỏi

Tận dụng tốt thời gian

Tương tác trực tiếp với xe 45% 46% 51% 41% 28% 35%
23%
Có niềm tin với nhân viên bán hàng 18% 15% 15% 14% 25% 26%
16% 16% 16% 17% 17% 22%
Được hoàn thành tất cả hoặc 20% 18% 17% 20% 21% 36%
một số quy trình qua mạng 50%
13%
Địa điểm thuận tiện 27%

Nhận được thỏa thuận tốt 57% 55% 52% 57% 40% 25%

Giá cả minh bạch 40% 49% 45% 57% 35%

Trải nghiệm ít tạo áp lực 10% 13% 10% 16% 19%
30% 21% 19% 18% 40%

Có nguồn lực cho những
nhu cầu sau mua hàng 22% 26% 19% 23% 28%

Được cung cấp các mơ hình tài chính
và sử dụng khác nhau

Lựa chọn phổ biến nhất

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q59: Khi tìm cách sở hữu chiếc xe tiếp theo, ba khía cạnh quan trọng nhất của trải nghiệm mua hàng là gì?
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

12

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đông Nam Á

Sự quan tâm và kỳ vọng trong việc mua bảo hiểm

Khi các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) xét đến tất cả nhóm lợi nhuận tiềm năng
trong tương lai, bao gồm việc cung cấp các sản phẩm bảo hiểm riêng, người tiêu
dùng ở một số thị trường Đông Nam Á thể hiện sự quan tâm với quan điểm cho
rằng việc này sẽ mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí.

Tỷ lệ người tiêu dùng quan tâm việc mua bảo Lợi ích chính mà người tiêu dùng mong đợi khi mua
hiểm trực tiếp từ các nhà sản xuất bảo hiểm từ các nhà sản xuất

Indonesia 66% Indonesia 31% 43% 26%

Malaysia 61% Malaysia 35% 45% 20%


Philippines 74% Philippines 24% 58% 18%

Singapore 58% Singapore 45% 41% 14%

Thái Lan 78% Thái Lan 29% 39% 32%

Việt Nam 88% Việt Nam 41% 35% 24%

Tiết kiệm chi phí Thuận tiện
Tinh giản quá trình mua

Q60: Trong lần tiếp theo mua xe, mức độ quan tâm của bạn đến việc mua bảo hiện trực tiếp từ nhà sản xuất là?
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

Q61: Bạn mong đợi lợi ích chính nào từ việc mua bảo hiểm trực tiếp từ nhà sản xuất?
Kích thước mẫu: n = 540 [Indonesia]; 569 [Malaysia]; 638 [Philippines]; 440 [Singapore]; 755 [Thái Lan]; 808 [Việt Nam]

13

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Thương hiệu xe và

3 trải nghiệm dịch vụ

Nhà cung cấp dịch vụ xe được ưa chuộng
Sự ưa chuộng các nhà cung cấp chính hãng là nơi cung cấp dịch vụ chính phản
ánh rõ ở hầu hết các thị trường Đông Nam Á, ngoại trừ Việt Nam, nơi những nhà
cung cấp dịch vụ hậu mãi chiếm thị phần gần như ngang bằng nhà cung cấp chính
hãng trên thị trường dịch vụ xe.


Nhà cung cấp dịch vụ xe được ưa chuộng

Indonesia 79% 18%2%1%
Malaysia 63%
Philippines 61% 35% 2%
Singapore
67% 33% 6%

30% 2%1%

Thái Lan 78% 18% 4%
Việt Nam 52%
47% 2%

Đại lý mới/Đại lý ủy quyền Đại lý độc lập/đại lý hậu mãi Tự sản xuất (DIY) Khác

Q24. Bạn thường bảo dưỡng xe của mình ở đâu?
Kích thước mẫu: n = 629 [Indonesia]; 943 [Malaysia]; 581 [Philippines]; 609 [Singapore]; 844 [Thái Lan]; 795 [Việt Nam]

Lý do ưa chuộng nhà cung cấp dịch vụ xe

Người tiêu dùng sử dụng dịch vụ xe tại đại lý chủ yếu từ nhận thức về chất lượng
công việc và sự tin tưởng, trong khi động lực chính của việc sử dụng dịch vụ xe từ
các đại lý hậu mãi là chất lượng công việc, chi phí và sự tiện lợi.

