Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHAN VĂN KHA NGHIÊN CỨU TẬN DỤNG ĐẤT NẠO VÉT TỪ DỰ ÁN LUỒNG TÀU BIỂN NỐI SÔNG TIỀN VÀO SÔNG HẬU GIA CỐ KẾT HỢP TRO BAY LÀM MÓNG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI TỈNH TRÀ VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN VĂN KHA

NGHIÊN CỨU TẬN DỤNG ĐẤT NẠO VÉT TỪ DỰ ÁN
LUỒNG TÀU BIỂN NỐI SÔNG TIỀN VÀO SÔNG HẬU
GIA CỐ KẾT HỢP TRO BAY LÀM MÓNG KẾT CẤU

ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thơng
Mã số : 85.80.205

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG

Đà Nẵng - Năm 2019

Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHÂU TRƯỜNG LINH

Phản biện 1: TS.HUỲNH PHƯƠNG NAM
Phản biện 2: TS. NGUYỄN THANH TÂM

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng cơng trình giao thông họp tại Trường Đại
học Bách khoa vào ngày 23 tháng 11 năm 2019


Có thể tìm hiểu luận văn tại
- Trung tâm học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách khoa
- Thư viện khoa Xây dựng Cầu đường trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Với nguồn đất thải nạo vét từ dự án Luồng tàu biển vào sông
Hậu “nối Sông Tiền vào Sông Hậu” được đề tài nghiên cứu thực
nghiệm nhằm thay thế cho vật liệu truyền thống làm móng kết cấu
áo đường đang khan hiếm tại tỉnh Trà Vinh bằng cách gia cố kết
hợp tro bay từ nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (tro bay loại F: từ
nguồn kết quả phân tích tro bay của nhà máy nhiệt điện Duyên
Hải theo TCVN 10302:2014) và chất kết dính liên kết xi măng
thông dụng tại địa phương.

Việc nghiên cứu bằng thực nghiệm, kết hợp lý thuyết tính tốn
bằng số liệu cụ thể để từ kết quả tính toán, học viên sẽ đưa ra những
nhận định và các đề xuất, kiến nghị nhằm sử dụng lại các nguồn vật
liệu thải đất từ dự án Luồng tàu biển và tro bay trong quá trình vận
hành các tổ máy nhiệt điện Dun Hải, kết hợp chất kết dính vơ cơ xi
măng tạo ra sản phẩm hổn hợp ứng dụng vào cơng trình xây dựng,
cơng trình giao thơng đạt hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật và chất lượng
nhằm giảm tải về diện tích đất làm các bãi chứa thải tro xỉ, đất thải;
đồng thời hạn chế ảnh hưởng các yếu tố môi trường tại địa phương.
2.Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu tạo ra nguồn nguyên vật liệu gia cố chất liên kết vô
cơ để thay thế cho vật liệu truyền thống làm móng kết cấu áo
đường khan hiếm hiện nay tại tỉnh Trà Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu thành phần tro bay, xác lập quan hệ tỷ lệ chất liên
kết và cường độ.
- Xác định được lượng tro bay, chất liên kết lợp lý và đất nạo vét
làm tăng cường độ hổn hợp đảm bảo về kinh tế - kỹ thuật.

2

- Từ mô phỏng sự làm việc của lớp móng gia cố và theo tiêu
chuẩn, đề xuất chiều dày hợp lý của lớp đất móng gia cố tương ứng
cho từng loại kết cấu áo đường giao thông tại Trà Vinh.

- Sử dụng nguyên liệu sẵn có tại địa phương như đất thải, tro bay
để nghiên cứu, ứng dụng vào ngành xây dựng.
3.Đối tượng nghiên cứu

Tro bay từ nhà máy nhiệt điện Duyên Hải và chất kết dính liên kết
xi măng thông dụng tại địa phương;

Các nguồn cấp phối thiên truyền thống thường được sử dụng làm
móng áo đường tại Trà Vinh
4. Phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu lý thuyết cấp phối thiên nhiên khi gia cố ( đất - tro
bay – xi măng); kết hợp với thực nghiệm trong phịng thí nghiệm;

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết tính tốn về nền, móng kết cấu áo

