Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Tiết 98 99l xem người ta kìa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.34 KB, 24 trang )

KHỞI ĐỘNG

HS quan sát, lắng nghe video Tơn trọng và thích nghi với sự khác
biệt| Kỹ năng sống suy nghĩ cá nhân và trả lời

? Cho biết nội dung của video? Video gợi cho em suy nghĩ gì?

Như vậy mỗi người mỗi vẻ tạo nên sự khác biệt, là một cá nhân độc
lập nhưng khơng có nghĩa là chúng ta chọn cách sống khác thường.
Giữa mọi người vẫn có sự tượng đồng, gần gũi. Bài học này chúng ta
cùng tìm hiểu về những điều khác biệt và gần gũi.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

I. Đọc tri thức Ngữ văn
Văn bản nghị luận là gì?

1. Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để
thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.
2. Các yếu tố cơ bản trong vCăácnybếảuntốncgơhbịảlnutậrnong văn

bản nghị luận?

- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người
nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.
- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống
hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)



Khám phá văn bản

I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả: Lạc Thanh

2, Tác phẩm:
a, Đoc- Tìm hiểu chú thích

Yêu cầu:
* Đọc to, rõ ràng, chậm rãi thể hiện được những lý lẽ tác giả
đưa ra
* Sử dụng các chiến lược đọc như theo dõi, suy luận.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Lạc Thanh
2. Tác phẩm

* Chú thích

– Hiếu có lịng kính u và biết nghe lời cha mẹ.
–tChuhậunẩ:n mực:Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà
– Xuất chnúổnigb:ậlàtmhơcnhohẳđnúnmgọ. i người, về tài năng trí tuệ.
– Hồn hảotố: t đẹp về mọi mặt.
– Thâm tânmơ:i sâu kín trong lịng.
– Siêu việt:vượt lên hẳn so với người bình

– Hồi ứnch:ớtlhạưi ờđniềgu. bản thân đã trải qua.

– Trách craứ:điều thể hiện sự khơng bằng lịng

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

1. Tìm hiểu chung
a. Tác giả: Lạc Thanh
b. Tác phẩm

Phiếu học tập số 2

Thể loại Văn bản nghị luận
Xuất xứ Tạp chí Sơng Lam, số 8/2020
PTBĐ Nghị luận kết hợp tự sự và biểu cảm
Ngôi kể Ngôi thứ 1 ( người kể xưng tôi)

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)
c, Bố cục

? Văn bản chia làm mấy
phần? Nêu nội dung của
từng phần?

Bố cục

P1: Từ đầu P2: tiếp P3: Tiếp đó P4: cịn lại:
đó đến đến “gạt bỏ
…Có người “mười cái riêng Kết thúc
phân vẹn của từng vấn đề.
mẹ nào mười”: người”.
Lí do Bằng

không ước khiến mẹ chứng thế
muốn con giới muôn
mong điều giống màu

đGó?iới

thiệu

vấn đề

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

II.Tìm hiểu văn bản HS đọc phần 1
1. Mong muốn của mẹ.

Phiếu học tập số 2

Khi thốt lên “Xem Chỉ ra ở văn bản đoạn
người ta kìa!”, văn dùng lời kể để giới
người mẹ muốn con thiệu vấn đề?
làm gì?
Mẹ mong tơi làm Đoạn văn dùng lời kể để
sao để bằng người, giới thiệu vấn đề: “Giờ
không thua em đây mẹ tôi đã khuất và
kém chị, không làm tơi cũng đã lớn lên….. Có
xấu mặt gia đình, người mẹ nào trên đời
dịng tộc, khơng để khơng ước mong điều
ai phải phàn nàn, đó?”

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)


b, Tìm hiểu văn bản

Mong muốn của mẹ.
Phiếu học tập số 3

Chỉ ra ở văn bản đoạn Chỉ ra ở văn bản đoạn văn
văn là lời diễn giải có lí dùng bằng chứng để làm
của người viết về vấn sáng tỏ vấn đề? Lí do khiến
đề? mẹ muốn con giống người
Đoạn văn là lời diễn giải khác là gì?
có lí của người viết về
vấn đề: “Mẹ tôi không Đoạn văn dùng bằng chứng
phải khơng có lí khi đòi để làm sáng tỏ vấn đề: “Từ
hỏi tôi phải lấy người khi biết nhìn nhận và suy
khác làm chuẩn mực …. nghĩ, tôi dần dần hiểu ra
Là người hoàn hảo, mười rằng … nhiều khi lại là một
phần rất đáng quý trong

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)
- Mỗi lần bảo tơi: “Xem người ta kìa” là một lần mẹ mong tơi làm sao
để bằng người, không thua em kém chị, không làm xấu mặt gia đình,
dịng tộc, khơng để ai phải phàn nàn, kêu ca gì.
- Lí do : muốn con hồn hảo, mười phân vẹn mười (thông minh, giỏi
giang, được tin yêu, tôn trọng, thành đạt…)
- NT: Dùng lời kể nêu vấn đề=>tăng tính hấp dẫn, gây tị mị; dùng
nhiều lí lẽ và bằng chứng=> thuyết phục cao.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)