Lý do lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ xe ( dựa theo nhà cung cấp ưa chuộng)

Đại lý Đại lý hậu mãi
Giá cả Lòng tin Sự tiện lợi công việc khách hàng Chất lượng Trải nghiệm Giá cả Lịng tin Sự tiện lợi cơng việc khách hàng Chất lượng Trải nghiệm


Indonesia 4% 28% 13% 44% 10% 24% 24% 8% 33% 12%
11% 46%
Malaysia 11% 19% 10% 28% 15% 16% 32% 9%

Philippines 8% 22% 15% 46% 8% 24% 14% 19% 33% 10%

Singapore 16% 27% 9% 36% 11% 38% 13% 12% 28% 9%

Thái Lan 4% 56% 17% 7% 16% 26% 24% 29% 9% 12%

Việt Nam 5% 42% 9% 34% 10% 10% 28% 15% 43% 4%

Lý do lựa chọn chính

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q25. Lý do quan trọng nhất cho sự ưu tiên của bạn về nhà cung cấp dịch vụ xe là gì?
Kích thước mẫu: n cho đại lý = 494 [Indonesia]; 594 [Malaysia]; 352 [Philippines]; 411 [Singapore]; 661 [Thái Lan]; 411 [Việt Nam]; n cho đại lý
hậu mãi = 118 [Indonesia]; 328 [Malaysia]; 193 [Philippines]; 185 [Singapore]; 151 [Thái Lan]; 370 [Việt Nam]

14

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Nhà cung cấp dịch vụ xe được tin cậy nhất

Người tiêu dùng trên khắp Đông Nam Á tin tưởng nhất vào đại lý nơi họ mua xe
hoặc thường tới bảo dưỡng xe, thể hiện tầm quan trọng của các đại lý trong
việc duy trì mối quan hệ với khách hàng.


Nhà cung cấp dịch vụ xe mà người tiêu dùng có mối quan hệ tin cậy nhất

2% 1% 4% 1% 1% 5%
4%
4% 4% 8%

32% 40% 30% 38%

44% 41%

25%

21% 25% 34%
29%
38%

22% 33% 39% 30% 27% 19%

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

Nhà sản xuất/hãng xe tôi đang sở hữu Đại lý nơi tôi mua xe Đại lý nơi tôi thường sử dụng dịch vụ cho xe
Công ty cho thuê Khác

Q27: Bạn có mối quan hệ đáng tin cậy nhất với ai?
Kích thước mẫu: n = 629 [Indonesia]; 943 [Malaysia]; 581 [Philippines]; 609 [Singapore]; 844 [Thái Lan]; 795 [Việt Nam]

15

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á


Các tính năng được ưu chuộng trong ứng dụng của thương hiệu xe
Trên khắp Đông Nam Á, người tiêu dùng mong đợi ứng dụng của thương hiệu sẽ
cung cấp các tính năng của xe, lên lịch hoặc theo dõi các cuộc hẹn dịch vụ. Tuy
nhiên, việc sử dụng các ứng dụng thương hiệu để sạc và đỗ xe công cộng nhận
được sự quan tâm thấp hơn đáng kể.

Các tính năng quan trọng nhất trong ứng dụng của thương hiệu xe

Các tính năng của Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
ứng dụng thương hiệu xe 29% 35% 20% 30% 28%

Nhắn trực tuyến với nhân viên 36%

Thanh toán 34% 41% 48% 32% 44% 52%

Tìm hiểu về các tính năng 66% 52% 64% 39% 40% 53%

Theo dõi các cuộc hẹn dịch vụ 37% 56% 45% 43% 49% 41%
36% 39% 30% 28% 41%
Theo dõi vị trí xe 36% 19% 23% 15% 22% 29%
36% 39% 30% 28% 41%
Lên kế hoạch và định giá cho chiếc xe tiếp theo 26% 27% 26% 16% 23% 30%

Lên lịch cho các buổi hẹn dịch vụ 36%

Tìm đại lý 31%

Mua phụ kiện 32% 29% 38% 22% 39% 43%
Khởi động xe từ xa
28% 20% 22% 15% 22% 29%


Khóa/mở khóa xe 36% 33% 39% 22% 22% 34%

Xem/đổi điểm khách hàng 14% 25% 21% 21% 14% 28%
thân thiết
Theo dõi và thêm tính năng 34% 29% 40% 23% 29% 42%
để nâng cấp xe

