Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi HSG mon Sinh hoc tinh Nghe An 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.15 KB, 3 trang )

Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12
Năm học 2008 - 2009
hớng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang)
Môn: Sinh học 12 THPT - bảng A

Cõu,
í
Ni dung im
Cõu 1. (2,5 im)
a - S trao i chộo ca cỏc cromatit trong cp tng ng kỡ u gim phõn I dn n
hỡnh thnh cỏc NST cú s t hp mi ca cỏc alen nhiu gen.
0,5
- kỡ sau gim phõn I, s phõn li c lp ca cỏc NST kộp trong cp NST tng ng
dn n s t hp t do ca cỏc NST kộp cú ngun gc t m v t b.
0,75
- kỡ sau gim phõn II s phõn li ca cỏc nhim sc t ch em khỏc nhau do cú s trao
i chộo v s t hp ngu nhiờn ca cỏc NST n khỏc nhau 2 cc t bo.
(Nu HS ch nờu s kin m khụng gii thớch thỡ ch cho mt na s im)
0,25
b. Pt/c: AABBDDee x aabbddee
F1: AaBbDdee
F
1
xF
1
: AaBbDdee x AaBbDdee
T l mi loi kiu hỡnh F
2
: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64.


aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64
T l mi loi kiu gen F
2
: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64.
AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64.
(Nu HS ch ghi kt qu m khụng ghi di dng tớch cỏc t l thỡ ch cho mt na s
im)
0,25
0,25
0,25
0,25
Cõu 2. (3 im)
a. Quan h gia cỏc gen alen: th hin trong quy lut phõn li: gm cỏc trng hp:
- Tri hon ton: vớ d: AA, Aa: ht trn, aa: ht nhn. 0,5
- Tri khụng hon ton: vớ d: AA: hoa ; Aa: hoa hng, aa: hoa hng 0,25
- ng tri: vớ d: I
A
I
B
: nhúm mỏu AB.
(HS khụng nờu c qui lut phõn li thỡ tr 0,25 , HS cú th ly VD kiu hỡnh khỏc)
0,25
b. Quan h gia cỏc gen khụng alen: th hin trong cỏc quy lut di truyn sau:
- Di truyn c lp: vớ d: A: ht trn; a: ht nhn; B: ht vng; b: ht xanh. Mi gen
nm trờn 1 NST v di truyn c lp.
0,5
- Tng tỏc gen:
+ Tng tỏc b tr: vớ d: b tr 9:6:1; kiu gen: D-F-: qu dt, D-ff, ddF-: qu
trũn, ddff: qu di. (cú th ly vớ d v t l: 9:7, 9:3:3:1 v ly vd kiu hỡnh khỏc)
+ Tng tỏc ỏt ch do gen tri: vớ d: ỏt ch 12:3:1, quy c: C ỏt ch, cc khụng ỏt,

B: lụng en, b: lụng nõu. Kiu gen: C-B-, C-bb: mu trng, ccB-: lụng en, ccbb: lụng
nõu. (cú th ly vớ d: 13:3, v ly vd kiu hỡnh khỏc)
+ Tng tỏc ỏt ch do gen ln: vớ d: t l 9:3:4.
cc: ỏt ch; C-A-: xỏm, kiu gen: C-aa: en, (ccA-, ccaa): lụng trng.
+ Tng tỏc cng gp: vớ d: mi gen tri trong kiu gen lm cho cõy lựn i 20cm,
xột mt loi cú 2 cp gen; cõy thp nht cú kiu gen l: AABB, cõy cao nht cú kiu
gen: aabb. (cú th ly vớ d 15:1, v ly vd kiu hỡnh khỏc)
0,5
0,5
0,25
0,25
Cõu 3. (3 im)
Trang 1/ 3 - Sinh học 12 THPT - Bảng A
a. Số kiểu gen của quần thể: 3.3.6.10=540. 1
b. Gọi gen qui định hoa đỏ là A, gen qui định hoa trắng là a.
Quần thể hoa trắng cân bằng di truyền vì: cấu trúc di truyền quần thể là: aa=1(hoặc
0AA+0Aa+1aa=1) → p=0,q=1. Quần thể có dạng: → p
2
AA+ 2pqAa + q
2
aa=1
(nếu không viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)
0,5
Quần thể hoa đỏ:
- Nếu toàn AA: thì quần thể cân bằng, vì: cấu trúc di truyền quần thể là: AA=1(hoặc
1AA+0Aa+0aa=1)→p=1, q=0→ quần thể có dạng: p
2
AA+ 2pqAa + q
2
aa=1.