đường và các nguồn vật liệu làm móng kết cấu áo đường thỏa mãn,
tính chất cơ lý
5. Phương pháp nghiên cứu

- Thu thập thông tin;
- Thu thập từ các bài báo, báo cáo kết quả về vật liệu cấp phối
thiên nhiên gia cố chất liên kết vô cơ;
- Thu thập tài liệu, số liệu và đặc tính, tính chất liên quan đến tro
bay, xi măng và chất phụ gia tạo liên kết;
- Tài liệu nghiên cứu các cơng nghệ gia cố móng cấp phối thiên
nhiên đất bằng chất kết dính vơ cơ (xi măng, vơi);
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của hổn hợp vật liệu đất,
tro bay, xi măng và các chỉ tiêu liên quan;
- Mơ phỏng sự làm việc của lớp móng vật liệu truyền thống chưa
gia cố và vật liệu có gia cố trên phần mềm Plaxis.
- Tính hiệu quả về kinh tế giữa cấp phối thiên nhiên về tiến độ, sử
dụng vật liệu tại địa phương và giải quyết bài toán xử lý các bãi chứa

3

thải tro bay, đất thải. Tính tốn hiệu quả, so sánh của kết cấu áo đường
khi chưa sử dụng vật liệu chưa gia cố và sử dụng vật liệu gia cố.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài

6.1.Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá mức độ ổn định, ứng suất và biến dạng của liệu gia cố.
- Đề xuất chiều dày lớp móng gia cố hợp lý đảm bảo tính kinh tế -
kỹ thuật.
6.2.Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần tận dụng được các nguồn nguyên vật liệu thải sẳn có

taị địa - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm cơ sở tham khảo,
phục vụ công tác thiết kế các cơng trình xây dựng, cơng trình giao
thơng (lớp móng kết cấu áo đường ơ tơ), góp phần tận dụng được các
nguồn nguyên vật liệu thải sẳn có taị địa phương.
- Từ kết quả nghiên cứu giúp chủ đầu tư, các đơn vị nhà thầu tư
vấn thiết kế có thêm phương án so sánh, lựa chọn tối ưu và giải quyết
bài tốn xử lý, gia cố nền móng đường trên nền đất yếu (móng kết
cấu áo đường ơ tơ) do biến đổi khí hậu.

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP GIA CỐ ĐẤT ĐỂ LÀM MĨNG

KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MĨNG
KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG TẠI TRÀ VINH

1.1. Tổng quan về gia cố đất bằng chất kết dính vơ cơ làm kết cấu
áo đường ô tô, tại Trà Vinh

Thực tế hiện nay các loại vật liệu được dùng trong xây dựng
đường ô tô truyền thống như đá, cấp phối thiên nhiên, sỏi đỏ, … đạt
yêu cầu chất lượng ngày càng khan hiếm, khó khai thác. Với xu
hướng phát triển sử dụng nguyên vật liệu tại địa phương, cấp phối

4

thiên nhiên khi gia cố thay thế các vật liệu truyền thống bằng các chất

kết dính vơ cơ là việc làm rất có ý nghĩa và quan trọng.

Cấp độ bền của vật liệu gia cố được quy định theo trị số mơ đun


đàn hồi tính tốn tương ứng 3 cấp độ bền:

+ Độ bền cấp I khi môđun đàn hồi đạt 400 Mpa

+ Độ bền cấp II khi môđun đàn hồi đạt 350 Mpa

+ Độ bền cấp III khi môđun đàn hồi đạt 200 Mpa

1.2.1. Gia cố bằng vôi

1.2.2. Gia cố bằng xi măng

1.2.3. Gia cố bằng tro bay

1.2.4. Gia cố bằng tro bay với xi măng hoặc vôi

1.2. Các tiêu chuẩn hiện hành về gia cố đất

1.3. Tham khảo một số tiêu chuẩn trong và ngoài nước

1.3.1. Nghiên cứu trong nước

a. Nghiên cứu của ThS.Trần Văn Tuấn, 2017

b. Nghiên cứu của nhóm đồng tác giả ThS.Bùi Anh Tuấn và

ThS.Lê xn Q, 2015

1.3.2. Nghiên cứu trên thế giới


a. Nghiên cứu của Salgado R. và cộng sự, 2007

b. Nghiên cứu của nhóm đồng tác giả Tanaya Deb và Sujit Kumar

Pal, 2014

c. Nghiên cứu của tác giả Santosh Dhakar 1, S. K. Jain

1.4. Tình hình sử dụng vật liệu kết cấu áo đường và làm lớp

móng áo đường ơ tơ tại Trà Vinh

Lớp mặt: Phổ biến nhất là các loại bê tông nhựa láng nhựa, thấm

nhập nhựa, bê tông xi măng, đối với đường cấp thấp có sử dụng các

loại cấp phối thiên nhiên, cấp phối đá dăm làm lớp mặt.

