Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ THI HSG MÔN SINH HỌC 10 TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.66 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _ KỲ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT
TĨNH NAM HQC 2023 - 2024
Môn thi: SINH HOC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 03 trang, gồm 07 câu)

Câu 1. (3,0 điểm)

Những phát biểu dưới đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích tại sao?

a) Tiit cả các phân tử sinh học đều là polymer.

b) Tất cả các loại carbohydrate đều có cơng thức phân tử dạng (CH;O)„.
c) Oxygen là nguyên tố hoá học tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ có trong.

tế bào,

d) Dung dịch RNA tỉnh khiết sẽ có pH nhỏ hơn 7.
e) Màng tế bào và màng của các bào quan trong tế bào nhân thực đều cấu tạo theo mơ hình

“khảm - động”.

g) Lysosome là một loại bào quan có chức năng khử độc.

Câu 2. (3,0 điểm) Ngsiitébie _ 1\
Hình 1 mô tả sơ đồ cấu trúc của màng sinh chit.

a) Ghép các cấu trúc 1, 2, 3, 4 tương ứng Với cic

thành phần: protein xuyén mang, glycoprotein,


glycolipid, cholesterone.
b) Nêu các chức năng có thể có của thành phần số 1?
e) Trong tế bào, thành phần số 4 được tổng hợp ở
đâu? Từ nơi được tổng hợp, chúng được phân phối Bàotrng `4
đến màng theo con đường nào? Hình 1.
Câu 3. (2,0 điểm)
Tìm hiểu hoạt động của enzyme phosphofructokinase trén fructose 6-phosphate & budc

đầu trong quá trình phân hủy glucose và sự kiểm sốt hoạt động của enzyme nay xem liệu đường.

có tiếp tục được chuyển hóa tiếp hay khơng. Hình 2 mơ tả hoạt động của enzyme này và hình 3

là đồ thị về sự kiểm sốt hoạt động của nó khi có ATP nồng độ thấp và nồng độ cao.

HE Ea Giusehase Sphosprateme frodoe ‹gÐ ` =
Ị wT oad Sphompate ébipheptae Se
Nong độ fructose6 - P
8-0 neil( 2 *) 3 Hình 3.

lteoraa động của enzyme khi ở nồng.
soát hoạt động của enzyme
Oi ees Hình 2. 6
Trang 1/3
Hãy cho biết:
a) Hai đường biểu diễn trên đồ thị hình 3, đường nào thể hiện hoạt
độ ATP thấp, đường nào ở nồng độ ATP cao?
b) Dựa vào kết quả trả lời ở câu a hãy giải thích cơ chế kiểm
phosphofructokinase?

Câu 4. (2,0 điểm)

Hình 4 mơ tả quy trình sử dụng liệu pháp tế bào gốc chữa bệnh tiểu đường type Ï ở người.

“a ©1.O-8 bina Ouuếmhinblo — NI NG, _—_„ TiẾnVblo tuyểntyybình
—-@MÀBÓ” ND Kn —b
nung đa vào tế bào trừng TT tường vong/lbịnh
la bộ nhận
đa Tếblo gốcphơlphitttihểình

(Ébìo tuyển tuy bình thường.

