Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề tài kê khai và nộp thuế tndn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.76 KB, 25 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THUẾ HẢI QUAN


ĐỀ TÀI: KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ TNDN

Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Mã lớp học phần: 2411101021701
Giảng viên phụ trách: Trần Nhân Nghĩa

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2024.

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THUẾ HẢI QUAN

BÁO CÁO LÀM VIỆC NHÓM

Nhóm thực hiện: Nhóm 2

STT MSSV Họ và tên Nhiệm vụ Mức độ

hoàn

thành

1 2121008924 Nguyễn Lê ND, thuyết trình 100%


Anh Huy mục 1, 2 phần II

2 2121012341 Trần Thị ND, thuyết trình 100%

Thúy Kiều mục 1, 2, 3, 4

phần I

3 2121008559 Phan Thị ND, ppt, thuyết 100%

Mỹ Linh trình mục 7 phần I

4 2121011249 Triệu Võ ND, thuyết trình, 100%

Thy Mẫn ppt mục 3 phần II,

game, tổng hợp

file word

5 2121008896 Đỗ Ngọc ND mục 7 phần I 100%

Huỳnh Như

6 2121008597 Vương Thị ND, thuyết trình 100%

Kim Tuyền mục 5, 6 phần I

2


Mục lục

PHẦN I: KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP...............................4
1. HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.......................4
2. ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN...........................................5
3. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN.........................................5
4. GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN.............................................6
5. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN.........................................6
6. KỲ KHAI THUẾ TNDN...............................................................................8
7. TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN...................................................9

PHẦN II: NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................19
1. THỜI HẠN NỘP THUẾ TNDN.................................................................19
2. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC NỘP THUẾ TNDN...................................20
3. GIA HẠN NỘP THUẾ TNDN...................................................................20

3

PHẦN I: KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ( Xem Thông Tư 156/2013/TT- BTC, TT
119/2014/TT- BTC, TT26/2015/TT-BTC)

1. HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ TNDN

a. Theo Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
126/2020/NĐ-CP và phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
gồm:

Hồ sơ khai quyết toán thuế theo năm:


- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên
doanh thu) theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-
BTC.

- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định
giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ
trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).

Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
(áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo mẫu số 04/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

b. Hồ sơ thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển
nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo
phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng
bất động sản;

c. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh
thu - chi phí:

Tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp
doanh thu - chi phí) theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư
số 80/2021/TT-BTC;

d. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
của nhà thầu nước ngoài:


4

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo
phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, Bản sao chứng nhận vốn góp, chứng từ gốc
của các khoản chi phí (nếu có).

e. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn
bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo
phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

2. ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN

Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

Hoặc nộp hồ sơ bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thơng thì địa điểm
nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

3. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của


tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30

(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của

tháng đầu tiên của năm dương lịch.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất

là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín

mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia,

tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt
động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc
doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

5

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế
một cửa liên thơng thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn về
cơ chế một cửa liên thơng đó.

4. GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN

Người nộp thuế khơng có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia

hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Thời gian gia hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn phải
nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai
thuế tạm tính theo quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ
thuế; không quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai
thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.

Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế nơi nhận hồ sơ khai thuế văn bản đề
nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó
nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ
khai thuế.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp
thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; nếu
cơ quan thuế khơng có văn bản trả lời thì coi như đề nghị của người nộp thuế được
chấp nhận.

5. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN
a. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ
để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người
nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
Theo đó, người nộp thuế cần lưu ý trường hợp khai bổ sung đối với hồ sơ khai thuế
để tránh bị xử phạt theo quy định, cụ thể như sau:

- Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trường hợp khai bổ

sung hồ sơ thuế như sau:

+ Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có
sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế

+ Thời hạn khai bổ sung: trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan
thuế, cơ quan có thẩm quyền cơng bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

6

- Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã cơng bố quyết định thanh tra,
kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai
bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật
này.

- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết
định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì
việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế
thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Lưu ý: Không xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với trường hợp khai sai,
người nộp thuế đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế
phải nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không
qua thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước khi cơ quan có
thẩm quyền khác phát hiện.


Theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, khi phát hiện tờ khai thuế đã
nộp cho cơ quan thuế có sai sót, doanh nghiệp có quyền kê khai bổ sung để điều
chỉnh lỗi sai sót. Khi kê khai bổ sung, doanh nghiệp cần lưu ý:

(1) Khi kê khai bổ sung thì phải chọn vào ơ khai bổ sung, không phân biệt
thời điểm khai lại là lúc nào.