5

- Lớp móng trên: Thấm nhập nhựa, cấp phối đá dăm các loại I,
loại II tùy theo cấp đường, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, đá
macadam, các loại đá kẹp đất dính (đối với đường cấp thấp),…

- Lớp móng dưới: Cấp phối đá dăm các loại I, loại II tùy theo cấp
đường, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, đá macadam, các loại đá kẹp
đất dính (đối với đường cấp thấp),…

- Lớp nền đường: Cát đen kết hợp lớp vải địa kỹ thuật ngăn cách

giữa nền cát và lớp đá cấp phối đá dăm.

- Lớp đất đắp nền
1.4.1. Thành phần đất gia cố (đất đào nguyên thổ)
1.4.2. Thành phần phế phẩm công nghiệp tro bay (Tro, xỉ)
1.4.3. Chỉ tiêu cơ lý hóa của xi măng
1.4.4. Thành phần cấp phối đá dăm
1.5. Các yêu cầu đối với vật liệu làm tầng móng kết cấu áo đường
ơtơ - các thí nghiệm (móng trên, móng dưới)
1.5.1. Yêu cầu về loại đá
1.5.2. Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu CPĐD
1.6. Phương hướng sử dụng nguồn vật liệu thải (tro bay trong
quá trình hoạt động các nhà máy nhiệt điện duyên hải và đất nạo
vét về trữ lượng tại các bãi thải khu k2, 3, 4, 5, . . . và khu k8)
Với kết quả định hướng cho hàm lượng tro bay gia cố như đã nêu
trên, học viên mạnh dạn đề xuất sử dụng vật liệu thực nghiệm với
hàm lượng là Tro bay 40%, hàm lượng xi măng theo tỷ là 2%, 4%,
6% và 8% và tương ứng tỷ lệ còn lại là đất.
Để tận dụng được các nguồn thải nêu trên vào cơng trình xây
dựng, làm lớp móng kết cấu áo đường ơ tơ góp phần giải quyết được
nhiều vấn đề tồn đọng đối với cơng trình xây dựng mạng lưới hạ tầng

6

giao thông, cần quan tâm hiện nay: Về kinh tế, nguồn vật liệu, tiến độ
thi công, môi trường và giải pháp kỹ thuật.
1.7. Kết luận chương 1

Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu khoa học để cải tạo đất, một số
loại vật liệu địa phương sẵn có dùng để thay thế các loại vật liệu xây

dựng truyền thống, đặc biệt là tại tỉnh Trà Vinh là rất hạn chế.

Hiện nay có rất nhiều phương pháp gia cố đất trong xây dựng,
trong đó gia cố đất bằng tro bay, xi măng hoặc vôi (có thể kết hợp
với hóa chất hoạt hóa) làm tăng khả năng chịu tải của đất và các chỉ
tiêu kỹ thuật (có thể đạt độ bền cấp II, III) đảm bảo làm lớp móng áo
đường thay thế cho lớp móng bằng cấp phối đá dăm hoặc cấp phối
thiên nhiên cát sông.

Tại tỉnh Trà Vinh với 02 dự án đã van đang triển khai hàng năm
thải ra hàng triệu tấn tro bay thải, hàng chục ngàn khối đất do nạo vét
thi công, sa bồi, những giải pháp xử lý các loại vật liệu này rất tốn
kém và không thân thiện với mơi trường. Do đó, tận dụng các nguồn
tro bay, đất thải sẳn có tại địa phương làm vật liệu gia cố thay thế cho
nguồn cấp phối thiên nhiên (đá, đá dăm, cát,. . .) khan hiếm để làm
móng kết cấu áo đường là một giải pháp tốt đảm bảo cải thiện được
chi phí xây dựng cơng trình, giảm diện tích đất làm bãi thải, giảm chi
phí xử lý, đó là một lựa chọn kinh tế và thân thiện với môi trường,
phất triển bền vững.