Theo dõi và tăng tuổi thọ xe 22% 33% 32% 28% 29% 29%

Tìm và trả phí cho 25% 15% 19% 17% 19% 23%

điểm sạc xe cơng cộng

Tìm và trả phí cho 14% 15% 16% 14% 8% 17%

bãi đỗ xe công cộng

Lựa chọn phổ biến nhất

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q28. Các tính năng quan trọng nhất của ứng dụng thương hiệu xe là gì? (Vui lịng chọn tất cả các phương án đúng).
Kích thước mẫu: n = 629 [Indonesia]; 943 [Malaysia]; 581 [Philippines]; 609 [Singapore]; 844 [Thái Lan]; 795 [Việt Nam]

16

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

4 Sự kết nối


Sự quan tâm đến các tính năng kết nối của xe

Người tiêu dùng Đông Nam Á sẵn sàng chia sẻ các thông tin nhận dạng cá nhân (PII)
nếu được quyền truy cập vào những cơng cụ hữu ích, chẳng hạn như cập nhật để cải
thiện an toàn đường bộ, đề xuất tránh tắc nghẽn giao thông và cập nhật bảo dưỡng xe.

Mức độ quan tâm của người tiêu dùng đối với các tính năng kết nối của xe

Các tính năng kết nối của xe Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam
83% 89%
Cập nhật về tình trạng tắc nghẽn 83% 77% 80% 71% 84% 86%
giao thông và đề xuất tuyến đường 77% 83% 89%
thay thế 87% 73% 81% 66% 80% 85%
74% 77% 82% 67% 85% 88%
Đề xuất tuyến đường an toàn 83% 61% 70% 58% 84% 86%
hơn (tránh đường không trải nhựa) 79% 77% 81% 70% 86% 84%
74% 76% 69% 80% 87%
Cập nhật để cải thiện an toàn 71% 76% 65% 79% 84%
giao thông và ngăn ngừa va chạm 81% 85%
79% 79%
Gói bảo hiểm xe được tùy chỉnh/
tối ưu hóa (ví dụ: gói “trả tiền cho
cách bạn lái xe”)

Cập nhật về bảo dưỡng và báo
cáo tình trạng xe

Dự báo chi phí bảo dưỡng dựa
trên thói quen lái xe


Đề xuất tùy chỉnh về cách cắt giảm 79% 67% 74% 61%
chi phí dịch vụ 76%
74% 73% 75% 71%
Cập nhật phần mềm xe qua mạng
để sửa chữa hoặc cải thiện trải
nghiệm lái xe

Tiếp cận bãi đậu xe ở gần (tình trạng
chỗ trống, đặt chỗ và thanh tốn)

Ưu đãi đặc biệt về sản phẩm và 66% 58% 67% 56%

dịch vụ phi ơ tơ liên quan đến

hành trình hoặc điểm đến

Nhận chiết khấu khi truy cập 75% 61% 73% 58%

kết nối Wi-Fi trên xe

Lựa chọn phổ biến nhất (rất/khá quan tâm)

Lưu ý: Tổng tỷ lệ phần trăm vượt quá 100% vì người trả lời có thể chọn nhiều tùy chọn.
Q55. Mức độ quan tâm của bạn đến những lợi ích sau đây của xe có kết nối, nếu việc chấp nhận những lợi ích này đồng nghĩa với việc chia
sẻ dữ liệu cá nhân và dữ liệu xe/dữ liệu vận hành của bạn với nhà sản xuất hoặc bên thứ ba?
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

17

Báo cáo Nghiên cứu toàn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á


Phương thức thanh toán được ưu tiên cho các dịch vụ kết nối xe

Các nhà phân phối xe ô tô mong muốn cung cấp gói đăng ký cơng nghệ kết nối cho
xe sẽ gặp khó khăn khi hầu hết người tiêu dùng Đơng Nam Á muốn thanh tốn các
dịch vụ này kèm với khoản trả trước của xe hoặc tính dựa trên số lần sử dụng.