(2) Nếu khai bổ sung không làm thay đổi số thuế phải nộp, số thuế còn được
khấu trừ, số thuế đề nghị hồn thì chỉ lập Tờ khai, khơng lập Bản giải trình
khai bổ sung theo mẫu 01-1/KHBS.

- Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng tiền thuế
phải nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung và tự xác định tiền chậm nộp căn cứ vào
số tiền thuế phải nộp tăng thêm, số ngày chậm nộp và mức tính chậm nộp
theo quy định. Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định
không đúng số tiền chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền chậm nộp và
thông báo cho người nộp thuế biết.

+ Ví dụ: Cơng ty B vào tháng 8/2014 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh
của hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 làm tăng số thuế TNDN
phải nộp 100 triệu đồng, trường hợp này Công ty B nộp số tiền thuế tăng
thêm 100 triệu đồng, đồng thời tự xác định số tiền chậm nộp theo quy
định để nộp vào NSNN.

- Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế
phải nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung. Số tiền thuế điều chỉnh giảm được tính

7


giảm nghĩa vụ thuế phải nộp, nếu đã nộp NSNN thì được bù trừ vào số thuế
phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn thuế.

+ Ví dụ : Công ty E vào tháng 8/2014 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh
của hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm
2013 làm giảm số thuế TNDN phải nộp 100 triệu đồng (kê khai nộp thuế
TNDN 200 triệu đồng, nay điều chỉnh cịn phải nộp 100 triệu đồng), thì
người nộp thuế xác định là số tiền thuế nộp thừa của năm 2013, được bù
trừ vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế

b. Thành phần hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật
Quản lý thuế 2019 bao gồm:

- Tờ khai bổ sung;

- Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.

6. KỲ KHAI THUẾ TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp không có kỳ theo tháng, chỉ có tạm tính theo
q và quyết toán theo năm

- Bắt đầu từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế
TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ cần tính ra số tiền thuế và đi nộp

- Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp
luật về kế tốn căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp
luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.


- Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định
của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các
quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm nộp q.

Ví dụ 1: Q 1 năm 2023: Cơng ty Thiên Ưng tạm tính thuế TNDN ra lỗ 1 triệu

 Quý 1 năm 2023: Không phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN và cũng
không phải nộp tiền thuế TNDN tạm tính

Ví dụ 2: Q 2 năm 2023: Cơng ty Thiên Ưng tạm tính thuế TNDN ra lãi 1 triệu

 Quý 2 năm 2023: Không phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN và phải nộp
tiền thuế TNDN tạm tính của quý 2 năm 2023 theo thời hạn là đến hết ngày
30/07/2023

8

Chú ý: Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.Tổng số
thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp
thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính
trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn
thiếu vào ngân sách nhà nước.

- A< 80% B: nộp phạt chậm nộp trên số 80%B - A ( số ngày: ngày cuối cùng
của thời hạn nộp thuế quí 4 đến ngày thực tế nộp tiền thuế).


- 80%B< A - A>B: số thuế nộp thừa A - B sẽ được coi là số thuế tạm nộp của năm kế tiếp

hoặc được hoàn thuế.

Ví dụ: Theo quyết tốn thuế, doanh nghiệp phải nộp 100 triệu đồng thuế TNDN
(B), tuy nhiên trong năm chưa nộp đồng thuế nào (A) mà đến tận 31/5 mới nộp
tồn bộ 100 triệu này thì tiền nộp chậm tính thế nào?

 Tiền nộp chậm nộp tính trên (80% x 100.000.000 – 0) x ( số ngày từ 31/5-
31/1)= 7.360.000 đ

7. TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

a. Tờ khai thuế là gì?

Tờ khai thuế TNDN (hay tờ khai quyết toán thuế TNDN) là một văn bản pháp
lý do người nộp thuế lập để khai báo các thông tin về thu nhập, chi phí, số thuế
phải nộp của doanh nghiệp. Tờ khai thuế TNDN được lập theo mẫu do Bộ Tài
chính quy định.