7

Chương 2

QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHỐI TRỘN

HỢP LÝ ĐẤT NẠO VÉT GIA CỐ - TRO BAY - XI MĂNG

2.1. Kinh nghiệm sử dụng tro xỉ nhiệt điện duyên hải


2.1.1. Khái niệm tro - xỉ

2.1.2. Công dụng sử dụng vật liệu tro - xỉ

2.1.3. Tính chất của tro bay (fly ash)

2.1.4. Phân loại tro bay

Bảng 2.2. Phân loại tro bay theo ASTM 618

STT Tên chỉ tiêu Loại Loại Loại

N F C

Tổng hàm lượng các ôxit SiO2,

1 Al2O3, Fe2O3, % khối lượng, không 70 70 50

nhỏ hơn

2 Hàm lượng SO3, % khối lượng, 4 5 5
không lớn hơn

3 Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 3 3 3

4 Hàm lượng MKN, % khối lượng, 10 6 6
không lớn hơn

5 Độ mịn trên sàng 45µm, % khối 34 34 34
lượng, không lớn hơn


Chỉ số hoạt tính cường độ, % khối

6 lượng, không nhỏ hơn 75 75 75
- Ở tuổi 7 ngày

- Ở tuổi 28 ngày 75 75 75

7 Lượng nước yêu cầu, % khối lượng, 115 105 105
không lớn hơn

8 Độ nở Autoclave, % khối lượng, 0,8 0,8 0,8
không lớn hơn

2.1.5. Đặc điểm tro bay của nhà máy nhiệt điện duyên hải

Theo TCVN 10302:2014: Tro bazơ: tro có hàm lượng CaO lớn

hơn 10%, ký hiệu: C. Theo STM 618 thì với tổng hàm lượng (SiO2

+ Fe2O3 + Al2O3 ) = 81,6% > 50 thì tro bay của nhà máy nhiệt điện

Duyên Hải thuộc loại F.

8

2.1.6. Xi măng dùng để gia cố cho cấp phối thiên nhiên tại tỉnh
Trà Vinh

Xi măng thường dùng trong cấp phối đá gia cố xi măng là các loại

xi măng Pooc lăng có các đặc trưng kỹ thuật phù hợp với quy định tại
TCVN 2682:1999 hoặc xi măng Pooc lăng hỗ hợp có các đặc trưng
phù hợp với các quy định tại TCVN 6260:1997.

Oxit SiO2 Al2O3 CaO Fe2O3 MgO SO3 K2O Na2O

Hàm lượng 19- 2-9% 62- 1-5% 0-3% 1-3% 0.6% 0.2%
(%)
25% 67%

Nhận xét: Loại xi măng Hà Tiên PCB40 đảm bảo yêu cầu để thực
hiện là chất hoạt hoá sử dụng để gia cố.

2.1.7. Một số nghiên cứu, kinh nghiệm sử dụng tro xỉ nhiệt điện
Duyên Hải

Từ các nguồn nghiên cứu sử dụng tro, xỉ ở một số nước trên thế
giới và các nghiên cứu của nhóm đồng tác giả ThS.Bùi nh Tuấn và
ThS.Lê xn Q, 2015; PGS. TS Châu Trường Linh, năm 2018:

- Mẫu tỷ lệ 5%XM có CBR = 9.86% và E = 79.00 Mpa 28 ngày
tuổi; mẫu tỷ lệ 10%XM có CBR = 32.56% và E = 107.23 Mpa theo
quy định 22 TCN211-06 tương đương với các lớp vật liệu đất đắp
K95, K98.

- Mẫu tỷ lệ 20%XM có CBR=76,74% và E=235.00Mpa 28 ngày
tuổi theo quy định 22 TCN 211-06 tương đương với lớp vật liệu cấp
phối đá dăm loại 2.

- Khả năng ứng dụng của mẫu tỷ lệ 20% XM khó có thể xem xét

khi tính đến chỉ tiêu về kinh tế.