2. Bài học về sự khác biệt và gần gũi.
a) Thế giới muôn màu muôn vẻ

Phiếu học tập số 3

1. Tìm những bằng chứng chứng 2. Vì sao tác giả lại nói “Chính chỗ
tỏ thế giới muôn màu muôn vẻ? “không giống ai” nhiều khi lại là một
vòng rất đáng quý trong mỗi con người”?
Thế giới này là muôn màu
muôn vẻ: - Mỗi người phải được tôn
- Vạn vật trên đời đều có sự trọng, với tất cả những
khác nhau. khác biệt vốn có.
- Ngoại hình, giọng nói, thói - Sự độc đáo của cá nhân
quen của mỗi người đều làm cho tập thể trở nên
khác nhau. phong phú
- Chỗ “giống nhau” của mỗi
người trên thế gian này là

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)
b2. Bàn luận vấn đề

Các dẫn Các bạn trong lớp tôi
chứng ngày trước

Vạn vật trên rừng,
dưới biển

Bài học về Cụ thể, xác bằng chứng trong văn
nghị luận thực, tiêu
biểu, phù


hợp
cách sử dụng

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

2.Bài học về sự khác biệt và gần gũi.

a) Thế giới muôn màu muôn vẻ
- Vạn vật trên rừng, dưới biển.
- Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, có hình đáng, sở thích, thói quen
khác nhau…
b) Biết hịa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng và tôn trọng sự
khác biệt.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.

Phiếu học tập số 4

Nội dung văn bản nhấn Nội dung văn bản nhấn
mạnh ý nghĩa của sự mạnh ý nghĩa của sự
khác nhau hay giống khác nhau hay giống
nhau giữa mọi người? nhau giữa mọi người?

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

Sự giống Sự khác
nhau giữa nhau giữa

mọi người mọi người
Đề cao
tầm Vấn đề mà
quan văn bản muốn
trọng
của cá khẳng định.
thể

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)
b) Biết hịa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại
cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.
- Mỗi người phải được tôn trọng, với tất cả
những khác biệt vốn có.
- Sự độc đáo của cá nhân làm cho tập thể trở
nên phong phú
=> Chung sức đồng lịng khơng có nghĩa là gạt
bỏ cái riêng của từng người.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

c) Bài học rút ra cho bản thân

? Chỉ ra câu kết thúc văn bản ?

Đề xuất thay đổi nội dung lời trách cứ “Xem
người ta kìa” thanh một lời khích lệ

Người ta đã khác, đã hay như thế, sao mình lại khơng khác, khơng
hay, theo cách của mình? Biết hịa đồng gần gũi mọi người nhưng
cũng phải biết giữ lại cái riêng và tôn trọng sự khác biệt. Chẳng

phải vậy sao?”

Gửi gắm lời khuyên, lời Việc kết thúc văn bản bằng các
nhắn nhủ nhẹ nhàng, câu hỏi có ý nghĩa gi?

thấm thía. Thông điệp dễ tác động
vào tinh cảm, nhận thức

của người đọc.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)
c) Bài học rút ra cho bản thân
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
- Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng của bản thân.

Phiếu học tập số 4

1.Nêu những biện ? Nội dung chính của
pháp nghệ thuật được văn bản “Xem người ta
sử dụng trong văn kìa!”? Ý nghĩa của văn
bản? bản.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc: Dùng lời kể nêu vấn đề,
dùng nhiều lí lẽ và bằng chứng=> vấn đề đưa ra có sức
thuyết phục cao.
b. Nội dung

- Mỗi lần bảo tơi: “Xem người ta kìa” là một lần mẹ mong
tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị, khơng
làm xấu mặt gia đình, dịng tộc, khơng để ai phải phàn
nàn, kêu ca gì.
- Thế giới mn màu mn vẻ, vì vậy mỗi chúng ta
cần Biết hịa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái
riêng và tôn trọng sự khác biệt.

Tiết 98-99 : VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA (Lạc Thanh)

Luyện tập

VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề:
Ai cũng có cái riêng của mình.

Bước 1: Xác định yêu cầu của đề
- Chủ đề viết: suy nghĩ của em về vấn đề: Ai cũng có cái riêng của mình.
- Dung lượng đoạn văn: 5 – 7 câu (khoảng một phần hai trang giấy)

Bước 2: Tìm ý
- Tại sao mỗi người đều có cái riêng?
- Cái riêng của từng người thể hiện ở những mặt nào? (tính cách, suy nghĩ, ….)
- Dùng câu “Ai cũng có cái riêng của mình” làm câu chủ đề, đặt ở đầu đoạn hay cuối
đoạn đều được
+ Thể hiện đúng cái nhìn và cách nghĩ của người viết.
+Đảm bảo tính chính xác của các lí lẽ, dẫn chứng.

Bước 3: Viết đoạn
- Tiến hành viết đoạn văn



×