Có 4 mẫu tờ khai thuế TNDN:

- Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN được áp dụng đối với phương pháp
doanh thu – chi phí

- Tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN được áp dụng đối với phương pháp tỷ
lệ trên doanh thu


- Tờ khai thuế TNDN mẫu số 05/TNDN được áp dụng với thu nhập từ chuyển
nhượng vốn

- Tờ khai thuế TNDN mẫu số 06/TNDN được áp dụng với hoạt động bán toàn
bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động
sản.

b. Bài tập ứng dụng

Cơng ty TNHH A có lỗ sau thuế năm 2019 là 20.000.000đ

9

Năm 2023, Cơng ty có số liệu như sau :
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm như sau:

Số TT Chỉ Tiêu Số tiền
5.000.000.000đ
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
500.000.000đ
02 Các khoản giảm trừ doanh thu 150.000.000đ
220.000.000đ
-Chiết khấu thương mại 130.000.000đ
4.500.000.000đ
-Hàng bán trả lại 3.700.000.000đ
800.000.000đ
-Giảm giá hàng bán 500.000.000đ
300.000.000đ
03= 01-02 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 250.000.000đ
250.000.000đ

04 Giá vốn hàng bán 450.000.000đ
300.000.000đ
05= 03-04 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
300.000.000đ
06 Doanh thu hoạt động tài chính 200.000.000đ
100.000.000đ
07 Chi phí hoạt động tài chính 400.000.000đ

Trong đó chi phí lãi vay :

08 Chi phí bán hàng

09 Chí phí quản lý doanh nghiệp

10=05+06-07 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
-08-09

11 Thu nhập khác

12 Chi phí khác

13= 11-12 Lợi nhuận khác

14= 10+ 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Biết rằng:

10

-Trong 300.000.000đ chi phí tài chính trên sổ sách kế tốn có các khoản chi sau:


Chi trả lãi vay vượt mức quy định : 40.000.000đ

Chi trả lãi vay tương ứng phần góp vốn cịn thiếu : 20.000.000đ

-Trong 450.000.000đ chi phí quản lý doanh nghiệp trên sổ sách kế tốn có một số
khoảng chi như sau:

Chi tiền ủng hộ UBND phường dịp 30/4 : 60.000.000đ

Chi nộp phạt vi phạm về PCCC ( do Sở CS PCCC : 35.000.000đ
phạt)

Chi trang phục vượt mức quy định : 45.000.000đ

Chi khấu hao một TSCĐ đã khấu hao hết giá trị : 5.000.000đ

Chi bồi dưỡng HĐTV không điều hành kinh doanh : 10.000.000đ

Chi phí khơng có hóa đơn theo quy định : 15.000.000đ

Các khoản chi cịn lại là chi phí được trừ theo quy
định

-Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là
40.000.000 đ

Biết rằng:
- Doanh nghiệp được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế


TNDN năm 2023 đối với trường hợp doanh thu năm 2023 không quá
200.000.000.000 đ
- Thuế suất thuế TNDN ( thuế suất phổ thông) là 20%
- Đã tạm nộp thuế TNDN trong năm là 70.000.000đ

Yêu cầu:
- Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2023

11

12

Mẫu số: 03/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)

[01] Kỳ tính thuế1: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......

[02] Lần đầu2  [03] Bổ sung lần thứ:…


[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất3: ................

[05] Tỷ lệ (%)4: ......... %

[06] Tên người nộp thuế5: ..........................................................................................

[07] Mã số thuế6:

1 Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác
với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Riêng đối với kỳ tính thuế đầu
tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định
phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế tốn.

Cụ thể: ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt
động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính
hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức
lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế tốn.

Ví dụ kỳ tính thuế áp dụng theo năm dương lịch thì ghi: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.

(Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

2 Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) lần
đầu trong kỳ tính thuế (mà chưa khai bổ sung).

3 Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.

4 Ghi tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.


5 Điền tên người nộp thuế theo thông tin đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương).

6 Điền mã số thuế của người nộp thuế theo thông tin đăng ký thuế.

13

[08] Tên đại lý thuế (nếu có)7:.....................................................................................
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ Số tiền
tiêu

(1) (2) (3) (4)

A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A

1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 400.000.000

B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B

1 (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)8 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B1 230.000.000

1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0

1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0


1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 230.000.00 0

1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0

1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0

1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0

2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B8

7 Tại chỉ tiêu [8], [9] và [10]: Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế
trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế.

8 Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế tốn, nhưng
khơng phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm
2013, năm 2014 và năm 2020), làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu
này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7].