- Bằng kết quả thực nghiệm của mẫu hổn hợp vật liệu xỉ than – tro
bay – xi măng có làm lượng xi măng 4% trở lên cường độ chịu nén

9

và ép chẻ đạt rất cao, hồn tồn có thể làm lớp móng dưới kết cấu áo
đường cấp cao.

Từ các kết quả đã nghiên cứu nêu trên, kết hợp với nghiên cứu
thực nghiệm trong phòng của học viên. Để đánh giá, so sánh các chỉ
tiêu liên quan theo quy định với nguồn vật liệu mới trong xây dựng
hạ tầng tại tỉnh Trà Vinh (xây dựng TCVN 1770). Nhằm giảm thiểu ô
nhi m môi trường, tiết kiệm diện tích đất dùng làm bãi chứa chất thải
tro xỉ , bùn đất thải tại Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải, dự án Luồng
tàu biển bảo đảm phát triển bền vững.
2.2. Quy hoạch thực nghiệm

2.2.1. Đối với cấp phối thiên nhiên chưa gia cố
Các thí nghiệm tiến hành
- Đối với cấp phối thiên nhiên
Xác định thành phần hạt
Xác định chỉ số Los ngeles (L ) yêu cầu
Xác định hàm lượng tạm chất hữu cơ, hàm lượng Sunfat, chỉ số
dẻo
Xác định tỷ lệ thoi dẹt theo tiêu chuẩn TCVN 7572-13:2006;
- Đối với đất khai thác tại tỉnh Trà Vinh:
Xác định thành phần hạt, chỉ số dẻo, hàm lượng hữu cơ, độ PH,
các muối hòa tan, thành phần khoáng

Xác định độ ẩm tối ưu, dung trọng khô lớn nhất bằng phương
pháp Proctor, các giới hạn Atterberg (WL, WP).
2.2.2. Đối với chất kết dính vơ cơ
- Đối với xi măng
Xác định thành phần hóa học của xi măng
Xác định thời gian ninh kết
Xác định mac xi măng

10

- Đối với Tro bay (Fly Ash):
Xác định tổng hàm lượng các ô xit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3
Xác định độ ẩm
Xác định lượng nước yêu cầu, . . .
2.2.3. Số lượng mẫu thí nghiệm
Tổng số mẫu thí nghiệm các loại
- Đối với cấp phối thiên nhiên (đất không nguyên trạng): 01tổ mẫu.
- Đối Xi măng (PC40 Hà Tiên): 01tổ mẫu.
- Đối với Tro bay (Fly Ash) : 01tổ mẫu.
- Đối với hỗn hợp đất – Tro bay – Xi măng: 01tổ mẫu (theo tỷ lệ
thành phần cấp phối hổn hợp Đ-T-XM).
2.3. Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của loại cấp phối
thiên sử dụng thực nghiệm
2.3.1. Thí nghiệm thành phần hạt hỗn hợp (TCVN 7572:2006)
2.3.2. Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (TCVN 4201:2012)
2.4. Thực nghiệm và đánh giá phân tích kết quả thí nghiệm hỗn
hợp cấp phối thiên nhiên gia cố đất, tro bay với chất hoạt hóa là
xi măng
- Tính chất vật liệu sau khi gia cố:
- Phương pháp thí nghiệm:

Bước 1: Tiến hành xác định các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của mẫu đất
Bước 2: Tiến hành đúc mẫu thí nghiệm ở độ ẩm tối ưu
Bước 3: Trộn mẫu vật liệu thực nghiệm cần gia cố với đất - tro
bay - xi măng.
2.4.1. Thí nghiệm cư ng độ ch u nén TCVN 9403:2012)
Cường độ chịu nén của hổn hợp là ứng suất nén phá hủy của vật
liệu trên một đơn vị diện tích Kg/cm2 hay N/mm2.
2.4.2. Thí nghiệm ép ch (TCVN 8862:2011)

11

2.4.3. Thí nghiệm C Dựa theo tiêu chuẩn 22TCN 332-06)

2.4.4. ức kháng c t (TCVN 4199:2012)

2.4.5. Thí nghiệm Mơ đun đàn hồi

2.4.6. Thí nghiệm hệ số thấm (TCVN 4200:2012)

2.4.7. Tổng hợp các kết quả thí nghiệm

2.5. Đề xuất chọn tỷ lệ phối trộn hợp lý

2.5.1. Đánh giá kết quả các tổ mẫu thực nghiệm của hởn

hợp Đ-T-XM G2, G4, G6 và G8)