Hình 4: Liệu pháp tẾ bàao n chữa trị bệnh tiểu đường ypeÏ

Quan sat hình và cho biết:
a) Tế bào da người bệnh đang ở pha nào của chu kì tế bào?
b) Việc chuyển nhân tế bào da vào tế bào trứng (đã lấy mắt nhân) có tác dụng gì?
©) Liệu pháp được mơ tả trong hình 4 có thể sử dụng cho người bị tiểu đường type I do đột biển
hỏng cả hai bản sao của gen mã hóa Insulin được khơng? Giải thích.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hình5 mơ phỏng một thí nghiệm như = mĩ ~ 1
sau: lúc đầu lục lạp được đặt trong dung dịch
có pH = 4 để khơng gian trong chất nền và
thylakoid bị acid hóa. Sau đó chuyển sang |#t“f gi=4 Ji=f
trạng thái cơ bản (dung dịch pH =8), điều này eh mae ia
nhanh chóng làm tăng pH chất nền bằng 8, J Fay davon
đồng thời có bổ sung ADP và Pi, lúc này Gaugdidk 42ADP+P
thylakoid vẫn duy trì pH = 4. Hãy cho biết: Hình 5.
a) Trong thí nghiệm trên, ATP có được tổng hợp khơng? Giải thích.
b) Có cần ánh sáng để thí nghiệm hoạt động khơng? Giải thích.
©) Điều gì sẽ xảy ra nếu như các bước thí nghiệm vẫn tiến hành như trên, tuy nhiên ở bước thứ
nhất đặt trong pH = 8 và bước thứ hai đặt trong pH = 4?

đ) Chất dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán đễ dàng qua màng và giải phóng 1 proton vào.
chất nền lục lạp. Nếu bỗ sung DNP trong thí nghiệm trên, thì q trình tổng hợp ATP có xảy ra
khơng? Giải thích.
Câu 6. (2,0 điểm)
Hình 6 mơ tả con đường truyền tin nội bào
tạo ra đáp ứng sinh học được bắt đầu khi thụ thể gắn
đặc hiệu với phân tử tín hiệu.
a) Hãy cho biết chất nào là chất truyền tin thứ hai
của adrenalin: G-protein, ATP, cAMP hay protein

kinase A? Giai thich,

b) Giải thích tại sao thy thé tiếp nhận adrenalin cùng

có mặt ở tế bào gan và tế bào cơ trơn nhưng lại tạo ra
đáp ứng khác nhau trên mỗi loại tế bào này?

Trang 2/3

Câu 7. (4,0 điểm)

7.1. Phân tích hầm lượng DNA trong gạy

một tế bào qua các kiểu phân bảo và quu
các kì phân bào người ta về được đồ thị

hình 7. Đồ thị hình 7 mơ tả q trình z2 = ‘ J
phân bào nào và xảy ra ở loại tế bào sinh a6
Cie lì phân bảo
dưỡng hay tế bào sinh dục? Giải thích. Hình 7.


7.2. XéL3 tế bào sinh tỉnh của một cơ thể động vật có kiểu gene An thực biện q trình giảm phán

tạo giao tử. Biết q trình giảm phân khơng phát sinh thêm đột biến mới. Hãy trả lời ngắn gọn các câu

hỏi sau đây:

(1) Nếu cả 3 tế bào sinh tỉnh giảm phân đều khơng xảy ra hốn vị gene sẽ tạo ra tối đa bao nhiêluoại

giao tử?

(2) Nếu cả 3 tế bào sinh tỉnh giảm phân đều xảy ra hoán vj gene giữa alen B và b tạo ra số loại

giao từ tối đa thì trong các giao tử tạo ra giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

(8) Nếu chỉ có 1 tế bảo sinh tỉnh xảy ra hoán vị gene giữa alen B và b, kết thúc q trình giảm

phân của 3 tế bảo trên có thể thu được tỉ lệ các loại giao tử như thế nào?

(4) Nếu cặp nhiễm sắc thể TT ở một tế bảo sinh tỉnh vừa xảy ra hoán vị gene vừa bị rối loạn

phân li giảm phân II (ở cả 2 tế bào con), 2 tế bào sinh tỉnh còn lại khơng xảy ra hốn vị gene thì

khi kết thúc q trình giảm phân của 3 tế bào trên có thể thu được bao nhiêu loại giao tử?

7.3. Khi xét 2 cặp nhiễm sắc thẻ số 14 và 21 của cặp vợ chồng có kiểu nhiễm sắc thể như hình

§. Hãy nêu các trường hợp có thể có ở đời con của họ về 2 cặp nhiễm sắc thể này. Biết rằng

khơng xảy ra đột biến trong q trình giảm phân tạo giao tử ở cả bố và mẹ.


P: Bố

~ Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
~ Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Ho va tén thi si

‘Trang 3/3



×