14

STT Chỉ tiêu Mã chỉ Số tiền
tiêu

(1) (2) (3) (4)

(B8=B9+B10+B11+B12)9

2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước10 B9 0


2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng11 B10 0

2.3 Chi phí lãi vay khơng được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết B11 0

2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác12 B12 0

3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)13 B13 630.000.000

3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14 630.000.00 0

3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15 0

C Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C

1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14)14 C1 630.000.000

2 Thu nhập miễn thuế C2 40.000.000

9 Kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ
thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B9] đến
[B12].

10 Kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của
cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước (Ví dụ: trường hợp
người nộp thuế bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm nay).

11 Kê khai tồn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi
vào chỉ tiêu [B2].

12 Kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến

[B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế TNDN.

13 Kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các
năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế, được xác định
theo cơng thức: [B13] = [A1] + [B1] - [B8].

14 Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định
bằng số liệu trên Chỉ tiêu [B14].

15

STT Chỉ tiêu Mã chỉ Số tiền
tiêu (4)
(1) (2)
(3)

Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………

3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3 20.000.000

Trong đó:

3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 20.000.000

3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0

4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3)15 C4 570.000.000

5 Trích lập quỹ khoa học cơng nghệ (nếu có)16 C5


TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học cơng nghệ C6 570.000.000
6

(C6=C4-C5=C7+C8)

Trong đó:

6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7 570.000.000

6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác17 C8 0

6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%)18 C8a 0

Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất khơng ưu đãi C9 114.000.00 0
7

(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))

8 Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN C10 0

15 Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản
lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.

16 Chỉ tiêu [C5] này tương ứng với Chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

17 Kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%.

18 Kê khai thuế suất (%) đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao

gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%. Trường hợp
các mỏ tài ngun q hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn thuộc danh mục địa bàn ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.

16

STT Chỉ tiêu Mã chỉ Số tiền
tiêu (4)
(1) (2) (3)
0
(C10 = C11 + C12 + C13) C11 0
C12 0
Trong đó: C13 0
C14 34.200.000
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C15 0
C16 79.800.000
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ
C17 0
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ 0
D 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế19 D1 0
D2 0
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ D3 0
D4
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế D5 0
D6
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 D7

(C17=C9-C10-C14-C15-C16)


D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15)

2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ

3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2)

4 Trích lập quỹ khoa học cơng nghệ (nếu có)

5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4)

6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ20

Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu
7 nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho

thuê, cho thuê mua

19 Kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp
định với Việt Nam.

20 Kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính
theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ.

17

STT Chỉ tiêu Mã chỉ Số tiền
tiêu


(1) (2) (3) (4)

8 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) D8 0

E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5)21 E 79.800.000

1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh22 E1 79.800.000

2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2 0

2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3 0

2.2 tiền theo tiến độ23 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu E4 0

3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5 0

3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6 0

G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5)24 G 70.000.000

1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh 70.000.000

1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này25 G1 0

1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm26 G2 70.000.000

21 Không kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

22 Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động

kinh doanh xổ số thì kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số
thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.

23 Kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ
này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ
này).

24 Không kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

25 Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển sang bù trừ với số
thuế TNDN phải nộp kỳ này.

18

2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS 0

1 chuyển nhượng BĐS27 2. Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động G3 0

2. Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng 2 BĐS G4 0

3 động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ28 2. Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt G5 0

H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H

1 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) H1 9.800.000

2 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) H2 0

3 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) H3 0


I Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) I 9.800.000

1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh I1=E1+E5 9.800.000
-G1-G2

I2=E2-

2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS G3-G4- 0

G5

Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu, tài liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ..., ngày....... tháng....... năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

26 Tại Chỉ tiêu G2, G4, G5: Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến thời hạn
nộp hồ sơ khai quyết toán.

27 Kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng bất động sản chuyển sang bù
trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

28 Tại Chỉ tiêu [G5] và [H3] Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ
tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã
thu của các kỳ trước và kỳ này).

19

Họ và tên:............................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số:...... (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

/Ký điện tử)

PHẦN II: NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. THỜI HẠN NỘP THUẾ TNDN

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định
sau:

- Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp
thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của
quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng
của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó

Ví dụ, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023
như sau:

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm
nhất là ngày 30/01/2023.

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023: Năm
2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế
lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày
03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm
2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.


- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023: Ngày
30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm
nhất là ngày 30/10/2023.

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm
nhất là ngày 30/01/2024.

Lưu ý :

- Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị mới thành lập, thời hạn nộp thuế TNDN

tạm tính quý đầu tiên là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

20


×