Bảng 2.13. So sánh chỉ tiêu cơ lý của vật liệu gia cố TCNV 10379-2014

Yêu cầu


Chỉ tiêu Độ bền Độ bền Độ bền Ghi chú
cấp I cấp II cấp III

Độ bền khi nén (MPa)

Đối với mẫu 28 ngày, ở 3 2 1

độ ẩm bảo hịa khơng <

G2 2,72 Độ bền cấp II

G4 6,08 Độ bền cấp I

G6 6,76 Độ bền cấp I

G8 7,20 Độ bền cấp I

Độ bền khi ép chẻ (MPa)

Đối với mẫu 28 1,2 0,8 Không cần

ngày, ở độ ẩm thí nghiệm

bảohịa khơng <

G2 0,09 Độ bền cấp III

G4 0,218 Độ bền cấp III


G6 0,242 Độ bền cấp III

G8 0,258 Độ bền cấp III

Môđun đàn hồi

Ðối với mẫu 28 ngày, < 400 350 200

G2

G4 255.53 Độ bền cấp III

G6 280.85 Độ bền cấp III

G8 287.83 Độ bền cấp III

12

2.5.2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
Dựa vào cấp độ bền thấp nhất đạt được của 1 trong 3 chỉ tiêu để
đề xuất cấp độ bền thấp nhất, tuy nhiên đối với mô đun đàn hồi được
lấy cấp độ bền 28 ngày, đề xuất cấp độ bền như bảng dưới đây.
2.5.3. Đánh giá trữ lượng, chất lượng đất tại các bãi chứa
- Qua kết quả phân tích thành phần hạt (thạch học) của các bãi
thải, vật liệu chủ yếu là cát và đất xen lẫn vào nhau, không có chứa
các khống chất độc hại (do các bãi thải chứa này được hình thành
từ việc nạo vét nguyên thổ từ luồng tàu biển có trọng tải lớn vào sơng
Hậu), do đó vật liệu này là có thể sử dụng cho cơng trình xây dựng
(san lắp mặt bằng, đắp nền đường).
- Các vị trí bãi thải đều nằm dọc theo 2 bên bờ kênh Quan Chánh

Bố, nằm ngồi khu dân cư, do đó phương tiện khai thác vận chuyển
duy nhất bằng đường thủy.
+ Kênh Quan Chánh Bố ►biển Đông► sông Tiền.
+ Kênh Quan Chánh Bố ►sông Hậu.
- Công nghệ khai thác đề xuất sử dụng phương tiện cơ giới đào
múc, vận chuyển xuống xà lan theo kênh Quan Chánh Bố, vận
chuyển đến các khu vực trong vùng sử dụng là phù hợp.
2.5.4. Đánh giá trữ lượng, chất lượng Tro bay tại các bãi chứa
Thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-
2020, dự kiến theo kế hoạch dự án sau khi hoàn thành, đưa vào hoạt
động các tổ máy (dự án gồm 03 tổ máy), đến năm 2020 với tổng
công suất đạt khoảng 36.000 MW, điện sản xuất trên 150 tỷ kWh
(chiếm khoảng 50 % sản lượng điện sản xuất); mức tiêu thụ khoảng
trên 65 triệu tấn than và thải ra môi trường khoảng 15 - 20 triệu tấn
tro xỉ, lượng lớn khí SOx độc hại và đến năm 2030 công suất nâng
lên khoảng là 72.000 MW sẽ tiêu thụ trên 120 triệu tấn than và thải ra
môi trường khoảng trên 35 triệu tấn tro xỉ, khí SOx độc hại.

13

2.6. Kết luận chương 2

- Qua kết quả phân tích thì tro bay của nhà máy nhiệt điện

Duyên Hải theo TCVN 10302:2014: Tro bazơ: tro có hàm lượng
CaO < hơn 10%, ký hiệu: C. Theo STM 618 thì với tổng hàm
lượng (SiO2 + Fe2O3 + Al2O3 ) = 71,6% > 70% thì tro bay của nhà
máy nhiệt điện Duyên Hải thuộc loại F.