Các cách được ưu tiên để thanh tốn cho các dịch vụ cơng nghệ kết nối bổ sung

Trả cùng khoản trả trước của xe Tính phí dựa theo số lần sử dụng Tính theo gói dịch vụ đăng ký theo tháng

Indonesia 39% Indonesia 48% Indonesia 13%
Malaysia 34% Malaysia 44% Malaysia 22%

Philippines 37% Philippines 32% Philippines 31%

Singapore 33% Singapore 52% Singapore 16%
Thái Lan 49% Thái Lan 26%
Việt Nam 25% Thái Lan 35% Việt Nam
15%
50% Việt Nam

Q58: Bạn muốn thanh tốn cho các cơng nghệ kết nối bổ sung trong xe của mình như thế nào?
Kích thước mẫu: n = 823 [Indonesia]; 932 [Malaysia]; 861 [Philippines]; 764 [Singapore]; 967 [Thái Lan]; 917 [Việt Nam]

18

Báo cáo Nghiên cứu tồn cầu về Người tiêu dùng Ơ tơ năm 2023 | Góc nhìn Đơng Nam Á

Liên hệ


Để biết thêm thơng tin chi tiết, vui lịng liên hệ

Lee Seong Jin Yasuyuki Murakami
Lãnh đạo Ngành Tư vấn Ơ tơ Giám đốc điều hành, Tư vấn
Deloitte Đông Nam Á Deloitte Singapore


Kevin Ohkohchi Kim Sujun
Giám đốc điều hành, Tư vấn Giám đốc, Tư vấn
Deloitte Malaysia Deloitte Indonesia


Thực tiễn Ngành Ô tô Đông Nam Á Tư vấn rủi ro
Shoichi Morimoto
Kiểm toán & Đảm bảo
Mongkol Somphol
Thuế & Pháp lý
Roy David Kiantiong
Tư vấn
Lee Seong Jin


Tư vấn Tài chính
Thavee Thaveesangsakulthai


19

Tên Deloitte được dùng để chỉ một hoặc nhiều thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu

Limited (“DTTL” hay “Deloitte Toàn cầu”), và mạng lưới các hãng thành viên trên toàn cầu (gọi
chung là Tổ chức Deloitte). DTTL và mỗi thành viên trực thuộc là một pháp nhân riêng biệt và
độc lập về mặt pháp lý, không bị ràng buộc lẫn nhau đối với các bên thứ ba. DTTL và mỗi thành
viên trực thuộc chỉ chịu trách nhiệm cho hành vi và thiếu sót của mình, chứ khơng phải chịu
trách nhiệm lẫn nhau. DTTL không cung cấp dịch vụ cho các khách hàng. Vui lịng xem tại
www.deloitte.com/about để biết thêm thơng tin chi tiết.

Deloitte Châu Á Thái Bình Dương là một hãng thành viên của Deloitte Toàn cầu. Các thành viên
và các đơn vị trực thuộc của Deloitte Châu Á Thái Bình Dương cung cấp dịch vụ cho khách hàng
tại hơn 100 thành phố trong khu vực, bao gồm Auckland, Bangkok, Bắc Kinh, Bengaluru, Hà Nội,
Hồng Kông, Jakarta, Kuala Lumpur, Manila, Melbourne, Mumbai, New Delhi, Osaka, Seoul,
Thượng Hải, Singapore, Sydney, Đài Bắc và Tokyo. Tại các nước thành viên, các hoạt động kinh
doanh được thực hiện độc lập bởi các pháp nhân riêng biệt.

Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung và nhằm mục đích tham khảo, do vậy, khơng
một hãng DTTL, hay bất kỳ một hãng thành viên hay công ty con và các nhân viên của họ được
xem là, trong phạm vi nội dung của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những ý kiến, tư
vấn về chuyên môn cho người đọc. Tài liệu này không cấu thành ý kiến tư vấn đối với người đọc
và sẽ không ảnh hưởng đến các ý kiến tư vấn khác do bất kỳ nhân viên của Tổ chức Deloitte
cung cấp. Những thông tin thể hiện trong tài liệu này không áp dụng đối với các trường hợp
riêng biệt của doanh nghiệp. Trước khi đưa ra bất kỳ một quyết định hay hành động nào có thể
ảnh hưởng tới tình hình tài chính hoặc hoạt động kinh doanh, người đọc nên tham khảo ý kiến
chun gia tư vấn.

Khơng có tuyên bố, bảo đảm hoặc cam kết nào (rõ ràng hay ngụ ý) được đưa ra về tính chính
xác hoặc tính đầy đủ của thơng tin trong tài liệu này, và không một hãng thành viên nào thuộc
Mạng lưới các công ty Deloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại, tổn thất xảy ra trực tiếp
hay gián tiếp do kết quả của việc người đọc sử dụng, công bố, phát tán ra bên ngoài hoặc dựa
vào tài liệu này để hành động, không hành động hoặc ra bất kỳ quyết định nào.


© 2023 Deloitte Southeast Asia Ltd.

Designed by CoRe Creative Services RITM1282009


×