(nếu không viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)
- Nếu quần thể hoa đỏ toàn Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.
- Nếu AA và Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.
0,5
0,5
0,5
Câu 4. (2 điểm)
a Người chồng bình thường có kiểu gen X
A
Y, đứa con XO bị bệnh máu khó đông có
kiểu gen X
a
O
→ giao tử X
a
lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố → kiểu gen mẹ là X
A
X
a

→ quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp X
A
Y tạo ra các loại giao tử
trong đó có loại giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử X
a
của mẹ →X
a
O.
(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP ở bố vẫn cho điểm tối đa)

0,25
0,25
0,5
b Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen X
a
X
a
Y.
Mà X
a
X
a
Y = giao tử X
a
X
a
x giao tử Y, vì bố có kiểu gen X
A
Y → giao tử X
a
X
a
nhận
từ mẹ→mẹ (X
A
X
a
) bị rối loạn trong giảm phân 2, tạo ra giao tử X
a
X

a
.
(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP 2 ở mẹ vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,5
Câu 5. (3 điểm)
Pt/c tương phản → F
1
: 100% cây cao hoa đỏ → cao trội hoàn toàn so với thấp, đỏ trội
hoàn toàn so với trắng.
Qui ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng.
0,5
Pt/c tương phản → F
1
mang 2 cặp gen dị hợp, F
2
có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm
24% khác với tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn.
→ 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Gọi tần số HVG là f.
1
→ Pt/c: cao trắng x thấp đỏ

Ab
Ab
x
aB
aB

G
P

: Ab aB
F
1
:
aB
Ab
100% cao đỏ
F
1
x F
1
:
aB
Ab
x
aB
Ab
G
F1
: Ab=aB=
2
1 f−
AB = ab =
2
f
0,5
F
2
: cao trắng có kiểu gen là: (
2

1 f−
)
2

Ab
Ab
+ 2(
2
f
x
2
1 f−
)
ab
Ab
= 0,24
→ f=20%
0,5
→ tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4
AB = ab = 0,1
0,5
Câu 6. (2 điểm)
Trang 2/ 3 - Sinh häc 12 THPT - B¶ng A
- Nếu đột biến xảy ra ở vùng không mã hoá của gen (intron) thì không làm biến đổi
protein.
0,5
- Do hiện tượng mã bộ ba có tính thoái hoá: bộ ba mới vẫn mã hoá axit amin ban đầu. 0,5
- Do axit amin bị biến đổi có vai trò ít quan trọng nên không ảnh hưởng nhiều đến
chức năng của protein.
0,5

- Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ theo môi trường và tổ hợp gen 0,5
Câu 7. (2,5 điểm)
a. Các kiểu gen qui định mỗi màu:
C
1
C
1
, C
1
C
2
, C
1
C
3
: màu nâu.
C
2
C
2
, C
2
C
3
: màu hồng.
C
3
C
3
: màu vàng.

0,5
b. Gọi p là tần số tương đối của alen C
1
, q là tần số tương đối của alen C
2
, r là tần số
tương đối của alen C
3
.
Quần thể cân bằng có dạng:
(p+q+r)
2
= p
2
C
1
C
1
+q
2
C
2
C
2
+r
2
C
3
C
3

+2pqC
1
C
2
+2qrC
2
C
3
+2prC
1
C
3
0,5
Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình:
Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09.
0,5
Tần số tương đối của mỗi alen, ta có:
Vàng = 0,09 = r
2
→ r=0,3.
Hồng = 0,55=q
2
+2qr→ q=0,5
Nâu = 0,35 = p
2
+ 2pq + 2pr → p=0,2.
1
Câu 8. (2 điểm)
a. Vẽ sơ đồ cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
0,25

Chức năng của các thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) liên quan về chức năng nằm kề nhau. Mã hóa các enzim
phân hủy lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế
(protein ức chế).
- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tương tác của ARN
polimeraza để khởi đầu phiên mã.
0,25
0,25
0,25
b. Gen điều hoà mã hóa protein ức chế (chất ức chế), chất này liên kết với vùng vận hành
O để dừng quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
0,5
c.
Khi có lactôzơ thì lactôzơ liên kết với chất ức chế làm bất hoạt chất ức chế → vùng
vận hành được giải phóng → enzim ARN polimeraza tiến hành phiên mã các gen cấu
trúc → các mARN→giải mã tạo các enzim phân huỷ lactôzơ.
0,25
Khi lactôzơ hết → chất ức chế hoạt động → bám vào vùng vận hành → enzim ARN
không tiến hành phiên mã được.
0,25
Trang 3/ 3 - Sinh häc 12 THPT - B¶ng A
P O Z Y A

×