- Với tro bay loại F thì khơng thể sử dụng riêng để gia cố vì phản


ứng tạo liên kết và thủy hóa kém, nhưng sẽ có phản ứng Puzzolan,
Do Vậy tro xi của nhà máy nhiệt điện Duyên Hải có thể được dùng
làm vật liệu xây dựng, vật liệu cơng trình giao thơng nhưng phải có
đưa thêm phụ gia như xi măng, vôi, sút để tăng phản ứng Puzzolan.

- Qua các kết qủa thực nghiệm thì tro bay, xỉ than chưa qua xử lý

của nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải có thể sử dụng để thay thế cấp
phối thiên nhiên khai thác tại tỉnh Trà Vinh (cụ thể là đất nạo vét
nguyên thổ từ dự án Luồng tàu biển tại địa phương dùng để làm lớp
nền đường và lớp móng đường ở các cơng trình giao thơng trong tỉnh
Trà Vinh), hỗn hợp vật liệu đất - tro bay - xi măng có thể thay thế các
loại cấp phối thiên nhiên và cấp phối đá đăm hiện đang sử dụng xây
giao thông đường ở tỉnh Trà Vinh.

- Hỗn hợp vật liệu đất - tro bay - xi măng đạt độ bền cấp từ cấp

III, đối với các mẫu G$,G6,G8; đồng thời CBR >100 đảm bảo có thể
sử dụng để làm lớp móng đường thay cho các lớp cấp phối thiên
nhiên và cấp phối đá dăm hoặc làm vật liệu đắp nền trên nền đất yếu
nhưng tính thấm rất nhỏ, khả năng cách nước rất cao.

14Tầng móng Tầng mặt áo đ-ờng
Chương 3 (hay kÕt cấu áo đ-ờng)
XUT KT CU O ĐƯỜNG Ơ TƠ TẠI TRÀ VINH SỬKhu vùc t¸c dơng 80-100 cm (Pavement structure)
DỤNG MÓNG ĐẤT NẠO VÉT GIA CỐ TRO BAY - XI MĂNG(Subgrade) KÕt cÊu nÒn ¸o ®-êng
(Kết cấu tổng thể nền mặt đ-ờng)
3.1. Kt cấu áo đường tuyến đặc trưng
Kết cấu áo đường mềm gồm có tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt


hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa đường và tầng móng
làm bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng
của nền đường hoặc trên lớp đáy móng.

Lớp tạo nhám (nếu có)
Líp mỈt (Surfacing)
Líp mãng trªn (Base)

Líp mãng d-íi (Sub-base)

Lớp đáy móng (Capping layer)

Hình 3.1. Sơ đồ các tầng, lớp của kết cấu áo đường mềm và kết
cấu nền- áo đường

3.2. Đề xuất thay lớp móng cho loại kết cấu áo đường tầng mặt

15

*Tính tốn kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn
về độ võng đàn hồi

*Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu cắt
trượt trong nền đất

*Tính kiểm tra cường độ kết chịu kéo uốn trong lớp Bê tông nhựa

16
3.3. Đế xuất thay lớp móng cho loại kết cấu áo đường tầng mặt

cấp A2

* Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo 3 tiêu chuẩn
3.4. Đế xuất thay lớp móng cho loại kết cấu áo đường tầng mặt
cấp B1

17

*Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo 3 tiêu chuẩn
3.5. Đế xuất thay lớp móng cho loại kết cấu áo đường tầng mặt
cấp B2

18
3.6. Đề xuất kết cấu áo đường đặc trưng cho từng loại đường có
sử dụng lớp vật liệu gia cố

3.7 Tính tốn lún và đề xuất kết cấu áo đường đặc trưng cho
từng loại đường có sử dụng lớp vật liệu gia cố

3.7.1. Tính tốn lún đối với kết cấu áo đư ng cho từng loại
đư ng có sử dụng vật liệu gia cố

a. Lựa chọn mặt cắt tính tốn

Hình 3.11. Lựa chọn mặt cắt tính tốn
b. Thơng số vật liệu
c. Tính tốn lớp quy đổi tải trọng xe
d. Các trường hợp tính
- Trường hợp 1: Tính tốn theo thiết kế



×